Kiểm tra học kì II - Môn: Toán 9 - Đề 3

docx 6 trang hoaithuong97 6440
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II - Môn: Toán 9 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_9_de_3.docx

Nội dung text: Kiểm tra học kì II - Môn: Toán 9 - Đề 3

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ II ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY Năm học: 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: TOÁN 9 Thời gian làm bài: 90 phút Câu I: (2 điểm) x x 3 2 1 Cho hai biểu thức A và B với x 0;x 9 1 3 x x 9 x 3 3 x 4 a) Tính giá trị của biểu thức A khi x 9 b) Rút gọn biểu thức B c) Cho P B: A. Tìm x để P < 3. Câu II: (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Hai công nhân cùng làm chung một công việc thì trong 8 giờ xong việc. Nếu mỗi người làm một mình, để hoàn thành công việc đó thì người thứ nhất cần nhiều hơn người thứ hai là 12 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ xong công việc đó? Câu III: (2,5 điểm) 1 4 3 2x 1 y 5 1) Giải hệ phương trình 3 2 5 2x 1 y 5 2) Cho phương trình x2 2(m 1)x 2m 0 (1) (x là ẩn số, m là tham số) a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m b) Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là x1, x2 . Tìm giá trị của m để x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 12 . Câu IV: (3,0 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E bất kỳ (E khác A và C). Kẻ CK vuông góc với AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F. 1) Chứng minh tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp 2) Chứng minh KH song song với ED và tam giác ACF là tam giác cân. 3) Tìm vị trí của điểm E để diện tích tam giác ADF lớn nhất. Câu V: (0,5 điểm) Giải phương trình 5x2 4x x2 3x 18 5 x
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN TOÁN 9 Câu Nội dung Điểm 2,0 a) 1,0 2 4 2 2 * Khi x thì x thì A 3 2 9 3 1 3. 9 3 4 2 * Vậy khi x thì A 9 7 b) 0,5 x 3 2 1 B x 9 x 3 3 x x 3 2 1 x 9 x 3 x 3 x 3 2 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 I x 3 2 x 6 x 3 x 3 x 3 x 3 x x 3 x 3 x x 3 x 3 x 3 x x 3 c) 0,5 x x 3 x 1 Ta có: P : x 3 1 3 x x 3 3 x 1 P 3 3 x 3
  3. 3 x 1 3 x 3 0 x 3 x 3 3 x 1 3 x 9 0 x 3 10 0 x 3 x 3 0 x 3 x 9 Kết hợp điều kiện xác định duy ra 0 x 9 thì P 3 2,0 Giả sử người thứ nhất làm riêng trong x (giờ) thì hoàn thành công việc (ĐK: x > 0) Giả sử người thứ hai làm riêng trong y (giờ) thì hoàn thành công việc (ĐK: y > 0, y < x) 1 Trong 1 giờ người thứ nhất làm được công việc x 1 Trong 1 giờ người thứ hai làm được công việc y Theo giả thiết, hai người làm chung thì hoàn thành công việc trong 8 giờ nên ta có: 1 1 1 (1) x y 8 Khi làm riêng thì người thứ nhất cần nhiều hơn người thứ hai là 12 giờ để II hoàn thành công việc nên ta có: x y 12 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 1 1 1 8 2y 12 xy 8(2y 12) y(y 12) x y 18 x y 12 x y 12 x y 12 y2 4y 96 0 x y 12 * Giải phương trình y2 4y 96 0 y 12(TM) y 12 y 8 0 y 8(L) Từ đó suy ra x = 24. Vậy nếu làm riêng thì người thứ nhất cần 12 giờ để hoàn thành công việc, người thứ hai cần 24 giờ để hoàn thành công việc. 2,5 III 1) 1,0
  4. 1 * ĐK: x ;y 5 2 1 a 2x 1 * Đặt , ta có hệ pt: 1 b y 5 a 4b 3 a 4b 3 7a 7 a 1 3a 2b 5 6a 4b 10 a 4b 3 b 1 1 1 2x 1 2x 1 1 x 0 (TM) 1 y 5 1 y 1 1 y 5 Vậy hệ có nghiệm (x.y) = (0;4) 2) 1,5 a) 0,75 Xét phương trình x2 2(m 1)x 2m 0 . Ta có ' (m 1)2 2m m2 1 vì m2 0 với mọi m nên ' 1 0 suy ra phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 b) 0,75 Để 2 nghiệm x1,x2 là độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 12 . Thì x1,x2 là các số thực dương thỏa mãn 2 2 x1 x2 12 x1 x2 2(m 1) Theo hệ thức Viet ta có : để x1,x2 >0 thì điều kiện là x1x2 2m 2(m 1) 0 2 2 m 0 hệ thức x1 x2 12 (m - 1)(m - 2) = 0 2m 0 m 1 đối chiếu với điều kiện ta thấy m = 1 thỏa mãn. m 2 IV 3,0
  5. 0,25 a) 0,75 Vì CK  AK nên A· KC 900 . CH  AB tại H nên A· HC 900 . Tứ giác AHCK có : A· HC A· KC 1800 nên ACHK là tứ giác nội tiếp. (Tổng 2 góc đối bằng 1800 ). b) 1,0 Từ CHAK là tứ giác nội tiếp ta suy ra C· HK C· AK C· AE (góc nội tiếp cùng chắn cung KC). Lại có ADCE nội tiếp nên C· AE C· DE (góc nội tiếp cùng chắn cung EC). Từ đó suy ra C· HK C· DE HK / /DE . Do HK// DF, mà H là trung điểm CD (Được suy ra từ quan hệ vuông góc của đường kính AB với dây CD tại H ). Suy ra HK là đường trung bình của tam giác CDF, dẫn đến K là trung điểm FC. Tam giác AFC có AK là đường cao đồng thời cũng là trung tuyến nên CAF là tam giác cân tại K . c) 1,0 Tam giác FAC cân tại A nên AF = AC. Dễ thấy tam giác ACD cân tại A nên AC=AD từ đó suy ra AF =AD hay tam giác AFD cân tại A, hạ DI  AF . 1 1 Ta có S DI.AF= DI.AC, do AC không đổi nên S lớn nhất AFD 2 2 AFD khi và chỉ khi DI lớn nhất, Trong tam giác vuông AID ta có: 1 1 AC2 ID AD AC hay S DI.AF= DI.AC dấu đẳng thức AFD 2 2 2 xảy ra khi và chỉ khi I  A khi đó D· AF 900 dẫn đến tam giác ADF vuông cân tại A, suy ra E· BA E· DA 450 hay E là điểm chính giữa cung AB.
  6. 0,5 x2 3x 18 0 Điều kiện: x 0 x 6 . 2 5x 4x 0 PT 5x2 4x x2 3x 18 5 x 5x2 4x x2 22x 18 10 x x2 3x 18 5 x x 6 x 3 2x2 9x 9 V 5 x2 6x x 3 2 x2 6x 3 x 3 2 a x 6x 0 2 2 Đặt 2a 3b 5ab 0 a b 2a 3b 0 b x 3 3 7 61 * TH1: a b x2 6x x 3 x2 7x 3 0 x 2 * TH2: 2a 3b 4 x2 6x 9 x 3 4x2 33x 27 0 x 9