Ôn tập chương 1 - Vật lí 11

docx 3 trang hoaithuong97 6630
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập chương 1 - Vật lí 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_chuong_1_vat_li_11.docx

Nội dung text: Ôn tập chương 1 - Vật lí 11

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 11 Câu 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn r = 4 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F=3,6.10-4 N. Độ lớn mỗi điện tích là A. 8.10-8C. B. 4.10-8C. C. 8.10-9 C.4.10-9C. Câu 2. Một tụ điện có điện dung 40 μF mắc vào hai cực của nguồn điện một chiều thì điện tích của tụ bằng 60 μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,4 cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn là A. 0,27 V/m. B. 167 V/m. C. 5 V/m. D. 375 V/m. Câu 3. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do A. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B. B. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vậtA. C. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B. D. êlectron di chuyển từ vật B sang vậtA. Câu 4. Hai điện tích điểm q1, q2 đặt trong chân không cách nhau 2 cm thì độ lớn của lực tương tác điện giữa chúng là F1. Đưa chúng vào nước có hằng số điện môi bằng 81 và thay đổi khoảng cách giữa chúng thành 10 cm thì lực tương tác điện có độ lớn là F2. Tỉ số F1/F2 có giá trị là A. 405. B. 16,2. C. 2025. D. 3020. Câu 5. Một electron bay trong điện trường. Khi qua điểm M có điện thế 240 V thì electron có vận tốc 10 7 m/s. Khi qua điểm N electron có vận tốc 216.105 km/h. Điện thế tại điểm N có giá trị là A. 298 V. B. -64 V. C. 58 V. D. 120 V. Câu 6. Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Một vật nhiễm điện âm khi nó chứa nhiều electron. B. Nguyên tử trung hòa về điện khi số electron bằng số proton. C. Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. D. Một nguyên tử trung hòa có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion. Câu 7. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì không phụ thuộc vào A. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi. B. vị trí của các điểm M, N. C. độ lớn của điện tích q. D. hình dạng của đường đi MN. Câu 8. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U MN = 100 V. Công của lực điện trường có giá trị là A. -1,6.10-17 J. B. 1,6.10-19 J. C. 1,6.10-17 J. D. -1,6.10-19 J. Câu 9. Một tụ điện có điện dung 500 pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220 V. Điện tích của tụ điện là A. 0,21 μC. B. 0,11 μC. C. 0,01 μC. D. 0,31 μC. Câu 10. Cường độ điện trường tại một điểm A cách một điện tích điểm Q một khoảng cách d trong dầu hoả (hằng số điện môi bằng 2) sẽ tăng hay giảm mấy lần khi thay đổi dầu hoả bằng không khí và đồng thời đưa điện tích Q ra xa điểm A một khoảng bằng 2d. A. Không đổi. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 8 lần. D. Giảm 2 lần. Câu 11. Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả cầu A mang điện tích 27 C, quả cầu B mang điện tích -3 C, quả cầu C không mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm vào nhau. Điện tích trên mỗi quả cầu là A. qA = qB = 12 C, qC = 6 C. B. qA = 6 C, qB = qC = 12 C. C. qA = qB = 6 C, qC = 12 C. D. qA = 12 C, qB = qC = 6 C. Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. B. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. C. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua. D. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín. Câu 13. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15 m có ba điện tích qA = 4C; qB = qc = 6C. Véc tơ lực tác dụng lên điện tích qA có độ lớn 1/3
  2. A. F = 9,6 N và hướng vuông góc với BC. B. F = 9,6N và hướng song song với BC. C. F = 16,6 N và hướng song song với BC. D. F = 16,6 N và hướng vuông góc với BC. Câu 14. Hai điện tích điểm q = 10-8 C và q = -8.10-8 C đặt tại M và N với MN = 9 cm. Tại điểm I trên đường 1 uur2 uur uur uur thẳng MN, cường độ điện trường của q 1 là E1 và điện trường của điện tích q 2 là E2 có mối liên hệ E2 2E1 . Vị trí của I là A. ở ngoài đoạn MN và cách N 3 cm. B. ở trong đoạn thẳng MN và cách M 6 cm. C. ở trong đoạn thẳng MN và cách N 6cm. D. ở ngoài đoạn thẳng MN và cách N 18 cm. Câu 15. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 16. Với điện trường nào thì có thể viết hệ thức U = Ed? A. Điện trường của điện tích dương.B. Điện trường của điện tích âm. C. Điện trường đều. D. Điện trường không đều. Câu 17. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q = 5.10 -10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 J. Coi điện trường trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại có giá trị là A. 20 V/m.B. 200 V/m. C. 300 V/m.D. 400 V/m. Câu 18. Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện? A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác. B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác. C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí. D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí. Câu 19. Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 50 μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ là A. 10 V. B. 10 V. C. 250 V. D. 250 V. Câu 20. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử q đặt tại một điểm trong điện trường đều là 2.10–5 N. Biết độ lớn của cường độ điện trường là E = 100 V/m và lực điện tác dụng lên điện tích và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau. Giá trị của q là A. q = 2.10–3C. B. q = – 2.10–3C.C. q = 2.10 -7C.C. q = –2.10 -7C. Câu 21. Hai điện tích q (dương) và – 4q đặt tại A, B cách nhau 12cm trong chân không. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 (âm) bằng không thì điện tích đó được đặt tại điểm M A. cách đều A, B một đoạn 12 cm. B. cách A 4 cm, cách B 8 cm. C. cách A 12cm, cách B 24 cm. D. cách A 24 cm, cách B 12 cm. Câu 22. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có ba điện tích q A = 2 μC; qB = 9 μC; qC = – 9 μC. Cạnh của tam giác bằng 0,3 m. Lực tác dụng lên qA có độ lớn A. F = 1,8 N, có phương song song cạnh BC, chiều từ B đến C. B. F = 1,83 N, có phương song song cạnh BC, chiều từ B đến C. C. F = 1,8 N, có phương vuông góc BC, hướng vào trong tam giác. D. F = 1,83 N có phương vuông góc BC, hướng ra ngoài tam giác. Câu 23. Khi nào một thanh kim loại trung hòa điện bị nhiễm điện do hưởng ứng A. Khi nó chạm vào một vật tích điện rồi lại chuyển động ra xa. B. Khi nó lại gần một vật tích điện rồi chuyển động ra xa. C. Khi nó lại gần một vật tích điện rồi dừng lại. D. Khi một vật tích điện từ xa chuyển động đến và chạm vào nó. –5 –5 Câu 24. Cho một vật có điện tích q1 = 2.10 C tiếp xúc một vật giống hệt có điện tích q 2 = –8. 10 C. Điện tích của mỗi vật sau khi tách ra là A. 5.10–5C. B. 3.10–5C. C. –5.10–5C. D. –3.10–5 C. Câu 25. Vec tơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường A. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó. B. ngược chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử đặt trong điện trường đó. C. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử dương đặt trong điện trường đó. D. cùng chiều với lực tác dụng lên một điện tích thử âm đặt trong điện trường đó 2/3
  3. Câu 26. Một điện tích điểm q = - 10 μC đặt tại điểm A của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Biết cạnh tam giác bằng 10cm và đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Công của lực điện trường khi điện tích di chuyển từ đỉnh A đến đỉnh B có giá trị là -3 -3 -3 -3 A. AAB = -2,5.10 J. B. AAB = - 5.10 J. C. AAB = 5.10 J. D. AAB = 2,5.10 J. Câu 27. Một hạt prôtôn và một hạt electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì A. electron có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn. B. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn. C. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn. D. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn. Câu 28. Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3 cm, AB = 4 -8 cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2 = -5.10 C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Điện tích q1 có giá trị là A. 2,56.10-8C. B. 1,08.10-8C. C. - 1,08.10-8C. D. -2,56.10-8C. Câu 29. Khi êlectron chuyển động từ bản tích điện dương về phía bản âm trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì A. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron tăng. B. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron giảm. C. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron tăng. D. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron giảm. Câu 30. Theo thuyết êlectron A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương. B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm. C. vật nhiễm điện dương là vật có số electron ít hơn số prôtôn, nhiễm điện âm là vật có số electron nhiều hơn số prôtôn. D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít. HẾT 3/3