Kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Trãi

doc 7 trang mainguyen 7100
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_truong.doc

Nội dung text: Kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Trãi

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán – Lớp: 6 MA TRẬN ĐỀ CẤP ĐỘ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo CỘNG NỘI DUNG 1. Tập hợp N Thứ tự thực các số tự hiện phép nhiên. tính. TS câu hỏi 1 1 TS điểm 2 2 Tỉ lệ 20% 20% 2. Tính chất Biết tìm số Vận dụng tìm Tìm x trong chia hết trong chia hết cho: ước chung phép tính. tập hợp N. 2; 3; 5; 9 lớn nhất. TS câu hỏi 1 1 1 3 TS điểm 1 1,5 1 3,5 Tỉ lệ 10% 15% 10% 35% 3. Thứ tự - Sắp xếp các trong tập hợp số nguyên số nguyên, theo thứ tự phép cộng số tăng hoặc nguyên. giảm. - Cộng hai số nguyên. TS câu hỏi 1 1 TS điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ 15% 15% 4. Đoạn thẳng. Vẽ được đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng. TS câu hỏi 1 1 TS điểm 3 3 Tỉ lệ 30% 30% Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 3 3 3 1 10 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 100%
  2. Tp.Tây Ninh, ngày 15 tháng 10 năm 2018 TTCM GVBM Châu Thị Ngọc Diễm Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Ngày tháng năm 2018 Duyệt của BGH
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán – Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: Cho các chữ số: 8; 5; 1 a/. Viết tập hợp: A gồm các số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số trên (0,5đ) b/. Hãy chỉ ra các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5 trong tập hợp A (1,0đ) Câu 2: Thực hiện phép tính: a/. 23.75 + 25.23 + 180 (0,75đ) b/. 58 – [ 71 – ( 8 – 3 )2] (0,75đ) Câu 3: Tìm x, biết: 7x 11 3 2552 200 (1,0đ) Câu 4: a/. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3; -1 ; 0; 5; -15; 8; (1đ) b/. Tính: (- 43 ) + (-19 ) (0,5đ) Câu 5: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được. (1,5đ) Câu 6: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Oy vẽ hai đoạn thẳng OA và OB sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a/. Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? vì sao? (1,5đ) b/. Tính độ dài đoạn thẳng AB? (1đ) c/. So sánh các đoạn thẳng: OA, AB? (0,5đ) Hết
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán – Lớp: 6 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu hỏi Hướng dẫn chấm và đáp án Điểm Cho các chữ số: 8; 5; 1 1,5 a/. Viết tập hợp A gồm các số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số trên. Câu 1 điểm b/. Hãy chỉ ra các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5 trong tập hợp A. a/. A ={851; 815; 158; 185; 518; 581} 0,5 b/. Số chia hết cho 2 là: 158; 518 0,5 Số chia hết cho 5 là: 815; 185 0,5 Thực hiện phép tính: 1,5 Câu 2 a/. 23.75 + 25.23 + 180 điểm b/. 58 – [ 71 – ( 8 – 3 )2] a/. 23.75 + 25.23 + 180 = 23( 75 +25 ) + 180 0,25 = 23.100 +180 0,25 = 2480 0,25 b/. 58 – [ 71 – ( 8 – 3)2 ] = 58 - ( 71 – 52 ) 0,25 = 58 – 46 0,25 = 12 0,25 Tìm x, biết: 1,0 Câu 3 3 7x 11 2552 200 điểm 7 x 11 3 = 2 5 5 2 200 3 7 x 11 = 32.25+ 200 0,25 7 x 11 3 = 1000 0,25 7 x 11 3 = 10 3 7x -11 = 10 0,25 7x = 10 + 11 7x = 21 x = 3 0,25 Vậy: x = 3 a/. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3; -1 ; 0; 5; -15; 8 1,5 Câu 4 b/. Tính: (- 43 ) + (-19 ) điểm a/. Các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: -15; -1; 0; 3; 5; 8 1,0
  5. b/. (- 43 ) + (-19 ) = - (43 + 19 ) = - 62 0,5 Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau 1,5 Câu 5 để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều điểm nhất có thể xếp được. Giải: Gọi a là số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được, theo đề bài ta có: 54 a ; 0,5 42  a, 48  a; a: Là số tự nhiên lớn nhất. Do đó: a = ƯCLN(54; 42; 48 ) 0,25 54 = 2.33 42 = 2.3.7 0,25 48 =24.3 ƯCLN(54; 42; 48) = 2.3 = 6 0,25 Nên: a = 6 Vậy: Có thể xếp nhiều nhất thành 6 hàng dọc. 0,25 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Oy vẽ hai đoạn thẳng OA và OB sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. Câu 6 a/. Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? 3,0 b/. Tính độ dài đoạn thẳng AB? điểm c/. So sánh các đoạn thẳng: OA, AB? g O gA gB y 0,5 a/. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Oy, ta có: 0,5 OA < OB (3cm < 6cm ) Do đó: Trong ba điểm O, A, B thì điểm A nằm giữa hai điểm O và B. 0,5 b/. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên: 0,25 OA + AB = OB 0,25 3 + AB = 6 AB = 6 – 3 0,25 AB = 3 (cm ) Vậy: AB = 3cm 0,25 c/. Ta có: OA = 3cm 0,25 AB = 3cm Do đó: OA = AB 0,25 Lưu ý: - Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa. - Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân. Tp.Tây Ninh, ngày 15 tháng 10 năm 2018 TTCM GVBM Châu Thị Ngọc Diễm Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
  6. Ngày tháng năm 2018 Duyệt của BGH