Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

docx 45 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

  1. TUẦN 5 Ngày soạn: 02 tháng10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH"VÌ MỘT CUỘC SỐNG AN TOÀN" === === Tiết 2: Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu nội dung: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Đọc diễn cảm bài thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Giáo dục cho HS tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề về ngôn ngữ văn học và sáng tạo. Thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV:Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài - HS tổ chức thi đọc thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - Giới thiệu bài học bằng tranh minh - Quan sát tranh minh họa, nêu nội dung tranh; họa. nghe giới thiệu. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Định hướng cách đọc toàn bài cho học - HS lắng nghe. sinh. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Chia 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến êm dịu. + Đoạn 2: Tiếp đến thân mật. + Đoạn 3: Tiếp đến máy xúc. + Đoạn 4: Còn lại. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc các đoạn, kết - Đọc nối tiếp. hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hiểu nghĩa - Đọc nối tiếp từng đoạn. 1 số từ khó (SGK): công trường, hòa
  2. sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và trả - Thảo luận trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ lời câu hỏi: trước lớp. + Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Ở một công trường xây dựng. + Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt + Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng khiến anh Thủy chú ý? lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác. + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng + Rất vui vẻ và gợi nét thân mật ngay từ ban nghiệp diễn ra như thế nào? đầu. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ + 2 HS kể (VD : Em nhớ nhất đoạn miêu tả nhất? Vì sao? ngoại hình A-lếch-xây. Em thấy đoạn văn tả này tả rất đúng về một người nước ngoài./ ) + Nêu nội dung bài? + Nội dung: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. 3. Luyện tập – Thực hành * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Lắng nghe đoạn 4. - Tổ chức cho HS luyện đọc và thể hiện - 3 HS thể hiện giọng đọc. giọng đọc. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Vận dụng, sáng tạo - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời. xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) === ===
  3. Tiết 3: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 4: Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU - Biết củng cố các đơn vị đo độ dài. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . HS M3,4 làm được bài 4. - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận trong tính toán, yêu thích môn Toán. - Phát triển năng lực tính toán các phép tính với các đơn vị đo độ dài, năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Tham gia trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về đơn vị đo độ dài, chẳng hạn: + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học? + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn lớn gấp mấy lần đơn vị bé? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1 (22). Viết đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài sau: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào VBT, nối tiếp nêu kết - Yêu cầu HS làm bài. quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km= 1hm = 1dam= 1m = 1dm = 1cm = 1mm= 10hm 10dam= 10m= 10dm= 10cm= 10mm= 1 1 1 1 1 1 10 cm 10 km 10 hm 10 dam 10 m 10 dm * Củng cố kiến thức về đơn vị đo độ dài. - Lắng nghe.
  4. Bài 2 (22). Viết số hoặc phân số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con, chữa bài a)135m = 1350dm b) 8300m = 830dam 342dm = 3420cm 4000 m = 40hm 15 cm = 150mm 25000m = 25km 1 1 c) 1mm cm ; 1cm m 10 1 0 0 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Lắng nghe. - Củng cố cách chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài . Bài 3 (22). Bài toán: - Yêu cầu HS đọc bài và tóm tắt. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu. - Phát phiếu, giao nhiệm vụ. Bài làm Tuyến đường sắt từ Đà nẵng đến TP HCM dài là: - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 791 + 144 = 935 (km) Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến TP - Củng cố cách giải các bài toán có liên quan HCM dài là: đến đơn vị đo độ dài. 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a, 935 km; b, 1726 km. -Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 4 (22)( Bài dành cho HS tự đánh giá) - Yêu cầu làm bài. - Làm bài theo yêu cầu: Bài giải a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 791 + 935 = 1726 (km) - Củng cố cách chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài . Đáp số: a. 935 km b. 1726 km. 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi các đơn vị - Nhắc lại kiến thức vừa học. đo độ dài. - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt chiếc - HS nghe và thực hiện. bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó.
  5. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 5: Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình để biết ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Giáo dục HS học tập những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa - HS: Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - Tham gia trò chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Sau khi làm việc gì có lỗi với bố mẹ (Ông bà) em đã xử lí việc đó như thế nào? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng Đồng trong SGK nghe. - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời trong SGK.
  6. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau gì trong cuộc sống và trong học tập? ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán bán bánh mì. + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và vươn lên như thế nào? phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình, + Em học tập được những gì từ tấm gương - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó đó? trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh . - KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta - Lắng nghe. thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận thảo luận 1 tình huống + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân nhóm khiến em không thể đi được. Trong hoàn - Lớp nhận xét bổ sung. cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 3. Luyện tập – Thực hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ - HS giơ thẻ theo quy ước thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học.
  7. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + "Có công mài sắt có ngày nên kim" + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chí. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp ) cũng là người có chí. - KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Qua bài học này, em học được điều gì ? - Nêu - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Ghi nhớ SGK. 4. Vận dụng, sáng tạo - Qua bài học này, em học được điều gì ? - Thi nêu - Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung - Nghe và thực hiện có chí thì nên. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 6: Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU - Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Biết phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. Biết được Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - Phân tích được các sự kiện lịch sử. - Giáo dục HS tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của ông cha ta. - Phát triển năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Tiểu sử Phan Bội Châu. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4, kết hợp ảnh những thông tin tìm hiểu được về Phan chân dung của Phan Bội Châu. Bội Châu (Quan sát ảnh chân dung của + Lần lượt từng HS trình bày thông tin Phan Bội Châu) của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến. + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị Thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. - Từ 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. * Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2. Sơ lược về phong trào Đông du. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển những nét chính về phong trào Đông du. của nhóm trưởng. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng từ gian nào? Ai là người lãnh đạo? năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích của phong trào là gì? - Mục đích: đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương - Nhật Bản trước kia là một nước phong dựa vào Nhật để đánh Pháp? kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã cải cách trở thành một nước cường thịnh.
  9. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. - Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 niên yêu nước hưởng ứng phong trào thanh niên sang Nhật học. Càng ngày như thế nào ? phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề - Kết quả của phong trào Đông du ? - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại Phong trào Đông du tan rã. - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du thế nào? đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Gọi HS đọc kết luận SGK. - 2 HS đọc 3. Vận dụng, sáng tạo - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện Bội Châu * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Ngày soạn: 02 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Chính tả: (Nghe - viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU - Nghe -viết đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. Hiểu nội dung đoạn viết. - Nắm được quy tắc viết chính tả trong bài. - Rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, rèn viết chữ đúng mẫu, đẹp. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - HS hát. - Cho HS tổ chức thi viết một số từ khó, - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 em điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng tiếng: tiến, biển, bìa, mía. (mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả - GV đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi, đọc thầm bài chính tả. - Lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung chính của bài - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì đặc mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn biệt? mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. - Em hãy tìm những từ khó, dễ viết sai - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, trong bài? công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - GV đọc từ khó cho học sinh luyện viết. - HS viết từ khó vào bảng con. 2.2. Viết bài chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc lần 3 - Soát lỗi chính tả. 2.3. Đánh giá nhận xét bài - Cho HS đổi bài theo cặp và soát lỗi. - Đổi bài, dùng bút chì soát lỗi cho bạn. - GV chữa lỗi, nhận xét nhanh 5 - 7 bài - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 3. Luyện tập – Thực hành Bài 2:(46) Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ, chia sẻ. + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn. + Các tiếng có chứa ua: của, múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u. - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
  11. - GV nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. Bài 3: (47) Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn kết một lòng) + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý - HS lắng nghe. chưa đúng. 4. Vận dụng, sáng tạo - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của - Dấu thanh đặt trên âm chính. các tiếng: lúa, của, mùa, chùa - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - Lắng nghe và thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 2: Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - Tham gia trò chơi: Quản trò nêu các dạng điện" đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
  12. + Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg 1 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = yến 10 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm nháp. lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 1 khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn vị lớn bao nhiêu lần ? 10 hơn). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài. - GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g phần c, d. 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. Bài 4: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho học sinh làm bài - Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm - Nhận xét . bảng phụ, chia sẻ trước lớp. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg)
  13. Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg 3. Vận dụng - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của từ hoà bình. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình. - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố. - Bồi dưỡng vốn từ. Giáo dục HS yêu thích môn học. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, năng lực về vốn từ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt - Học sinh thi đặt câu. câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Học sinh ghi vở 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1:(47) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình? - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài VBT. - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái - Đáp án: trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà + ý b : trạng thái không có chiến tranh bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.
  14. - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả - Nghe. là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: (47) Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài : - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3: (47) Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào VBT. - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe 3. Vận dụng, sáng tạo - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi - Về tìm những từ trái nghĩa với từ Hòa - HS nghe, thực hiện. bình. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 4: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”.
  15. - Y/c tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng khi chơi. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn và thói quen tự tập luyện TD ở nhà cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, kẻ sân. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu - Ổn định tổ chức: 6-10’ Đội hình nhận lớp. + Kiểm tra sĩ số.      + Phổ biến nội dung, yêu cầu      của bài.       3 5m GV. - HS: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV: Nhận lớp. - Khởi động: Đội hình khởi động. + Xoay các khớp cổ chân, cổ      tay, cổ, vai, lưng, hông, đầu gối.           5 7m GV. - GV: Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 18-22’ - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại điểm số, đi đều vòng phải, vòng cách tập và tổ chức cho HS tập trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. luyện. ĐH hàng ngang:
  16. ĐH đi đều: - HS : Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Quan sát, nhắc nhở HS. - GV: Củng cố chuyển nội dung. - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1- 2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc - Thả lỏng: Rũ chân, rũ tay thả lỏng. 4 - 6’ - GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng. - Tóm tắt kiến thức của bài. Đội hình xuống lớp.      - Nhận xét, đánh giá.            3 5m GV. - GV: Kết thúc giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 5: Khoa học: THỰC HÀNH NÓI "KHÔNG !" VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU - Biết một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia. - Xác định được tác hại của rượu, bia, ma túy, thuốc lá. - Có ý thức tránh xa các chất gây nghiện.
  17. - Phát triển năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa, phiếu câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát - Tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Tham gia trò chơi. với nội dung: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Nêu yêu cầu. - Đọc thông tin, hoàn thành bảng trong SGK. - GV chia lớp thành 3 nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận tài liệu - Thảo luận nhóm thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày - Đại diện mỗi nhóm trình bày một ý. * Hút thuốc lá có hại gì? * Hút thuốc lá có hại 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? * Uống rượu, bia có hại 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật
  18. * Sử dụng ma túy có hại gì? * Sử dụng ma túy có hại 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. - Nhận xét, kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, - Lắng nghe. ma tuý là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm các chất này đều có hại cho sức khoẻ của những người sử dụng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của của bản thân và những người thân trong gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội. * Hoạt động 2: Trò chơi "Bốc thăm, trả lời câu hỏi" - Nêu yêu cầu. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 - Nghe. đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. + Bước 2: HS lần lượt lên bốc thăm và - Lần lượt từng HS trong nhóm bốc TLCH thăm phiếu, trả lời. - GV nhận xét - Nghe. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét, kết luận: 3. Vận dụng, sáng tạo - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS trả lời. em sẽ làm gì để từ chối ? - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - Nghe và thực hiện. gây nghiện” * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .
  19. === === Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập đọc: Ê-MI-LI, CON . . . I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Đọc lưu loát bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô- tô-mác, Oa-sinh-tơn); đọc diễn cảm và học thuộc lòng được 1 khổ thơ. - Giáo dục HS yêu hoà bình, chống chiến tranh. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc diễn cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài (Cho HS quan sát - Quan sát, nêu nội dung tranh. tranh minh họa) - Ghi bài mới - HS ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc xuất xứ bài thơ, đọc - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn đọc bài. - Lắng nghe - Đọc tiếp nối từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ + Giáo viên giới thiệu tranh minh - HS nghe và quan sát hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê- mi-li, Mo-ri-xơn, - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc
  20. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-mi-li. 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chú chiến tranh xâm lược của đế quốc Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược Mỹ? của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”. 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về khi từ biệt? được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. 3. Em có suy nghĩ gì về hành động - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, của chú Mo-ri-xơn? đáng khâm phục. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính - HS nghe (gắn bảng phụ ghi nội dung lên bảng) - Học sinh đọc lại. - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 3. Luyện tập – Thực hành - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. cảm. - GV đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng - GV cho học sinh thi học thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 4. Vận dụng, sáng tạo - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới *Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === ===
  21. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP (Tr. 24) I. MỤC TIÊU - Biết củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị do diện tích đã học. - Tính được diện tích 1 hình quy về tính diện tích hỡnh chữ nhật, hình vuông. Giải được bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Giáo dục HS lòng say mê học Toán. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, giải bài toán có lời văn, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - Tham gia trò chơi với nội dung : 5km 750m = m 3km 98m = m 12m 60cm = cm 2865m = km m 4072m = km m 684dm = m dm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1:(24). Bài toán. - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, 1 HS làm bảng phụ. + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao trường thu gom được, có thể sản xuất được nhiêu kg giấy vụn. bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: Bài giải 1 tấn 300kg = 1300kg Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg 2tấn 700kg = 2700kg - Nhận xét, kết luận Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn
  22. 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn. Bài 2 HĐ cá nhân (dành cho HS tự đánh giá) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS chưa biết tự đánh giá thảo luận - HS làm bài theo yêu cầu vào nháp nhóm đôi, làm bài vào nháp, HS tự đánh giá Bài giải làm làm bài và chữa bài. Đổi 120 kg = 120 000g Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2 000 (lần) - Cùng HS chữa bài, củng cố. Đáp số: 2 000 lần. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông thành? CEMN + Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào bảng nhóm. - HS làm bài vào bảng nhóm, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả Bài giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS vận dụng kiến thức tính diện - HS thực hiện. tích của lớp học của mình. - Về đo chiều dài, chiều rộng và tính diện - HS nghe, thực hiện tích cái sân nhà em * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === ===
  23. Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Biết kể câu chuyện đúng chủ đề. Hiểu nội dung câu chuyện mình kể, bạn kể. Trao đổi vớí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Kể tự nhiên một câu chuyện đã nghe, đã đọc một cách rõ ràng, mạnh dạn, tự nhiên, thuyết phục được người nghe. - Giáo dục HS yêu hoà bình, chống chiến tranh. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác mạnh dạn, tự nhiên, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm sách báo, truyện ngắn về chủ điểm hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - GV gạch chân từ ngữ quan trọng. - Tìm hiểu đề. - Nhắc HS: SGK có một số câu chuyện * Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe, các em đã đọc (Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. Những con sếu bằng giấy) về đề tài này. - HS nối nhau giới thiệu về câu chuyện của Em cần kể chuyện mình nghe được ngoài mình. SGK. VD: Tôi sẽ kể câu chuyện về Ba nàng công chúa thông minh, tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước . - Cho HS giới thiệu đề tài câu chuỵện - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuỵện mình chọn kể. mình chọn kể. 3. Luyện tập – Thực hành - Kể chuyện theo nhóm. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe, nói suy - Hướng dẫn, uốn nắn HS. nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - Thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa, nội dung - Thi kể, nói suy nghĩ của mình về nhân vật. câu chuyện. Trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa. + Ví dụ: Bạn suy nghĩ gì về sự hi sinh vì độc lập của các anh hùng liệt sĩ
  24. - Cho lớp bình chọn bạn có câu chuyện - Bình chọn. hay, bạn kể chuyện hay nhất. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nhân vật chính trong câu chuyện các - Trả lời em kể là ai? - Ý nghĩa câu chuyện ? - Nêu. - Về nhà kể cho người thân nghe - Nghe và thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 4: Kĩ thuật: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Bảo quản, giữ vệ sinh, an toàn khi sử dụng dụng cụ đun nấu ăn, uống. - Giáo dục HS ý thức giúp đỡ gia đình. - Phát triển năng lực tự phục vụ, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, thẩm mĩ, giao tiếp, hợp tác và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa - HS: Sưu tầm 1 số dụng cụ nấu ăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Nêu các bước thêu dấu nhân. - 3 HS nêu. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo xoong trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm + HS nhắc lại theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại
  25. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. Quan theo yêu cầu sát các hình sgk, hoàn thành phiếu. Loại dụng cụ Tên các Tác Sử dụng, dụng cụ dụng bảo quản cùng loại Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng cụ dùng để bày - GV nhận xét và chốt lại thức ăn và ăn uống Dụng cụ cắt, thái thực phẩm Một số dụng cụ khác - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 5 HS đọc *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận xét, TLCH cuối bài bổ sung. - GV nhận xét, kết luận - Nghe 3. Luyện tập – Thực hành - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu - HS nêu ăn, em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? 4. Vận dụng - Thực hiện giữ gìn bảo quản những - HS nghe và thực hiện. dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 5: Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU - Biết đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng trên bản đồ.
  26. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ vùng biển sạch đẹp. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn * GD sử dụng NLTK&HQ : + Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. + Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. + Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. + Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Lược đồ, bản đồ tự nhiên VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - Tham gia trò chơi. điện": kể tên các con sông của nước ta. - GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Khám phá * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 1. Vùng biển nước ta - Cho HS quan sát lược đồ khu vực biển - Học sinh quan sát. đông SGK. - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta biết làm gì? đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có chung biển Đông. - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược đồ SGK. - 2 HS chỉ trên bản đồ tự nhiên trên bảng. - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là - Lắng nghe. một bộ phận của biển Đông. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc đôi để : điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
  27. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi cho xuất của nhân dân? giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm muối. - GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3. Vai trò của biển - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết ra vào giấy vai trò của biển đối với khí hậu, giấy, báo cáo. đời sống và sản xuất của nhân dân. - Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu. - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu cho - Các loại tài nguyên này có đóng góp gì công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho vào đời sống sản xuất của nhân dân? đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao - Biển là đường giao thông quan trọng. thông? - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng phần phát triển ngành kinh tế nào? kể để phát triển ngành du lịch. - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. - Học sinh đọc. - Rút ra kết luận về vai trò của biển - HS nghe. * Tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh: - Qua nội dung bài học em hãy nêu rõ - HS nêu tầm quan trọng. tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh 3. Vận dụng, sáng tạo - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia. làm hướng dẫn viên du lịch. - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay - Sưu tầm và đọc và kể lại một số câu - HS nghe và thực hiện chuyện, bài thơ về biển đảo Việt Nam * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . .
  28. === === Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là thống kê theo biểu bảng. Nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và cả tổ. - HS có ý thức phấn đấu học tập. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực làm thống kê, báo cáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS - 2 học sinh đọc trong từng tổ (tuần 2) - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1: (51) Thống kê kết quả học tập trong tháng của em - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm VBT, báo cáo kết quả - Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng viết Ví dụ: Điểm trong tháng của Thu tổ 1 theo hàng ngang. Nếu không nhớ số điểm - Số điểm dưới 5: 0 có thể mở bài kiểm tra xem lại. - Số điểm dưới 7-8: 0 - Nhận xét kết quả thống kê và cách trình - Số điểm dưới 9-70: 13 bày của từng học sinh. - Số điểm dưới 5-6: 0 - Em có nhận xét gì về kết quả học tập của - 3-4 học sinh nhận xét mình? - HS nêu Bài 2: (51) Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng HS trong tổ và cả tổ. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT - 2 học sinh làm bảng phụ, lớp làm VBT
  29. - Nhận xét chung về kết quả học tập của - Học sinh lập xong kết quả học tập của tổ mình mượn kết quả học tập của bạn để - Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng. lập. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc. + Ví dụ: Bảng thống kê kết quả học tập (Tháng 9, tổ 2) STT Họ và tên Số điểm 0 - 4 5 - 6 7 - 8 9-10 1 Phạm Thị Hương Thảo 0 0 1 3 2 Phạm Đăng Như 0 1 2 1 - GV nhận xét bài làm của học sinh 3 Lê Khánh Huyền 0 0 2 2 - Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét 4 Hoàng Mạnh Tùng 0 1 2 1 Tổng cộng 0 2 7 7 - Em có nhận xét gì về kết quả học tập - 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn của các bạn tổ 1,2,3,4. - Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? Bạn - Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả nào còn chưa tiến bộ? lời. - GV kết luận: Qua bảng thống kê biết kết - HS nghe quả học tập của mình - nhóm mình cố gắng, đạt kết quả tốt hơn. 3. Vận dụng, sáng tạo - Bảng thống kê điểm của em có tác dụng - HS nêu gì? - Dặn HS về nhà thực hành làm báo cáo thống - HS nghe, thực hiện. kê và chuẩn bị bài học sau. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 2: Tiếng Anh: Đ/c Nguyễn - Anh dạy === === Tiết 3: Toán: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô- mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Đọc, viết được các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, chuyển đổi được đơn vị đo diện tích. - Yêu thích môn học.
  30. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV cho HS nêu các đơn vị đo diện - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. tích đã học. - Nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Khám phá *Đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình SGK, nghe giới thiệu. SGK, hướng dẫn HS nhận xét: + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài một mét. - Gợi ý HS cách đọc và kí hiệu: + Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình - Hướng dẫn HS nêu mối quan hệ đề- vuông có cạnh dài một đề-ca-mét. ca-mét vuông và mét vuông + dam2: Đọc là đề-ca-mét vuông. + Hình vuông 1 dam gồm 100 hình vuông 1 m, vậy: + 1dam2 = 100m2. + 1hm2 = 100dam2. * Đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông - Tiến hành tương tự cách giới thiệu đề-ca-mét vuông. 3. Luyện tập - Thực hành * Củng cố đọc các số đo diện tích. Bài 1 (26). Đọc các số đo diện tích - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Yêu cầu làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc: + Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông. + Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông. + Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông. + Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông. - Nhận xét, sửa sai. - Nghe * Củng cố viết các số đo diện tích. Bài 2 (26)Viết các số đo diện tích
  31. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Cho HS viết vào bảng con. - HS viết bảng con. a) 271dam2 b, 18 954dam2 c) 603hm2 d, 34 620hm2 - Nhận xét, sửa sai. - Nghe * Củng cố đổi các số đo diện tích. Bài 3 (26): a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. 2dam2 = 200m2 ; 3dam2 15m2 = 315m2 - Gọi 2 HS lên chữa bài. - Cùng HS chữa bài, củng cố. - Nghe Bài 4 ( 27 ) Viết dưới dạng số đo dam2 (Bài dành cho HS tự đánh giá ) - Làm bài vào nháp. 91 91 16 dam2 91m2 =16dam2+ dam2 =16 dam2 100 100 5 5 32dam2 5m2 = 32dam2+ dam2 = 23 dam2 100 100 - HS làm bài 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 5 dam2 = m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = hm2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = mm2 4 cm2 = 400 mm2 - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - Nghe và thực hiện. tiễn. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 4: Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là từ đồng âm. Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm - Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - Thấy sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt.
  32. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, năng lực xác định từ đồng âm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở của tiết học 2. Khám phá * Nhận xét: Bài 1: HĐ cả lớp Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau - Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là cách phát âm các từ câu trên đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. + Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1: (52) Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ. - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ - Nhận xét, kết luận
  33. a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng trọt. + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền VN. b) c) HS nêu Bài 2: (52) Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước. - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường. + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ. Bài 3: (52) Đọc mẩu chuyện vui và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc ở ngân hàng. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng - GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch Bài 4: (52) Đố vui - Gọi HS đọc câu đố - HS đọc - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện a) con chó thui b) cây hoa súng và khẩu súng - Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9. - Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng. 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
  34. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ - HS nghe và thực hiện đồng âm. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === === Tiết 5: Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2 I. MỤC TIÊU - Thuộc lời ca, thể hiện sự mạnh mẽ, thôi thúc của bài hát. - Trình bày bài hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - Đọc đúng giai điệu, ghép lời ca kết hợp gõ phách bài TĐN số 2. - Phát triển năng lực tự học, năng khiếu về âm nhạc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đàn, nhạc cụ gõ, tranh TĐN số 2, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho 2 HS thi hát bài Hãy giữ cho em bầu - HS thi hát trời xanh - GV Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện tập – Thực hành 2.1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - GV hướng dẫn HS hát bài hát đối đáp, - Học sinh thực hiện. đồng ca kết hợp gõ đệm. sửa lại những chỗ hát sai. - GV chỉ định trình bày bài theo nhóm - Nhóm trình bày. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc. + HS xung phong trình bày bài hát kết hợp - Học sinh tập vận động. vận động theo nhạc. Em nào có động tác vận động đẹp, phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp thực hiện theo. + Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc
  35. - GV chỉ định trình bày bài hát theo nhóm, - Học sinh thực hiện. hát kết hợ gõ đệm và vận động theo nhạc. 2.2 Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 2: Mặt trời lên - GV giới thiệu bài. - Chú ý nghe. - Bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy - Học sinh trả lời: Bài TĐN viết ở nhịp? nhịp ¾, có 8 nhịp. - GV hướng dẫn bài TĐN chia làm 2 câu mỗi câu có 4 nhịp. * Luyện tập cao độ - Luyện cao độ Đồ Rê Mi Son La. * Luyện tập tiết tấu - Học sinh luyện tập. x x x xx x x x x xxx - GV làm mẫu gõ tiết tấu - Học sinh tập gõ tiết tấu. - GV chỉ định HS gõ lại - Học sinh thực hiện. - GV làm mẫu cách đọc tiết tấu kết hợp gõ - Học sinh thực hiện. phách. * Tập đọc từng câu - HS đọc nhạc theo hướng dẫn. - GV đàn giai điệu cả bài - Dạy từng câu * Tập đọc cả bài. - Cá nhân HS đọc nhạc. - GV chỉ định HS đọc. - Cả lớp đọc nhạc. - GV đệm đàn yêu cầu cả lớp đọc nhạc. - HS đọc nhạc và hát lời theo hướng * Ghép lời ca dẫn. - GV đàn giai điệu, nửa lớp đọc nhạc đồng - HS lắng nghe. thời nửa kia ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ phách. - GV nhận xét- sửa sai. - GV đàn, cả lớp hát bài và gõ phách. - Cả lớp đọc nhạc và hát lời. 3. Vận dụng sáng tạo - Qua bài hát em học được điều gì? - HS nêu - GV cho cả lớp hát lại bài hát - HS về thực hiện.
  36. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) === === Ngày soạn: 05 tháng 9 năm 2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh. - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Yêu thích viết văn tả cảnh. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ văn học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa rào) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. - 2 HS nêu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở. 2. Luyện tập - thực hành - Gọi HS đọc lại các đề bài. - Nghe. *Nhận xét chung - HS đọc lại đề bài - Ưu điểm: - HS nghe. + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục. + Diễn đạt, câu, ý. + Sự sáng tạo khi miêu tả. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - Nêu tên những bài viết đúng yêu cầu, sinh động, sáng tạo. - Nhược điểm: + Lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả, - Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS phát hiện lỗi, tìm cách chữa - HS xem lại bài của mình. lỗi.
  37. - Trả bài cho HS. - Đọc bài. * Hướng dẫn chữa bài. - Nêu yêu cầu. - HS ngồi cùng bàn đổi bài để cùng chữa bài. - Trao đổi, thảo luận. - GV giúp đỡ từng cặp HS hạn chế. - Viết lại đoạn văn trong bài làm cho hay hơn. - Tổ chức cho HS học tập những đoạn văn hay.- Trình bày đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, biểu dương HS viết hay. - HS nêu. 3. Vận dụng, sáng tạo - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là - HS nghe và thực hiện. những phần nào? Cách trình bày? - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của em. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 2: Toán: MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng- ti-mét vuông. Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc - Phát triển năng lực chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát - Hát - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai thông - Tham gia trò chơi minh hơn" với nội dung: nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá *Giới thiệu Mi-li-mét vuông. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK, nhận biết
  38. - Dựa vào hình vẽ, cho HS nêu: + Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cành dài một mi-li-mét. - Viết tắt: mm 1 cm2 = 100mm2 , 1mm2 = 1 cm2 * Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. 100 - Hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn - HS thực hiện theo hướng dẫn. vị đo diện tích. Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 1hm2 = 1dam2 = 1m2 = 1dm2 = 1cm2 = 1mm2 = 2 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 = 1 100hm cm2 1 1 1 1 1 km2 hm2 dam2 m2 dm2 100 100 100 100 100 100 3. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (28): Đọc và viết các số đo diện tích: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu làm bài. a) Đọc các số đo diện tích - Nối tiếp đọc. b) Viết các số đo diện tích - Viết vào bảng con. 168mm2 ; 2310mm2 - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe. - Củng cố đọc số đo diện tích. Bài 2(28). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc. - Giao nhiệm vụ. - 1 HS làm bảng phụ. lớp làm vào vở. a) 5cm2 = 500mm2 1m2 = 10 000cm2 12km2 = 1200hm2 5m2 = 50 000cm2 1hm2 = 10 000m2 12m2 9dm2 = 1209dm2 7hm2 = 70 000m2 37dam2 24m2 = 3724m2 - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Củng cố đọc số đo diện tích. 4. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = km2 4 hm2 = 4/100 km2 - Về nhà đo và tính diện tích sân nhà - HS nghe, thực hiện. em bằng dam2.
  39. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === === Tiết 3: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. - Y/c tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng khi chơi. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong nhanh nhẹn và thói quen tự tập luyện TD ở nhà cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: - Trên sân TD của trường. - Yêu cầu đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: - Giáo viên CB: 1 còi, kẻ sân. - HS: Giày thể thao III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu - Ổn định tổ chức: 6-10’ Đội hình nhận lớp. + Kiểm tra sĩ số.      + Phổ biến nội dung, yêu cầu      của bài.       3 5m GV. - HS: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - GV: Nhận lớp. - Khởi động: Đội hình khởi động. + Xoay các khớp cổ chân, cổ      tay, cổ, vai, lưng, hông, đầu gối.           5 7m
  40. GV. - GV: Hướng dẫn HS khởi động. 2. Phần cơ bản - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 18-22’ - GV: Nêu tên động tác, nhắc lại cách điểm số, đi đều vòng phải, vòng tập và tổ chức cho HS tập luyện. trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. ĐH hàng ngang: ĐH đi đều: - HS : Tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Quan sát, nhắc nhở HS. - GV: Củng cố chuyển nội dung. - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” - GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. Chia tổ chơi. Tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS : Chơi trò chơi. - GV: Quan sát, động viên 3. Phần kết thúc - Thả lỏng: Rũ chân, rũ tay thả lỏng. 4 - 6’ - GV: Hướng dẫn động tác thả lỏng. Đội hình xuống lớp. - Tóm tắt kiến thức của bài.           - Nhận xét, đánh giá.       3 5m GV. - GV: Kết thúc giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . . === ===
  41. Tiết 4: Mĩ thuật: Đ/C Trang dạy === === Tiết 5: Khoa học: THỰC HÀNH NÓI "KHÔNG !" VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tiếp) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không xử dụng các chất gây nghiện. - Có ý thức phòng tránh các chất gây nghiện. - Phát triển năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn để phòng, tránh, không xử dụng các chất gây nghiện và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa, phiếu BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát. - Hát. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - Tham gia trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh chủ đề: - HS quan sát tranh chủ đề: “Nói không với “Nói không với chất gây nghiện” trong chất gây nghiện” trong SGK. SGK. - HS trình bày về ý nghĩa của từng tranh. - Lớp đánh giá, bình những bạn trình bày ý nghĩa tranh hay,
  42. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương - HS nghe. HS. - GV kết luận chung: Các chất gây - HS nghe. nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo * Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - GV chia lớp thành 3 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút - Các nhóm nhận phiếu BT ghi tình huống, thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như HS nhận vai thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là khác cũng có thể đóng góp ý kiến Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu trên, lớp nhận xét. là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền - Lắng nghe tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nếu trong gia đình em có người hút - HS nêu thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: “Nói - HS nghe và thực hiện không với chất gây nghiện” * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) . === ===
  43. Tiết 6: Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP Chủ đề 2: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG( BÀI TẬP 3) I. MỤC TIÊU - Nhận thức được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ. Làm và hiểu được bài tập 3 và 4. Qua giờ sinh hoạt giúp HS nhận thấy những mặt ưu, nhược điểm trong tuần. - Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi. Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. Có ý thức tự giác thực hiện tốt các nền nếp của trường, của lớp, tích cực rèn luyện, tu dưỡng về mọi mặt. - HS có thái độ sửa lỗi khi làm sai. Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. Có ý thức và hành động đúng đối với thầy, cô giáo, trân trọng biết ơn và làm theo lời dạy của các thầy - cô giáo. - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức,lối sống dành cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể 1 bài. - Hát - Gọi HS kể lại câu chuyện Bác chỉ muốn - 2 HS kể lại câu chuyện kết hợp trả lời các cháu đươc học hành kết hợp trả lời câu hỏi câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Luyện tập – Thực hành 2.1. Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống (Bài: Chẳng ai có lỗi) + Đọc hiểu 1. Hoạt động cả lớp: - GV đọc truyện cho HS nghe câu - Lắng nghe. chuyện: Bác chỉ muốn các cháu được học hành 2. Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy sắp xếp các nội dung theo diễn + HS đánh số thứ tự vào SGK : 2 , 1, 4 , biến câu chuyện , bẵng cách đánh số thứ 3 nêu miệng kết quả trước lớp tự từ 1 đến 4 vào ô trống trước mỗi nội dung đó:
  44. + “Món quà quý ”được nhắc đến trong + Cây san hô câu truyện là gì? +Món quà đó được dùng để làm gì?Vì +Món quà đó được dùng để tặng khách sao món quà đó lại quý? - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + HS nêu : Đồng chí Lâm rụng rời chân 3. Hoạt động nhóm: tay , mặt tái mép - Yêu cầu HS thảo luận, phát biểu ý kiến. + Nhận xét về thái độ ,cử chỉ của đồng + chí Lâm khi làm gẫy cành san hô. 4. Hoạt động nối tiếp. - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu 2.2. Tích hợp bài tập kĩ năng sống (Kĩ Bài tập 3: Ứng phó trong tình huống bị năng ứng phó với căng thẳng). căng thẳng Hoạt động 1:Xử lí tình huống. - Gọi 1 HS đọc 3 tình huống của bài tập - HS đọc và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi *Giáo viên chốt kiến thức:Trong tình nhóm thảo luận 1 tình huống huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. ứng phó tích cực. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2:Giải quyết tình huống. Bài tập 4:Những cách ứng phó tích cực và tích cực khi căng thẳng. - Gọi 1 HS đọc tình huống của bài tập và - HS đọc các phương án lựa chọn để trả lời. - HS thảo luận theo nhóm. *Giáo viên chốt kiến thức:Khi gặp tình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. huống gây căng thẳng chúng ta cần biết - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. ứng phó một cách tích cực, có hiệu quả, -Lắng nghe. phù hợp với điều kiện bản thân. - Cho HS vận dụng vào thực tế ở địa phương em. 2.3. Sinh hoạt lớp 1. Sinh hoạt tổ: - Các tổ sinh hoạt, tổ trưởng điều khiển. - Đại diện các tổ báo các trước lớp. - Các tổ nhận xét, bổ sung. 2- GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt việc đi học chuyên cần, - HS lắng nghe đúng giờ. - Ổn định và duy trì tốt nền nếp học tập. - Chuẩn bị khá đầy đủ đồ dùng, sách vở - Tích cực giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
  45. - Tham gia thể dục, múa hát tập thể đầy đủ. Duy trì nền nếp đầu giờ . - Tích cực chăm sóc cây và hoa. * Tồn tại: - Một số ít HS còn mải chơi, chưa tự giác học tập, tu dưỡng, chưa giữ gìn vệ sinh chung, quên sách vở còn để cô giáo nhắc nhở 3- Phương hướng tuần sau : - Các tổ bổ sung - GV đưa ra các nội dung yêu cầu HS - Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập thực hiện và rèn luyện tốt. + Duy trì sĩ số, nề nếp lớp. + Thực hiện tốt nội quy trong học tập. + HS tiếp tục thực hiện tốt Luật an toàn - Lắng nghe, thực hiện giao thông. + Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua. + Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 3. Vận dụng, sáng tạo - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - 2 HS nêu - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Về học bài xem trước phần còn lại - HS thực hiện ở nhà * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .