Hóa học 12 - Chủ đề 6: Protein
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học 12 - Chủ đề 6: Protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- hoa_hoc_12_chu_de_6_protein.pdf
Nội dung text: Hóa học 12 - Chủ đề 6: Protein
- 6. PEPTIT PROTEIN SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN CMV (0939.118.788) Năm học: 2021-2022
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) I. MỨC ĐỘ BIẾT 1) Để tổng hợp các protein từ các amino axit, người ta dùng phản ứng A. trùng hợp. B. trùng ngưng. C. trung hoà. D. este hoá. 2) Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng - A. NaOH. B. AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2/OH . D. HNO3. 3) Cho polime [-NH –(CH2)5 –CO-]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm thu được là A. NH3, Na2CO3. B. NH3 và C5H11COONa. C. C5H11COONa. D. NH2-(CH2)5-COONa. 4) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cho vài giọt CuSO4 và dung dịch NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch chuyển sang màu tím. B. Cho dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng, xuất hiện kết tủa màu vàng. C. Axit lactic được gọi là axit béo. D. Lipit là một hợp chất este. 5) Số lượng đipeptit có thể tạo thành từ hai amino axit alanin và glyxin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 6) Sản phẩm cuối cùng của phản ứng thủy phân protein là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-(CH2)2-COOH. C. Các -amino axit. D. NH3, CO2, H2O. 7) Số đồng phân aminoaxit có CTPT C2H5O2N là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 8) Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng? A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC). B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống . C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc - và - aminoaxit. D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic 9) Khi nhỏ HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện: (1) , cho đồng (II) hiđroxit vào lòng trắng trứng thấy màu (2) xuất hiện . A. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím xanh. B. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím xanh. C. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng. D. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh. 10) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là protein. A. Sự trùng ngưng. B. Sự ngưng tụ. C. Sự phân hủy. D. Sự đông tụ. 11) Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit chứa 2 gốc aminoaxit khác nhau? A. 3 chất. B. 2 chất. C. 4 chất. D. 1 chất. 12) Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là A. Xenlulozơ. B. Peptit. C. Tinh bột. D. anđehit axetic. 13) Chất không tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Ala -Gly-Ala. D. Gly-Ala -Gly-Ala. Trang 2
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 14) Từ Ala,Gly, Vla có thể tạo số tri peptit chứa cả Ala,Gly,Vla là A. 6. B. 12. C. 3. D. 9. 15) (CĐ 11): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit 16) (CĐ 12): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α -amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 17) (A 09): Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. 18) (A 10): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các - aminoaxit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 19) (A 12): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 20) (A 14): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. 21) (B 11):Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. 22) (QG 2015): Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phảm có chứa N2? A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột. 23) (QG 2017-203) Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO. 24) (QG 2017-204) Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Trang 3
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 25) (QG 2019-203) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. 26) (QG 2019-204) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure. C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba. 27) (QG 2019-217) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. 28) (QG 2019-218) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. 29) (THPTQG 2020 – 201): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. B. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Đipeptit có phản ứng màu biure. 30) (THPTQG 2020 – 202). Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim. B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. 31) (THPTQG 2020 – 203). Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Đipeptit có phản ứng màu biure. 32) (THPTQG 2020 – 204): Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. B. Amino axit có tính chất lưỡng tính. C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác bazơ. 33) (MH Lần1 2017): Chất có phản ứng màu biure là A. Chất béo. B. Protein. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. 34) (MH Lần1 2017): Chất không có phản ứng thủy phân là A. glucozơ. B. etyl axetat. C. Gly-Ala. D. saccarozơ. 35) (MH Lần 3-2017). Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat. Trang 4
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 36) (MH Lần 3-2017). Phát biểu nào sau đây sai ? A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống. B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. D. Protein có phản ứng màu biure. 37) (MH 2019): Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. 38) (MH Lần 1-2020): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure. C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ. 39) Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là A. α-amino axit. B. amin. C. β-amino axit. D. glucozơ. 40) Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? A. Metylamin. B. Glyxin. C. Gly-Ala. D. Metyl fomat. 41) Thủy phân hoàn toàn các peptit thu được các hợp chất A. monosaccarit. B. muối và ancol. C. α-amino axit. D. β-aminoaxit. - 42) Chất phản ứng được với Cu(OH)2/OH ở điều kiện thường tạo thành sản phẩm có màu tím là A. saccarozơ. B. Gly - Ala – Val. C. glixerol. D. anđehit axetic. 43) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. KNO3. 44) Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala–Ala–Gly. B. Ala–Gly. C. Ala–Gly–Gly. D. Gly–Ala–Gly. 45) Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. 46) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Peptit đều ít tan trong nước. B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1). 47) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glyxin là axit amino đơn giản nhất. B. Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai gốc -amino axit. C. Amino axit tự nhiên ( -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. D. Tripeptit là các peptit có 2 gốc -amino axit. 48) Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 49) Dung dich chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Glyxin. B. Triolein. C. Anbumin. D. Gly-Ala. Trang 5
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 50) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nhành thì có kết tủa xuất hiện. B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. D. Tinh bột là lương thực của con người 51) Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Protein có phản ứng màu biure. 52) Ba dung dịch: metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alaninglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl. 53) Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường kiềm? A. polietilen. B. tinh bột. C. Gly-Ala-Gly. D. saccarozơ. 54) Chất tham gia phản ứng màu biure là A. dầu ăn. B. đường nho. C. anbumin. D. vinyl clorua. 55) Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. đỏ. B. da cam. C. vàng. D. tím. 56) Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. đỏ. B. da cam. C. vàng. D. tím. 57) Dung dịch Ala – Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. NaNO3. C. KNO3. D. H2SO4. 58) Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu? A. trắng. B. đỏ. C. tím. D. vàng. 59) Phát biểu nào sau đây sai? A. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và môi trường bazơ. B. Glyxin, alanin, anilin không làm đổi màu quì tím. C. Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ. D. Peptit Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. 60) Phát biểu nào sau đây sai? A. Các peptit có từ 3 gốc trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Liên kết –CO-NH– giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. - 61) Chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2/OH được dung dịch màu tím? A. Gly-Ala. B. Glyxerol . C. Gly-Ala-Val. D. Anilin. 62) Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. NaOH. Trang 6
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 63) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Etylamin là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước. B. Dung dịch alanin và glyxin đều không làm quỳ tím đổi màu. C. Dung dịch Gly-Gly-Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím. D. Anilin là chất lỏng không màu, ít tan trong nước. 64) Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. vàng. B. đỏ. C. xanh. D. tím. 65) Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với A. Cu(OH)2. B. KCl. C. NaCl. D. Mg(OH)2. 66) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. 67) Phát biểu nào sau đây sai? A. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. B. Metylamin là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. C. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước. D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi. 68) Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. 69) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử axit glutamic có hai nhóm -COOH. B. Tất cả peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. C. Amilopectin có cấu trúc mạch không nhánh. D. Metylamin là chất lỏng tan nhiều trong nước. 70) Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước. B. Metyl amin là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi. 71) Chất nào sau đây có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức có màu tím? A. Lòng trắng trứng. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Tinh bột. 72) Phát biểu nào sau đây sai? A. Liên kết peptit được hình thành giữa 2 gốc amino axit. B. Anilin tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa màu trắng. C. Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím. D. Công thức phân tử của alanin là C3H7O2N. 73) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. vàng. B. đen. C. đỏ. D. tím. Trang 7
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 74) Hợp chất Gly-Ala-Val-Gly có mấy liên kết peptit? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 75) Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, Ala-Gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 76) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là A. Lys. B. Val. C. Ala. D. Gly. 77) Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit? A. Protein. B. Nilon-6. C. Tơ Lapsan. D. Xenlulozơ. 78) Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala. B. Metylamin. C. Alanin. D. Etyl fomat. 79) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N2? A. xenlulozơ B. Protein. C. Chất béo D. Tinh bột 80) Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 81) Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glixerol. B. Tripeptit. C. Đipeptit. D. Saccarozơ. 82) Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 83) Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là A. tinh bột. B. Gly-Ala-Gly. C. polietilen. D. saccarozơ. 84) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Metylamin. B. Anilin. C. Ala-Gly-Val. D. Gly-Val. 85) Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 86) Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. 87) Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala. B. Metylamin. C. Alanin. D. Etyl fomat. 88) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là A. Lys. B. Val. C. Ala. D. Gly. 89) (2021-lần 1) Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala–Gly–Ala. B. Ala–Ala–Ala. C. Gly–Gly–Gly. D. Ala–Gly. 90) (2021-lần 1) Chất nào sau đây là tripeptit? A. Gly–Gly. B. Gly–Ala. C. Ala–Ala–Gly. D. Ala–Gly. 91) (2021-lần 1) Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala–Gly–Gly. B. Gly–Ala–Gly. C. Gly–Ala–Ala. D. Gly–Ala. 92) (2021-lần 1) Chất nào sau đây là tripeptit? A. Val–Gly. B. Ala–Val. C. Gly–Ala–Val. D. Gly–Ala. II. MỨC ĐỘ HIỂU 93) Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni clorua, glixerin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Trang 8
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 94) Thuỷ phân hoàn toàn hợp chất sau thì không thể thu được sản phẩm nào dưới đây? H2N- CH2- CO- NH- CH(CH3)- CO- NH- CH(C6H5)- CO-NH- CH2- COOH. A. H2N- CH2- COOH. B. C6H5- CH(NH2)- COOH. C. CH3-CH(NH2)- COOH. D. (H2N)2CH- COOH. 95) Khi thủy phân polipeptit sau: H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH CH2COOH CH2-C6H5 CH3 Số amino axit khác nhau thu được là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 96) Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit? A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. 97) Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. 98) Một loại protit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử. Biết trong X, S chiếm 0,32% theo khối lượng, khối lượng phân tử của X là A. 5.104. B. 4.104. C. 3.104. D. 2.104. 99) Thủy phân hoàn toàn 1mol peptit X được các amino axit A, B, C, D, E mỗi loại 1mol. Nếu thủy phân từng phần X được các đipeptit và tripeptit AD, DC, BE, DCB. Trình tự các amino axit trong X là A. BCDEA. B. DEBCA. C. ADCBE. D. EBACD. 100) Phát biểu đúng là? A. Anđêhit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4. B. Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủy phân mantozơ thành glucozơ. C. Các dung dịch peptit đều hòa tan Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng. D. Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các aminoaxit. 101) Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol. C. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancl etylic. D. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic. 102) Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 103) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Trang 9
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 104) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α -amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 105) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. 106) Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Aly-Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. 107) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được ba aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3. B. 9. C. 4. D. 6. 108) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 109) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 110) Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton . C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. 111) Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 112) Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glixin là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 113) Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử theo đvC của Y là A. 85. B. 68. C. 46. D. 45. Trang 10
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 114) Đun nóng chất: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là + - + - A. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH2-CH2-COOHCl . B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. + - + - C. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl . D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. 115) Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 116) Phát biểu không đúng là A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. 117) Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 118) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng. D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. 119) Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly–Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 3. B. 6 C. 5. D. 4. 120) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. 121) Phát biểu đúng là? A. Anilin tác dụng với axit nitrơ đun nóng tạo muối điazoni. B. Cho benzen vào nước brom thấy nước brom bị mất màu. C. Cho glyxylalaninvalin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng. D. Cho benzen từ từ vào dung dịch NaOH dư, thấy benzen tan dần tạo dung dịch đồng nhất. 122) khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 123) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 cho kết tủa màu đỏ gạch. B. Không dùng Cu(OH)2 để phân biệt tripeptit và dung dịch CH3COOH. C. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-aminoaxit và có số liên kết peptit bằng n-1. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-aminoaxit và có số liên kết peptit bằng n. Trang 11
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 124) (CĐ 10): Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 125) (A 10): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3. B. 9. C. 4. D. 6. 126) (A 11): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. 127) (A 14): Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly 128) (B 07): Một trong những điểm khác nhau giữa protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. Protit luôn chứa nitơ. C. Protit luôn là chất hữu cơ no. D. Protit có khối lượng phân tử lớn hơn. 129) (B 08): Đun nóng chất: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là; + - + - A. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH2-CH2-COOHCl B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. + - + - C. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl . D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH 130) (B 10): Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 131) (B 12): Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 132) (B 14): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. 133) (THPTQG 2015): Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom (c) đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O (d) Glyxin (NH2-CH2-COOH) phản ứng được dung dịch NaOH Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Trang 12
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 134) (THPTQG 2015): Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là: A. NH2CH2COOH, NH2CH2COOCH3. B. NH2[CH2]2COOH, NH2[CH2]2COOC2H5. C. NH2[CH2]2COOH, NH2[CH2]2COOCH3. D. NH2CH2COOH, NH2CH2COOC2H5. 135) (THPTQG 2015) : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. Chất X Y Z T Q Thuốc thử Không đổi Không Không Không đổi Không đổi Quỳ tím màu đổi màu đổi màu màu màu Dung dịch Không Không có kết Không có kết AgNO /NH , đun Ag có kết Ag 3 3 tủa tủa nhẹ tủa Dung Dung Cu(OH) không dịch Cu(OH) không Cu(OH) không Cu(OH) , lắc nhẹ 2 dịch 2 2 2 tan xanh tan tan xanh lam lam Không Không Không có kết Không có kết Nước brom Kết tủa trắng có kết có kết tủa tủa tủa tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Anilin, glucozơ, glyxerol, anđehit fomic, metanol. B. Glyxerol, glucozơ, etylen glycol, metanol, axetanđehit. C. Phenol, glucozơ, glyxerol, etanol, anđehit fomic. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. 136) (THPTQG 2016): Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: Mẫuthử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước Br2 Kết tủa trắng Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. 137) (QG 2017-201) Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Trang 13
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 138) (QG 2017-201) Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 139) (QG 2017-201) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. 140) (QG 2017-201) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. 141) (QG 2017-202) Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 142) (QG 2017-202) Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nướC. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 143) (QG 2017-202) Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Trang 14
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 144) (QG 2017-202) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. 145) (QG 2017-203) Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 146) (QG 2017-203) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím. o (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t ). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 147) (QG 2017-203) Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. 148) (QG 2017-203) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng. D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. 149) (QG 2017-204) Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Trang 15
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 150) (QG 2017-204) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Z Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. 151) (QG 2017-204) Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. 152) (QG 2018-204) Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 153) (QG 2018-204) Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. 154) (QG 2018-204) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. C. Anilin, etyl fomat, axit glutamiC. D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. 155) (QG 2018-204) Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Trang 16
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 156) (QG 2018-203) Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamiC. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 157) (QG 2018-203) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Tinh bột, anilin, etyl fomat. B. Etyl fomat, tinh bột, anilin. C. Tinh bột, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, tinh bột. 158) (QG 2018-203) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. 159) (QG 2018-202) Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 160) (QG 2018-202) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. 161) (QG 2018-202) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Trang 17
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 162) (QG 2018-202) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin. C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin. 163) (QG 2018-201) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 164) (QG 2018-201) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 165) (QG 2018-201) Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat. C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly. 166) (QG 2019-203) Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Trang 18
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 167) (MH Lần 2-2017): Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm Tạo kết tủa Ag tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. 168) (MH Lần 3-2017). Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 169) (MH Lần 3-2017). Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 170) (MH 2018). Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 171) (MH Lần 2-2020): Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tim. B. Metylamin là chất khi tan nhiều trong nước. C. Protein đơn giản chứa các gốc -amino axit. D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ. 172) (MH 2021): Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 173) X là hợp chất tripeptit được tạo ra từ 2 phân tử Ala và 1 phân tử Lys. Số nguyên tử nitơ trong X là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Trang 19
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 174) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. B. Etylamin tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối etylamoni clorua. C. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. D. Protein là những polime cao phân tử có phân tử khối lớn từ vài chục nghìn đến vài triệu. 175) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin và 1 mol phelylalanin. Thủy phân không hoàn toàn X được đipeptit Val-Phe và Tripeptit Gly- Ala-Val, không thu được Gly-Gly. X là: A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 176) Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 177) Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 178) Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 179) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 180) Cho các phát biểu sau: (a) Các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag. (c) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau. (d) Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước. (e) Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit. (g) Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ. (h) Các amino axit đều tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Trang 20
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 181) Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 182) Có các phát biểu sau: (a) Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt. (b) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (c) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit. (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 183) Cho các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch. (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este. (g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (h) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. (i) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. Số phát biểu sai là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. 184) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực. B. Các amin đều làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh. C. Pentapeptit là một peptit có 5 liên kết peptit. D. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là axit-β-aminoaxetic. 185) Cho các phát biểu sau (a) H2NCH2CONHCH2-CH2COOH là đipeptit. (b) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt). (c) Tính bazơ của amoniac yếu hơn tính bazơ của metylamin. (d) Tetrapetit có chứa 4 liên kết peptit. (e) Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Trang 21
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 186) Cho các phát biểu sau: (a) Khi đun nóng protein bị đông tụ. (b) Amilopectin có mạch không phân nhánh. (c) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo. (d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là hai. (g) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (h) Hiđro hóa glucozơ và frutozơ đều thu được sobitol. (i) Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 187) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit clohiđric tạo ra etylamoni clorua. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. 188) Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. 189) Cho các phát biểu sau: (a) Mỗi mắc xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH, nên hòa tan được Cu(OH)2. (b) Metyl fomat, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (c) Dung dịch amin bậc một làm quì tím chuyển sang màu đỏ. (d) Các peptit Ala - Gly; Gly - Val - Val đều có phản ứng màu biure. (e) Tơ tằm, tơ olon, tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên. (g) Saccarozơ, tinh bột, glucozơ đều thuộc loại polisaccarit. Số phát biểu sai là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 190) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. B. Sau bước 1, thu được dung dịch có màu xanh thẫm. C. Thí nghiệm trên chứng minh rằng protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. 191) Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Dầu thực vật và dầu mỡ bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo. (c) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 22
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 192) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 193) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh Y Cu(OH)2 trong môi trường NaOH Hợp chất màu tím Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z lần lượt là A. alanin, lòng trắng trứng, anilin. B. lysin, lòng trắng trứng, alanin. C. lysin, lòng trắng trứng, anilin. D. anilin, lysin, lòng trắng trứng. 194) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Etylamin là chất rắn tan nhiều trong nước. B. Gly - Ala - Val có phản ứng màu biure. C. Anilin và alanin là đồng phân của nhau. D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức. 195) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Dung dịch NaOH Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ. B. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua. D. Hồ tinh bột,fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua. 196) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu không đúng là A. 5. B. 2. C. 6. D. 3. Trang 23
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 197) Peptit Gly-Ala có công thức phân tử là A. C5H10N2O3. B. C5H12N2O4. C. C6H12N2O3. D. C5H12N2O3. 198) Có các phát biểu sau: (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với các dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim. (b) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng. (c) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu. (d) Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 199) Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit là những chất rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường. (b) Các peptit đều có phản ứng màu buire. (c) Polietilen được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic. (d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (e) Các trieste (triglixerit) đều có phản ứng cộng hiđro. (g) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm. (h) Phenol và anđehit fomic có thể tham gia phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. 200) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. đen. B. vàng. C. tím. D. đỏ. 201) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau : Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím Y Quì tím ẩm Quì đổi xanh Z Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng T T Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin. B. acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin. C. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin. D. metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin. 202) Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên. (d) Khi làm trứng muối xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Trang 24
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 203) Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm –CHO. (b) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím. (c) Phân tử glucozơ và protein đều có nhiều nhóm –OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2. (d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử. (e) Trong cả 2 thí nghiệm đều dùng lượng dư NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 204) Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử đisaccarit có chứa hai gốc monosaccarit. (b) Tristearin là hợp chất ứng với công thức là (C17H35COO)3C3H5. (c) Trong hợp chất cacbohiđrat luôn có nhóm hiđroxyl (-OH). (d) Các este, lipit đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (e) Phân tử protein được hình thành bởi các chuỗi polipeptit. (g) Độ tan trong nước của các protein tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 205) Cho các phát biểu sau: (a) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (b) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (c) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (d) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. 0 (e) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t . (g) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (h) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. 206) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Trang 25
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 207) Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, to; (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước; o (c) Anđehit thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t ; (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước; (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin; (g) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính); (h) Có thể phân biệt axit fomic và but–1–in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3; (i) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. 208) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. 209) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. 210) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất có màu tím Y Quỳ tím ẩm Quỳ tím đổi màu xanh Z Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu và tạo kết tủa trắng T Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin. B. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin. C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin. D. Acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin. Trang 26
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 211) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin. (e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ. (g) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 212) Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit. (c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. (e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%. (g Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 213) Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 214) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ. (b) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (c) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni). (d) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (g) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ. 215) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím. o (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t , Ni). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Trang 27
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 216) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH (e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 217) Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,72. B. 30,16. C. 34,70. D. 24,50. 218) Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là A. Gly-Ala. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Ala-Ala. 219) Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22. B. 1,46 . C. 1,36. D. 1,64. 220) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. 221) Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 . B. 83,2. C. 87,4 . D. 73,4. 222) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. 223) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. 224) Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu 1 cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối 10 khan thu được là : A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam. Trang 28
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 225) Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin. B. lysine. C. axit glutamic. D. alanine. 226) Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53. B. 7,25. C. 5,06 . D. 8,25. 227) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. 228) Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. 229) Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. 230) Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là: A. 9 và 29,75. B. 10 và 33,75. C. 10 và 29,75. D. 9 và 33,75. 231) (CĐ 12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36 . D. 1,64. 232) (A 11): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. 233) (A 11): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). 1 Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng 10 muối khan thu được là A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam. Trang 29
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 234) (A 13): Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4 235) (A 14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai -amino axit có công thức dạng H2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53. B. 8,25. C. 5,06. D. 7,25. 236) (B 12): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. 237) (THPTQG 2016): Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A.16,8. B. 20,8. C.18,6. D.20,6. 238) (QG 2017-201) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol AlA. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 239) Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là A. 16,38 kg. B. 10,40 kg. C. 18,00 kg. D. 13,68 kg. 240) Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Giá trị của m là A. 42,08. B. 38,40. C. 49,20. D. 52,60. 241) Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100 000u thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453. B. 382. C. 328. D. 479. 242) (MH Lần1 2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là . 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. 243) (MH Lần 2-2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol. 244) (MH Lần 1-2020): Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. 245) (MH Lần 2-2020): Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là A. 14,6. B. 29,2. C. 26,4. D. 32,8. Trang 30
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO 246) (A 13): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin 247) (B 10): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủA. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. 248) (B 13): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. 249) (B 14): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 :3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. 250) (THPTQG 2015): Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8. D. 399,4. 251) (THPTQG 2016): Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổngsố liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 l O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 31. B. 28. C. 26. D. 30. 252) (QG 2017-201) Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1: 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Trang 31
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 253) (QG 2017-202) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. 254) (QG 2017-203) Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. 255) (QG 2017-204) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. 256) (QG 2018-204) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. 257) (QG 2018-204) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 2,22%. B. 1,48%. C. 2,97%. D. 20,18%. 258) (QG 2018-203) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. 259) (QG 2018-202) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60. Trang 32
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 260) (QG 2018-202) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%. 261) (QG 2018-201) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 8,70%. B. 4,19%. C. 14,14%. D. 10,60%. 262) (QG 2019-203) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22. 263) (QG 2019-204) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụnghết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C.44,63%. D. 49,85%. 264) (QG 2019-217) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tácdụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77. 265) (QG 2019-218) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. 266) (MH Lần 2-2017): X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. Trang 33
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 267) (MH Lần 3-2017). Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%. 269) (MH 2019): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. 270) (MH Lần 2-2020): Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0. 271) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 39,350. B. 34,850. C. 44,525. D. 42,725. 272) X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Đun nóng E trong 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là? A. 38,39%. B. 34,48%. C. 46,31%. D. 45,43%. Trang 34
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 273) Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic: chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dung vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49,7. B. 54,2. C. 38,0. D. 55,1. 274) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. 275) Hỗn hợp E gồm peptit mạch hở X (CnHmO6Nt) và chất hữu cơ Y (C3H7O2N). Thuỷ phân hoàn toàn x mol E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 2x mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng, thu được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 37,56 gam E và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì khối lượng dung dịch tăng 85,56 gam. Tỉ số của a : b là A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 2 : 3. 276) Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. 277) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4. 278) Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala. C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36. Trang 35
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 279) Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y (C4H12N2O2) đều mạch hở. Cho m gam E phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch có chứa 3 muối. Đem đốt cháy hoàn toàn Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy khối lượng bình tăng 4,5 gam và đồng thời có 0,15 mol khí thoát ra. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 64,90. B. 57,75. C. 58,15. D. 61,25. 280) X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%. 281) Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys - Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA : nB : nC = 4 : 2 :1, trong đó X1, X2, X3 là các -aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa m + 9,04 (gam) muối của các -aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,496 lít CO2 (đktc) và 15,39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X 2 trên tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa SO4 (không có muối chứa HSO4 ) sau khi cô cạn cẩn thận là A. 52,13 gam. B. 39,61 gam. C. 49,57 gam. D. 36,73 gam. 282) Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,45. B. 2,60. C. 2,70. D. 2,55. 283) Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67. 284) Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80. Trang 36
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 285) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là A. 5,44. B. 6,50. C. 6,14. D. 5,80. 286) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam. 287) X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 48,384. B. 56,000. C. 44,800. D. 50,400. 288) Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là A. 23. B. 35. C. 41. D. 29. 289) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là A. 46,05%. B. 7,23%. C. 50,39%. D. 8,35%. 290) Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. 291) Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là A. 0,22. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,28. Trang 37
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 292) Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,25%. B. 33,71%. C. 15,45%. D. 16,35%. 293) Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là A. 65. B. 70. C. 63. D. 75. 294) Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được m+29,7 gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là A. 72,30. B. 72,16. C. 74,01. D. 73,76. 295) Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau: (1) X là hexapeptit (2) Giá trị của m = 20,8 gam (3) Phân tử khối của X là 416 (4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala (5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,4% Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 296) X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O, N2; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (Mx < My) có trong hỗn hợp E là A. 28,39%. B. 19,22%. C. 23,18%. D. 27,15%. 297) Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với: A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%. Trang 38
- CHỦ ĐỀ 6: PROTEIN 2021-2022 (HÓA HỌC 12) CMV (0939.118.788) 298) X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 20 gam. B. 40 gam. C. 60 gam. D. 80 gam. 299) Hỗn hợp M chứa 3 peptit mạch hở X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,37 gam M cần dùng 5,544 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 12,31 gam. Mặt khác, cho 0,06 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm T gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,74% về khối lượng. Khối lượng muối Val trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3. B. 4. C. 2,5. D. 3,5. 300) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol (tương ứng với m gam) hỗn hợp X gồm một số peptit đều mạch hở cần dùng 15,12 lít khí O2 . Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH, NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn Y gồm hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy Y trong bình chứa 3,5 mol không khí sau phản ứng thu được 75,6 lít hỗn hợp khí và hơi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2 . Giá trị gần nhất của m là? A. 14,58. B. 11,43. C. 12,64. D. 13,97. Trang 39