Kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: KHTN 9

doc 10 trang hoaithuong97 32810
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: KHTN 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_khtn_9.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa học kỳ II - Môn: KHTN 9

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Môn: KHTN 9 Số tờ: Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: (Tờ đề gồm 02 trang) Đề I I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học: A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi D. Công nghệ hoá chất Câu 2: Khẳng định đúng khi nói về đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là A. Bên trong lòng ống dây là đường gần như thẳng B. Bên ngoài và bên trong lòng ống dây là đường gần như thẳng C. Bên ngoài ống dây là đường cong kín D. Bên ngoài ống dây là đường cong hở, trong lòng ống dây là đường cong kín Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm Ơxtet, kim nam châm được đặt như thế nào so với dây dẫn thẳng? A. Đặt không song song với dây dẫn thẳng C. Đặt chéo với dây dẫn thẳng B. Đặt song song với dây dẫn thẳng D. Đặt xa dây dẫn thẳng Câu 4: Rượu etylic và Axit axetic đều tác dụng được với: A. Na B. NaOH C. NaCl D. Na2CO3 Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng hóa học đúng là: as as A. CH4 + Cl2  CH2 + Cl2 C. 2CH4 + Cl2  2CH3Cl + H2 as as B. CH4 + Cl2  CH2 + 2HCl D. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl Câu 6: Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do: A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 8 (1,5 điểm): LAI GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG Mo17 F1 B73 Cây ngô Mo17 và B73 là 2 giống ngô thuần chủng, F1 là giống ngô lai giữa 2 giống trên. Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi: a. Trong lai giống cây trồng thì đây là hiện tượng gì?
  2. b. Nguyên nhân và đặc điểm của hiện tượng trên? c. Vì sao ưu thế lai lại thể hiện rõ nhất ở F1, sau đó lại giảm dần qua các thế hệ? Câu 9 (1,0 điểm): a. Thế nào là trẻ sinh đôi khác trứng? Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình của những trẻ sinh đôi khác trứng? b. Người bị đột biến có 3 NST số 21, tất cả các cặp NST còn lại đều bình thường thì người đó bị bệnh (hội chứng) gì? Cho biết số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người đó. Câu 10 (1,75 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề a. Xác định tên các cực từ trên hình vẽ 1; 2 dưới đây. Biết mũi tên ở hình 1 là sự di chuyển của thanh nam châm được treo, mũi tên ở hình 2 là chiều đường sức từ. N S B A A B Hinh 1 Hinh 2 b. Hình 3 cho biết ống dây AB có dòng điện chạy qua và kim nam châm được định hướng như trong hình (Cực bắc N của kim hướng về đầu B của ống dây) N S Xác định trên hình vẽ: - Tên từ cực của ống dây; - Vẽ đường sức từ, chiều đường sức từ trong lòng ống dây và chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. A B Hinh 3 Câu 11 (1,0 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề a. Cho hình 4 (H4). Biết các cực từ của nam châm, chiều dòng điện I đi từ ngoài A vào trong mặt phẳng tờ giấy. Hãy xác định lực điện từ và vẽ chiều lực điện từ F S N I b. Cho hình 5 (H5). Biết lực điện từ F r F có chiều như mũi tên trong hình và chiều I dòng điện I đi từ ngoài vào trong mặt phẳng B H4 tờ giấy. Hãy xác định, vẽ chiều đường sức H5 từ và tên cực từ của nam châm. Câu 12 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : (1) (2) (3) (4) CH4 C 2H2  C2H4  C2H5OH  C2H5ONa Câu 13 (0,75 điểm): Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: metan, khí cacbonic, etilen Câu 14 (1,0 điểm): Đốt cháy rượu etylic thu được 6,72 lít khí cacbonic (đktc) a. Tính khối lượng rượu etylic đã dùng b. Cho toàn bộ lượng rượu etylic trên tác dụng với 12 gam axit axetic. Tính khối lượng este tạo thành biết hiệu suất phản ứng đạt 75% Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:Na= 23; C = 12; H= 1; O= 16 Hết
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Số tờ: Năm học: 2020-2021 Môn: KHTN 9 Số phách: Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Tờ đề gồm 02 trang) Đề II I.Trắc nghiệm (2,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành: A. Công nghệ enzim/ prôtêin B. Công nghệ sinh học C. Công nghệ gen D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật Câu 2: Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có đặc điểm là: A. Bên ngoài và bên trong lòng ống dây là đường gần như thẳng B. Bên trong lòng ống dây là đường gần như thẳng C. Bên ngoài ống dây là đường cong hở, trong lòng ống dây là đường cong kín D. Bên ngoài ống dây là đường cong kín Câu 3: Trong thí nghiệm Ơxtet, kim nam châm được đặt so với dây dẫn thẳng là: A. không song song với dây dẫn thẳng B. chéo với dây dẫn thẳng C. song song với dây dẫn thẳng D. xa dây dẫn thẳng Câu 4: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là: A. Đimetyl ete B. Etyl axetat C. Rượu etylic D. Metan Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng hóa học đúng là: bot Fe bot Fe A. C6H6 + Br  C6H5Br + H B. C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr bot Fe bot Fe C. C6H6 + Br2  C6H6Br2 D. C6H6 +2Br  C6H5Br + HBr Câu 6: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là: A. phản ứng thế C. phản ứng oxi hóa – khử B. phản ứng cộng D. phản ứng phân hủy Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 8 (1,5 điểm): LAI GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG Hình. Các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi: a. Trong lai giống cây trồng, hình ảnh trên là hiện tượng gì? b. Nguyên nhân và đặc điểm của hiện tượng trên? c. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống ?
  4. Câu 9 (1,0 điểm): a. Thế nào là trẻ sinh đôi cùng trứng? Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình của những trẻ sinh đôi cùng trứng. b. Người bị đột biến chỉ có 1 NST giới tính X, tất cả các cặp NST còn lại đều bình thường thì người đó bị bệnh (hội chứng) gì? Cho biết số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người đó. Câu 10 (1,75 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề a. Xác định tên các cực từ trên hình vẽ 1; 2 dưới đây. Biết mũi tên ở hình 1 là sự di chuyển của thanh nam châm được treo, mũi tên ở hình 2 là chiều đường sức từ. S N A B B A Hinh 2 Hinh 1 b. Hình 3 cho biết ống dây AB có dòng điện chạy qua và kim nam châm được định hướng như trong hình S N (Cực nam S của kim hướng về đầu B của ống dây) Xác định trên hình vẽ : - Tên từ cực của ống dây ; A B - Vẽ đường sức từ, chiều đường sức từ trong lòng ống dây và chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Hinh 3 Câu 11 (1,0 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề a. Cho hình 4 (H4). Biết các cực từ của nam châm, chiều dòng điện I đi từ ngoài vào trong mặt N A phẳng tờ giấy. Hãy xác định lực điện từ và vẽ chiều lực điện từ F r r I b. Cho hình 5 (H5). Biết lực điện từ F có chiều I F như mũi tên trong hình và chiều dòng điện I đi từ S B ngoài vào trong mặt phẳng tờ giấy. Hãy xác định, vẽ chiều đường sức từ và tên cực từ của nam châm. H4 H5 Câu 12 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : C2H5OH (2) (1) (4) CH4  CH3COOH CH3COOC2H5 (3) CH3COONa Câu 13 (0,75 điểm): Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: rượu etylic, axit axetic, benzen Câu 14 (1,0 điểm): Đốt cháy 9,2 gam rượu etylic thu được V lít khí cacbonic (đktc) a. Tính V b. Cho toàn bộ lượng rượu etylic trên tác dụng với 18 gam axit axetic. Tính khối lượng este tạo thành biết hiệu suất phản ứng đạt 80 % (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Na= 23; C = 12; H= 1; O=16). HẾT
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Số tờ: Môn: KHTN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: (Tờ đề gồm 02 trang) ĐỀ III Trắc nghiệm (2,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Kĩ thuật gen là gì? A. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác D. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới Câu 2. Phát biểu nào đúng về sự tương tác giữa 2 nam châm đặt gần nhau A. Hai từ cực cùng tên thì hút nhau, hai từ cực khác tên thì đẩy nhau B. Hai từ cực cùng tên thì đẩy nhau, hai từ cực khác tên thì hút nhau C. Hai từ cực cùng tên thì không hút nhau cũng không đẩy nhau D. Hai từ cực khác tên thì không hút đẩy cũng không hút nhau Câu 3: Rượu etylic và Axit axetic đều tác dụng được với: A. Na B. NaOH C. NaCl D. Na2CO3 Câu 4: Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do: A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 5 (1,5 điểm): LAI GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG Hình. Các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi: a. Trong lai giống cây trồng, hình ảnh trên là hiện tượng gì? b. Nguyên nhân và đặc điểm của hiện tượng trên? Câu 6 (1,0 điểm): Thế nào là trẻ sinh đôi khác trứng? Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình của những trẻ sinh đôi khác trứng. Câu 7 (2,5 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề a. Xác định tên các cực từ trên hình vẽ 1; 2 dưới đây. Biết mũi tên ở hình 1 là sự di chuyển của thanh nam châm được treo, mũi tên ở hình 2 là chiều đường sức từ. N S A B B A Hinh 2 Hinh 1
  6. b. Hình 3 cho biết ống dây AB có dòng điện chạy qua và kim nam châm được định hướng như trong hình (Cực bắc N của kim hướng về đầu B của ống dây) N S Xác định trên hình vẽ: - Tên từ cực của ống dây; - Vẽ đường sức từ, chiều đường sứctừ trong lòng ống dây và chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. A B Hinh 3 Câu 8 (0,5 điểm): Học sinh làm bài vào hình vẽ trong đề Cho hình 4 (H4). Biết các cực từ của nam châm, chiều dòng điện I đi từ ngoài vào S N trong mặt phẳng tờ giấy. Hãy xác định lực r điện từ và vẽ chiều lực điện từ F I H4 Câu 9 (1,0 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : (1) (2) (3) (4) CH4 C 2H2  C2H4  C2H5OH  C2H5ONa Câu 10 (1,5 điểm): Đốt cháy rượu etylic thu được 6,72 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn a. Viết PTHH xảy ra b. Tính khối lượng rượu etylic đã dùng (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:Na= 23; C = 12; H= 1; O= 16) Hết
  7. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHTN 9 Năm học 2020 - 2021 (Hướng dẫn chấm gồm 4 trang) Đề I Điểm Đề II I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 0,25đ/ câu I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 0,25đ/ câu Câu 1 2 3 4 5 6 Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA D A C B A D C 2,0 ĐA B B D C D D B Câu 7. Kỹ thuật gen Câu 7. Công nghệ gen II Tự luận (8,0 điểm) II Tự luận (8,0 điểm) Câu 8 (1,5 điểm) Câu 8 (1,5 điểm) *Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: a. Hình ảnh trên là hiện tượng ưu thế lai. 0,25 a. Trên hình là hiện tượng thoái hóa giống. b. b. - Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là - Nguyên nhân: do trải qua nhiều thế hệ tự sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể 0,25 thụ phấn kiểu gen đồng hợp tăng lên, kiểu lai F1. gen dị hợp giảm xuống, xuất hiện nhiều tính trạng kém. - Đặc điểm của ưu thế lai: cơ thể lai F1 có - Đặc điểm: Các thế hệ con cháu có sức sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát 0,5 sống giảm dần, sinh trưởng và phát triển triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, các tính chậm, yếu, khả năng sinh sản giảm, trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. c. Ưu thế lai lại thể hiện rõ nhất ở F sau đó c. Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần 1, 0,5 lại giảm dần qua các thế hệ vì: gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống vì: Cơ thể lai F 1 chứa các cặp gen dị hợp, biểu - Củng cố và duy trì tính trạng mong muốn; hiện các tính trạng tốt. Nếu sử dụng con lai tạo dòng thuần; thuận lợi cho sự đánh giá F1 để nhân giống thì các thế hệ kế tiếp xuất KG từng dòng; phát hiện các gen xấu để hiện cặp gen đồng hợp lặn gây hại cho sinh loại ra khỏi quần thể. vật. * Mức không đầy đủ: Học sinh làm được ý * Mức không đầy đủ: Học sinh làm được nào đúng cho điểm ý đó. ý nào đúng cho điểm ý đó. * Không tính điểm: Làm sai hoặc hoặc * Không tính điểm: Làm sai hoặc hoặc không làm được. không làm được. Câu 9 (1,0 điểm) Câu 9 (1,0 điểm) a. 0,25 a. - Trẻ sinh đôi khác trứng: là hiện tượng các - Trẻ sinh đôi cùng trứng: là hiện tượng 1 trứng khác nhau thụ tinh với các tinh trùng khác trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử. nhau tạo ra các hợp tử, sinh ra cùng 1 lần từ 1 Ở lần nguyên phân đầu của hợp tử tạo ra 2 tế cơ thể mẹ. bào, 2 tế bào này phân tách thành 2 phôi được 0,25 bao bọ trong 1 nhau thai, tạo ra 2 cơ thể. - Sinh đôi khác trứng: khác nhau kiểu gen, - Sinh đôi cùng trứng: cùng kiểu gen và cùng giới hoặc khác giới. giới tính giống nhau.
  8. b. b. - Bệnh Đao 0,25 - Bệnh Tớcnơ - Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có: 0,25 - Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có: 2n+1 = 46+1 = 47 NST 2n-1 = 46-1 = 45 NST Câu 10 (1,75 điểm) Câu 10 (1,75 điểm) a. Hình 1: Điền A là S (cực nam); B là N a. Hình 1: Điền A là N (cực bắc) ; B là S 0,25 (cực bắc) (cực nam) Hình 2: Điền A là N (cực bắc) ; B là S (cực Hình 2: Điền A là S (cực nam) ; B là N 0,25 nam) (cực bắc) b. b. - Điền A là N (cực bắc) ; B là S (cực nam) - Điền A là S (cực nam) ; B là N (cực bắc) 0,5 - Vẽ được đường sức từ trong lòng ống dây - Vẽ được đường sức từ trong lòng ống dây và đúng chiều đường sức từ đi ra ở đầu A, đi và đúng chiều đst đi vào ở đầu A, đi ra ở 0,5 vào ở đầu B đầu B - Vẽ đúng chiều dòng điện từ đầu dây B, - Vẽ đúng chiều dòng điện từ đầu dây A, 0,25 chạy qua các vòng dây đến đầu dây A chạy qua các vòng dây đến đầu dây B Câu 11 (1,0đ): Câu 11 (1,0đ): - Vẽ đúng H4: F có chiều đi lên - Vẽ đúng H4: F có chiều đi sang trái N A N S N I S A r F I 0,5 r B r I S I F H4 H5 S N B H4 H5 - Vẽ đúng H5: - Vẽ đúng H5 0,5 A điền cực bắc N ; B điền cực nam S A điền Cực nam S ; B điền Cực bắc N Câu 12 (1,0 điểm): Câu 12 (1,0 điểm): 15000 C xt 1.C4H10 + 5O2  4CH3COOH + 2H2O 1. 2CH4 saulamlanhnhanh C2H2 + 3H2↑ 0,25 enzim Pd/PbCO 2. C H OH + O  CH COOH + H O 2. C H + H 3 C H 2 5 2 3 2 2 2 2 2 4 0,25 3. CH COOH + Na→ CH COONa 3. C H + H O xt C H OH 3 3 2 4 2 2 5 0,25 H2SO4 4.CH3COOH + C2H5OHo  4. 2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2↑ 0,25 t CH3COOC2H5 + H2O Câu 13 (0,75 điểm): Câu 13 (0,75 điểm): Nhận biết CO2, Etilen, metan Nhận biết rượu etylic, axit axetic, benzen - Sục các khí vào dd nước vôi trong, CO2 0,25 - Dùng quỳ tím: nhận được axitaxetic do làm vẩn đục nước vôi trong, 2 chất kia không làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ, 2 chất kia có hiện tượng không có hiện tượng - Cho Brom vào 2 chất còn lại, etilen làm 0,25 - Dùng Na nhận được rượu etylic do có khí mất màu dd brom thoát ra, benzen không có hiện tượng gì - PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25 -PT: 2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2 C2H4 + Br2 →C2H4Br2 Câu 14 (1,0 điểm): Câu 14 (1,0 điểm): 6,72 9,2 Số mol CO2 = 0,3 (mol) Số mol Rượu = 0,2 (mol) 22,4 46
  9. to to C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O 0,25 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O Theo Pt 1 3 2 3 Theo Pt 1 3 2 3 Theo bài x 0,3 Theo bài 0,2 x 1 n = 2 x 0,2 = 0,4 (mol) n = x0,3 = 0,15 (mol) K C2 H6 O 2 → Thể tích khí tạo thành là: → Khối lượng rượu đã dùng là: 0,25 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít) 18 0,15 x 46 =6,9 (gam) n = 0,3 (mol) 12 axit 60 n = = 0,2 (mol) axit n < n → Tính theo rượu etylic 60 C2 H6 O axit n < n → Tính theo rượu etylic 0,25 C2 H6 O axit CH3COOH + H2SO4 CH3COOH + C2H5OHto CH3COOC2H5 + H2O H2SO4 C2H5OHto CH3COOC2H5 + H2O 0,2 0,2 (mol) 0,15 0,15 (mol) → Khối lượng este theo PT là: → Khối lượng este theo PT là: 0,25 0,2 x 88 = 17,6 (gam) 0,15 x 88 = 13,2 (gam) Vì hiệu suất phản ứng là 80 % nên khối Vì hiệu suất phản ứng là 75% nên khối lượng este thực tế tạo thành là: 17,6x80 lượng este thực tế tạo thành là: 14,08 (gam) 13,2x75 100 = 9,9(gam) 100 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN KHTN 9 Đáp án đề III Điểm I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm ) Câu 1 2 3 4 ĐA A B A C 2,0 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II Tự luận (8,0 điểm) Câu 5 (1,5 điểm) *Mức đầy đủ: a. Trên hình là hiện tượng thoái hóa giống. 0,5 b.- Nguyên nhân: do trải qua nhiều thế hệ tự thụ phấn kiểu gen đồng hợp tăng lên, kiểu gen dị hợp giảm xuống, xuất hiện nhiều tính trạng kém. 0,5 - Đặc điểm: Các thế hệ con cháu có sức sống giảm dần, sinh trưởng và phát triển chậm, yếu, khả năng sinh sản giảm, 0,5 * Mức không đầy đủ: Học sinh làm được ý nào đúng cho điểm ý đó. * Không tính điểm: Làm sai hoặc hoặc không làm được. Câu 6 (1,0 điểm) - Trẻ sinh đôi khác trứng: là hiện tượng các trứng khác nhau thụ tinh với các tinh trùng khác 0,5 nhau tạo ra các hợp tử, sinh ra cùng 1 lần từ 1 cơ thể mẹ. - Sinh đôi khác trứng: khác nhau kiểu gen, cùng giới hoặc khác giới. 0,5 Câu 7 (2,5 điểm) a. Hình 1: Điền A là S (cực nam); B là N (cực bắc) 0,5
  10. Hình 2: Điền A là N (cực bắc) ; B là S (cực nam) 0,5 b. - Điền A là N (cực bắc) ; B là S (cực nam) - Vẽ được đường sức từ trong lòng ống dây và đúng chiều đst đi ra ở đầu A, đi vào ở đầu 0,5 B 0,5 - Vẽ đúng chiều dòng điện từ đầu dây B, chạy qua các vòng dây đến đầu dây A 0,5 Câu 8 (0,5 điểm) - Vẽ đúng H4: F có chiều đi lên S N r 0,5 I H4 Câu 9 (1,0 điểm). 15000 C 1. 2CH4 saulamlanhnhanh C2H2 + 3H2↑ 0,25 Pd/PbCO3 0,25 2. C2H2 + H2  C2H4 xt 0,25 3. C2H4 + H2O  C2H5OH 0,25 4. 2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2↑ Câu 10 (1,5 điểm). 6,72 Số mol CO2 = 0,3 (mol) 22,4 0,5 C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O Theo Pt 1 3 2 3 Theo bài x 0,3 0,5 1 n = x0,3 = 0,15 (mol) C2 H6 O 2 → Khối lượng rượu đã dùng là: 0,15 x 46 =6,9 (gam) 0,5 GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ CM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG Bùi Giang Nam Lê Thị Trung Thu Phạm Thị Thuận Nguyễn Duy Sang Nguyễn Thị Minh Nguyệt