Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Văn Hạnh

doc 46 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Văn Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_luon.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Văn Hạnh

  1. Trường tiểu học Ngô Gia Tự TUẦN 4 Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ( TIẾT 7) (Sinh hoạt dưới cờ) CHỦ ĐỀ 2 : CHÂN DUNG CẢM XÚC CỦA TÔI (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU 1/ Năng lực: - Em biết được mình thường ở trạng thái cảm xúc nào và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực. - Em biết được nguyên nhân khiến mình có cảm xúc buồn,tức giận,vui vẻ, và cách khắc phục nhưng cảm xúc tiêu cực hoặc duy trì các cảm xúc tích cực. 2/ Phẩm chất: - Đoàn kết, yêu thương, chia sẻ. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Hát - Cho HS hát - HS chú ý nghe. - Giới thiệu về môn học - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá 1. Khám phá trạng thái cảm xúc của bạn thân - Học sinh lắng nghe. - Em biết được mình thương ở trạng thái Cach thực hiện cảm xúc nào để điều chỉnh cảm xúc của - Quan sát các gương mặt thể hiện cảm bạn thân theo hướng tích cực hơn. xúc dưới đây và tự đánh giá múc độ em có các trạng thái cảm xúc đó bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp. - Trạng thái cảm xúc. + Vui vẻ, hân hoan, phấn khởi + Bình thường + Buồng,chán - Em thấy mình nên duy trì,phát huy cảm + Tức giận xúc nào và nên giảm bớt cảm xúc nào? - Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh nhận xét Hoạt động 3: Ứng dụng - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem nội - Học sinh lắng nghe dung tiếp theo trong bài - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe Năm học: 2021 – 2022 1 GV: Lương Văn Hạnh
  2. Trường tiểu học Ngô Gia Tự Môn: Tập làm văn (Tiết 10) Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Năng lực: + Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ) + Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: + Chăm học, yêu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi. - Học sinh: Sách ,vở. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. - Ổn định tổ chức - Hát bài: Mẹ yêu ơi. - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị 2 (trang 9) - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Thực hành - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe *Ưu điểm: - Nhìn chung học sinh hiểu đề viết được bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận. - Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc. - Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu tả. - Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, trình bày khá khoa học. *Nhược điểm: - Một số bài viết dùng từ còn chưa chính xác Năm học: 2021 – 2022 2 GV: Lương Văn Hạnh
  3. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Trình bày chưa khoa học - Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính tả - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi - Chữ viết xấu, cẩu thả. sai: - GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: + Lỗi dùng từ. + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá - Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá chuối. xoài - Nước chảy lênh láng khắp sân. - Gió thổi càng mạnh. - Mưa chảy bốn bề sân - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ - Gió thổi càng xiết. tránh mưa. - Con gà chạy tránh mưa. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất - Ánh nắng long lanh. + Lỗi chính tả chỗ trú Sai phụ âm đi trốn chỗ chú buổi trưa đi chốn. dội xuống buổi chưa. - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập. dội suống - Học sinh viết - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn - Học sinh trình bày (3-4 em) văn chưa hay ở trong bài. - GV nhận xét Hoạt động 3: Mở rộng - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu. - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện em. Môn : Luyện từ và câu (Tiết 9) Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU - Năng lực: +Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). +Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 II. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi; Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năm học: 2021 – 2022 3 GV: Lương Văn Hạnh
  4. Trường tiểu học Ngô Gia Tự * Hoạt động 1 : Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người. là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài : - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa. *Hoạt động 3: Ứng dụng Năm học: 2021 – 2022 4 GV: Lương Văn Hạnh
  5. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi Môn: Toán (Tiết 18) Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, phiếu. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Sai - HS chơi trò chơi nhanh, ai đúng" với nội dung : 5km 750m = m 3km 98m = m 12m 60cm = cm 2865m = km m 4072m = km m 684dm = m dm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo + Muốn biết được từ số giấy vụn cả + Biết cả hai trường thu gom được bao hai trường thu gom được, có thể sản nhiêu kg giấy vụn. xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg Năm học: 2021 – 2022 5 GV: Lương Văn Hạnh
  6. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Nhận xét, kết luận Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông thành? CEMN + Muốn tính được diện tích hình bên + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và ta làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 * Hoạt động 3: Ứng dụng. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Giải Một mảnh vườn hình chữ nhật có Diện tích mảnh vườn: chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. 20 x 12 = 240 (m2) Giữa vườn người ta xây một bể nước Diện tích xây bể nước: hình vuông cạnh là 2m, còn lại là 4 x 4 = 16 (m2) trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích Diện tích trồng rau và làm lối đi trồng rau và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 224 m2 Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Môn: Toán(Tiết 19) Bài: ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: Năm học: 2021 – 2022 6 GV: Lương Văn Hạnh
  7. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc- tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô- mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ, phiếu - HS: bảng con III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. các đơn vị đo diện tích đã học. * Hoạt động 2: Khám phá. - Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông (HĐ cả lớp) a) Hình thành biểu tượng về đề-ca- mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn - HS quan sát hình. của hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2 - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - HS nghe GV giảng. - GV giới thiệu: 1 dam x 1 dam = 1 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - HS viết : dam2 - GV giới thiệu tiếp: đề-ca-mét - HS đọc: đề-ca-mét vuông. vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca- mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông - HS nêu: 1 dam = 10m. - GV hỏi: 1 dam bằng bao nhiêu - HS thực hiện thao tác chia hình vuông mét. cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ Năm học: 2021 – 2022 7 GV: Lương Văn Hạnh
  8. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình cạnh 1m. vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài thành các hình vuông nhỏ. 1m. - GV hỏi: Mỗi hình vuông nhỏ có + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình) cạnh dài bao nhiêu mét ? + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là hình vuông nhỏ ? 1m2. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2) + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + Vậy 1dam2 = 100m2 bao nhiêu mét vuông ? HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông vuông. + Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ? Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô- - HS quan sát hình. mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2. SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình - HS nghe GV giảng bài. vuông. - GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. héc-tô-mét vuông chính là diện tích - HS viết : hm2 của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - HS đọc : héc-tô-mét vuông. - GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét - HS nêu : 1hm = 10dam vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông ca-mét? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- cạnh 1dam. mét vuông ? - 1hm2 = 10 000m2 + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài lần đề-ca-mét vuông ? 1 dam. - GV yêu câu HS nêu lại mối quan + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề- 1dam2. Năm học: 2021 – 2022 8 GV: Lương Văn Hạnh
  9. Trường tiểu học Ngô Gia Tự ca-mét vuông. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là : 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi. - GV cho HS tự đọc và viết các số - HS lần lượt đọc các số đo diện tích đo diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số - GV nhận xét số đo khác. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV cho1 HS đọc các số đo diện - HS hoạt động cặp đôi tích cho 1HS viết rồi đổi lại Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân - GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe sau : 2dam2 = m2 -Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2 2dam2 = m2 Vậy 2 dam2 = 200m2 3dam2 5m2 = m2 3 dam2 15m2 = m2 3m2 = dam2 Ta có 3dam2= 300m2 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2 3m2 = dam2 Ta có 100m2 = 1dam2 1 1m2 = dam2 100 Suy ra 3m2= 3/100 dam2 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe sau đó nhận xét và HS. * Hoạt động 4: Ứng dụng. - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 5 dam2 = m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = hm2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = mm2 4 cm2 = 400 mm2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 10) BÀI: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU -Năng lực: + Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). Năm học: 2021 – 2022 9 GV: Lương Văn Hạnh
  10. Trường tiểu học Ngô Gia Tự + Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vở Luyện từ và câu. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở của tiết học * Hoạt động 2: Khám phá I. Nhận xét: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc câu văn Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau - Nghĩa của từng câu trên là gì? + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá Bài 2: tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. - Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là tập 2. đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một cách phát âm các từ câu trên chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. 2/ Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ Năm học: 2021 – 2022 10 GV: Lương Văn Hạnh
  11. Trường tiểu học Ngô Gia Tự Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ - Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng trọt. + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền VN. b) c) HS nêu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS đọc bài của mình + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường. + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ. Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng - GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch - Gọi HS đọc câu đố - HS đọc - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện a) con chó thui b)cây hoa súng và khẩu súng - Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9. - Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng. * Hoạt động 4: Ứng dụng. - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - HS nghe và thực hiện - Em bé đang bò ra chỗ mẹ. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm. Năm học: 2021 – 2022 11 GV: Lương Văn Hạnh
  12. Trường tiểu học Ngô Gia Tự MÔN: LỊCH SỬ (TIẾT 4) BÀI: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU 1/ Năng lực đặc thù: - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. + HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. + Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. 2/ Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: - Chăm học, nhân ái, yêu nước, yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới ( địa cầu). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và + Thảo luận, trả lời câu hỏi. xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 1/ Tìm hiểu tiểu sử Phan Bội Châu. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4. những thông tin tìm hiểu được về + Lần lượt từng HS trình bày thông tin Phan Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các Năm học: 2021 – 2022 12 GV: Lương Văn Hạnh
  13. Trường tiểu học Ngô Gia Tự tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến. 2/ Sơ lược về phong trào Đông du. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại những nét chính về phong trào - Các nhóm thảo luận dưới sự điều Đông du. khiển của nhóm trưởng. - Trình bày kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả gian nào? Ai là người lãnh đạo? + Phong trào Đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích của phong trào là gì? - Mục đích: đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ - Nhật Bản trước kia là một nước trương dựa vào Nhật để đánh Pháp? phong kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã cải cách trở thành một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. - Nhân dân trong nước đặc biệt là - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 thanh niên yêu nước hưởng ứng thanh niên sang Nhật học. Càng ngày phong trào như thế nào ? phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề - Kết quả của phong trào Đông du ? - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại Phong trào Đông du tan rã. - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông như thế nào? du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. * Hoạt động 3: Ứng dụng. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất - HS nêu bại của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện Phan Bội Châu. MÔN: ĐỌC SÁCH (TIẾT 4) HÌNH THỨC ĐỌC: ĐỌC TO NGHE CHUNG MÔN: AN TOÀN GIAO THÔNG (TIẾT 3) BÀI 3: ĐƯỜNG GIAO THÔNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU 1/ Năng lực: - Biết đường giao thông an toàn và chọn đường an toàn đến trường. Năm học: 2021 – 2022 13 GV: Lương Văn Hạnh
  14. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Biết cùng người lớn thực hiện Luật giao thông đường bộ. 2/ Phẩm chất: - Có ý thức tự giá, kỉ luật và tôn trọng pháp luật. - Hiểu được việc chấp hành giao thông đường bộ là để bảo vệ an toàn cho bản thân và gia đình, cộng đồng, tiết kiệm tài chính cho đất nước, * KNS: Tự giác, tự tin, tự chịu trách nhiệm và chia sẻ, II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - PP vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật chia nhóm, trình bày một phút. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - HS tổ chức chơi. Đèn giao thông và hát bài : « Đường em - Nêu ý nghĩa của trò chơi và bài hát. đi ». - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe. - GV giới thiệu bài, hs ghi đề - Ghi tên bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu kiến thức mới - Cho HS quan sát tranh, gợi ý thảo luận. - Hs xem tranh và kể đường phố có những điều kiện an toàn và đường phố chưa đủ điều kiện an toàn - Em trao đổi kết quả làm việc với bạn. - Nhóm trưởng mời các bạn cùng chia - Gv nhận xét sẻ kết quả và thống nhất *Hoạt động 3 : Thực hành - Gợi ý cho HS làm việc cá nhân, trao đổi - Hs quan sát tranh và chọn con đường kết quả với bạn và trình bày trước lớp. HS an toàn nhất đến trường khác nhận xét. - Vẽ mũi tên theo hướng đường đi đến trường để an toàn nhất. - Em trao đổi kết quả làm việc với bạn. - Nhóm trưởng mời các bạn cùng chia sẻ kết quả - Gv nhận xét - Lắng nghe. *Hoạt động 4: Ứng dụng - HS thực hành chọn đường đi an toàn từ nhà đến trường. - Cùng người thân tuyên truyền cho mọi người chấp hành Luật giao thông đường bộ. Buổi chiều: MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 7) Năm học: 2021 – 2022 14 GV: Lương Văn Hạnh
  15. Trường tiểu học Ngô Gia Tự BÀI: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU: * Năng lực: - Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: - Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CAC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Khởi động. - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Việt Nam thân yêu đã viết chính tả. -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở * Hoạt động 2: Khám phá (luyện đọc) a/ Luyện đọc: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển: nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp Năm học: 2021 – 2022 15 GV: Lương Văn Hạnh
  16. Trường tiểu học Ngô Gia Tự luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải. từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. b/ Hoạt động tìm hiểu bài. - HS đọc - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu câu hỏi rồi báo cáo kết quả: hỏi: + Một nước ở châu Phi. Đất nước có + Bạn biết gì về Nam Phi? nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương + Dưới chế độ A-pác-thai người da thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng đen bị đối xử như thế nào? không được hưởng tự do, dân chủ. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ đấu tranh được nhiều người ủng hộ và chế độ phân biệt chủng tộc? giành được chiến thắng. + Vì họ không chấp nhận chính sách - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này chống chế độ a-pác-thai được đông - Vì người dân nào cũng có quyền bình đảo người ủng hộ? đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu. đê-la ? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca - Nêu nội dung bài? ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - HS nghe - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. * Hoạt động 3: Thực hành (Luyện đọc diễn cảm) - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương. hay. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu Năm học: 2021 – 2022 16 GV: Lương Văn Hạnh
  17. Trường tiểu học Ngô Gia Tự xong bài tập đọc này ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 8) BÀI: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU * Năng lực: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: - Chăm chỉ, nhân ái, mưu trí, bình tĩnh trước khó khăn. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH. sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở * Hoạt động 2: KHám phá (Luyện đọc) a/ Luyện đọc: - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. của ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp Năm học: 2021 – 2022 17 GV: Lương Văn Hạnh
  18. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe b/ Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. người Pháp đánh giá như thế nào? 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le. - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh đọc lại phần nội dung. bài. - Học sinh đọc lại * Hoạt động 3: Thực hành ( Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng) - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm. đến hết bài” - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm. *Hoạt động 4: Mở rộng - HS nêu - Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ? Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 11) BÀI: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: * Năng lực: - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: - Chăm học, yêu tiếng Việt Năm học: 2021 – 2022 18 GV: Lương Văn Hạnh
  19. Trường tiểu học Ngô Gia Tự II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để - Các nhóm thảo luận- trình bày TLCH: - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói + Chất độc màu da cam gây ra những mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều hậu quả gì cho con người ? loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động nỗi đau cho những nạn nhân chất độc viên họ màu da cam? - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm + Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của chất độc màu da cam không ? Cuộc họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh sống của họ ra sao? thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh. - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ + Em biết tham gia phong trào nào để kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia. màu da cam? - GV tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện da Năm học: 2021 – 2022 19 GV: Lương Văn Hạnh
  20. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? cam. - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức - Phần lý do viết đơn em viết gì ? hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. - Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu. - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp. - GV nhận xét. - HS nghe. * Hoạt động 3: Mở rộng - Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu. đơn? - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ - HS nghe và thực hiện học. MÔN: TOÁN (TIẾT 20) BÀI: MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH, LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ). - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). - HS : SGK, bảng con, vở III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Khởi động. Năm học: 2021 – 2022 20 GV: Lương Văn Hạnh
  21. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích - HS nêu đã học - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở * Hoạt động 2: Khám phá a/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 + Hình thành biểu tượng về mm2 - Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2 -Trong thực tế hay trong khoa học nhiều - Học sinh lắng nghe khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm - Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là: 1mm x 1mm = 1mm2 - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là gì? - Diện tích một hình vuông có cạnh - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế nào? 1mm. - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích hình - 1mm2. vuông có cạnh 1cm? - Diện tích hình vuông 1cm gấp bao nhiêu - Diện tích hình vuông: lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm 1cm x 1cm = 1cm2. Vậy 1cm2 = ? mm2 - Gấp 100 lần. 1mm2 = ? cm2 b/ Bảng đo đơn vị diện tích 1cm2 = 100mm2 - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng. 1mm2 = 1 cm2 - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện 100 tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên Học sinh nhắc lại đơn vị đo diện tích) - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung 1m2 = ? dm2 1m2 = 1 dam2 Gv ghi vào cột ? m2 - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng - Hơn kém nhau 100 lần. * Hoạt động 3:Thực hành: Năm học: 2021 – 2022 21 GV: Lương Văn Hạnh
  22. Trường tiểu học Ngô Gia Tự Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS đọc a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu học - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu học và đổi vở để kiểm tra sinh viết các số đo đó - GV nhận xét chữa bài Bài 2a (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại đổi. hướng dẫn của giáo viên + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: 7 hm2 = m2 90000m2 = hm2 - Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ Tương tự như trên ta có : số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra 9 00 00 = hm2 m2 , ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện hm2 dam2 m2 tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm Vậy 90000m2 = 9 hm2 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có : 7hm2 = 7 00 00 hm2 dam2 m2 Vậy 7hm2 = 70000 m2 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài - GV chấm, nhận xét. *Hoạt động 4: Ứng dụng. - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài - HS làm bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = km2 4 hm2 = 4/100 km2 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 12) BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: * Năng lực: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * Phẩm chất: - Thích luyện tập tả cảnh. Năm học: 2021 – 2022 22 GV: Lương Văn Hạnh
  23. Trường tiểu học Ngô Gia Tự II. ĐỒ DUNG DẠY NHỌC: - Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập - HS đọc đội tình nguyện - GV nhận xét - HS nghe - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi - Tổ trưởng báo cáo kết quả. chép những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở * Hoạt động 2:Thực hành. Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trả lời câu hỏi. nhóm trưởng - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả - Cảnh biển cảnh sông nước nào ? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. - Câu nào cho biết điều đó ? - Biển luôn thay mây trời - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh và vào thời điểm nào ? thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị xám xịt, đục ngầu. nào ? - Liên tưởng là gì ? - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. Năm học: 2021 – 2022 23 GV: Lương Văn Hạnh
  24. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh - Con kênh. sông nước nào ? - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời trong ngày ? lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh - Thị giác chủ yếu bằng giác quan nào ? - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân kênh? trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một son suối lửa. - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác - Con kênh được mặt trời làm nó sinh dụng gì ? động hơn. - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - HS đọc đề bài. - Chú ý : trình tự xa đến gần cao đến thấp - HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm. Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - HS trình bày kết quả - Trình bày kết quả - GV nhận xét *Hoạt động 3: Mở rộng - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện Buổi chiều: MÔN: TOÁN (TIẾT 21) BÀI: HÉC TA I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Năm học: 2021 – 2022 24 GV: Lương Văn Hạnh
  25. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV.CAC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Khởi động. - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn nhanh, ai đúng" với nội dung sau: thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 7ha = m2 1 ha = m2 hơn thì chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét - Học sinh ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng *Hoạt động 2 : Khám phá * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của một - Học sinh lắng nghe thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết: - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 2 - Vậy 1ha = ?m2 1ha = 10.000m - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại * Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét chữa bài. + 4ha = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số phần. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 nên 4ha = 40 000m2 + 3 km2 = ha 4 Vì 1km2 =100ha nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha 4 4 Năm học: 2021 – 2022 25 GV: Lương Văn Hạnh
  26. Trường tiểu học Ngô Gia Tự Vậy 3 km2 = 75ha 4 Bài 2: HĐ cá nhân + 800 000m2 = ha - Gọi HS đọc đề bài. Vì 1ha = 10 000m2 nên: - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha - GV nhận xét chữa bài Vậy 800 000m2 = 80ha Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm 22 200ha = 222km2 - Yêu cầu HS làm bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là - GV nhận xét chữa bài 222km2 - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết quả trước lớp a) 85km2 60.000m2 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ + 4dm27cm2 = 4 7 dm2 10 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2 10 10 Nên điền vào ô trống chữ S *Hoạt động 4 : Ứng dụng - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 11) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: * Năng lực: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập Năm học: 2021 – 2022 26 GV: Lương Văn Hạnh
  27. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phẩm chất: - Chăm chỉ. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Khởi động : - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ - Học sinh thi đặt câu. đồng âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để - HS thảo luận nhóm làm bài. làm bài tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng - GV nhận xét chữa bài hữu, bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm Năm học: 2021 – 2022 27 GV: Lương Văn Hạnh
  28. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4. của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng đình thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công - Yêu cầu HS đặt câu với các thành việc ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Trình bày kết quả - GV nhận xét - 1 số HS đọc câu vừa đặt. *Hoạt động 3 : Mở rộng - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. MÔN: ĐỊA LÝ (TIẾT 4) BÀI: SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: + Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. + Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. + Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. - Năng lực chung: +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3.Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. 2/ Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, Bảo vệ tài nguyên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC Năm học: 2021 – 2022 28 GV: Lương Văn Hạnh
  29. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 1/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp. + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt Nam làm gì ? dùng để nhận xét về sông ngòi của nước ta + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước. ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn: - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, con sông? sông Đồng Nai. - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng (không chỉ vào 1 điểm) + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn. điểm đó? - Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận 2/ Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa. - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng: - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm của học sinh. khác bổ sung. Năm học: 2021 – 2022 29 GV: Lương Văn Hạnh
  30. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa. nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có nước sông dâng cao. khác nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. là phù sa. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - HS chơi trò chơi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi? 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. - GV theo dõi, sửa sai . 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện 4. Là đường giao thông. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản *Hoạt động 3: Vận dụng - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu Long bồi đắp? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li ta? - Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể - HS nghe và thực hiện. xây dựng thủy điện. Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng. Môn: Toán (Tiết 22) Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút Năm học: 2021 – 2022 30 GV: Lương Văn Hạnh
  31. Trường tiểu học Ngô Gia Tự IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 4m2 69dm2 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 280dm2 .28 km2 thắng. 1m2 8dm2 18 dm2 8 6cm2 8 mm2 6 cm2 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp trước hết phải đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha. 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 5 5 4 cm2 805cm2 4 cm2 100 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) Đáp số: 6.720.000 đồng. *Hoạt động 3: Ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 9 diện 14 Năm học: 2021 – 2022 31 GV: Lương Văn Hạnh
  32. Trường tiểu học Ngô Gia Tự tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 12) BAI : DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. MỤC TIÊU: - Năng lực: + Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm . + Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ - Phẩm chất: + Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết nội dung bài tập III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt - HS thi đặt câu từ đồng âm. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng *Hoạt động: Khám phá 1/ Nhận xét: - Gợi ý trả lời câu hỏi: ‘‘Hổ mang bò lên núi”. - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Có thể hiểu câu trên theo những - THảo luận cặp đôi. cách nào? - Báo cáo trước lớp. + Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách - HS khác nhận xét. như vậy? - GV kết luận. 2/ Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Năm học: 2021 – 2022 32 GV: Lương Văn Hạnh
  33. Trường tiểu học Ngô Gia Tự * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: - Đọc yêu cầu bài. a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . -Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các Kiến bò đĩa thịt bò . từ đồng âm b)Một nghề cho chín còn hơn chín - GV nhận xét chữa bài nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó hiểu của mình về các từ đồng âm. báo cáo kết quả . - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ mỗi câu . nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. Bài 2 (trang 61): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt - Bé lại bò, còn con bò lại đi. . - Em học lớp chín là đã biết nấu chín - Nhận xét - đánh giá. thức ăn. - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu mắt, mũi *Hoạt động 4: Ứng dụng - Tự tìm các từ đồng âm và chia sẻ với người thân bài học hôm nay. Buổi chiều. MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 9) BÀI: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU - Năng lực: Năm học: 2021 – 2022 33 GV: Lương Văn Hạnh
  34. Trường tiểu học Ngô Gia Tự + Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). + Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: + Chăm chỉ, yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở * Hoạt động 2: Khám phá ( Luyện đọc) a/ Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm trong nhóm đọc: + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. b/ Hoạt động tìm hiểu bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu ba A- ri- ôn? chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Năm học: 2021 – 2022 34 GV: Lương Văn Hạnh
  35. Trường tiểu học Ngô Gia Tự Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ cùng tham lam độc ác, không biết chân sĩ A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa - Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình gì? cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. - Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại - Ngoài câu chuyện trên em còn biết + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất * Hoạt động 3: Thực hành, vận dụng (Luyện đọc diễn cảm) - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất *Hoạt động: Mở rộng - Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu nào ? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển -HS nêu khác ? MÔN: TOÁN (TIẾT 23) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - HS biết tính diện tích của hình đã học. Năm học: 2021 – 2022 35 GV: Lương Văn Hạnh
  36. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Khởi động. - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi: phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 40000m2 = ha 2600ha = km2 km2 700000m2 = ha 19000ha = km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = - GV nhận xét 190km2 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh lắng nghe - HS ghi vở * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, kết luận Giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54(m2) 54m2 = 540 000cm2 Diện tích của một viên gạch là : Năm học: 2021 – 2022 36 GV: Lương Văn Hạnh
  37. Trường tiểu học Ngô Gia Tự 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - Gọi học sinh đọc đề toán. Giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là: - GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế về 80 : 2 = 40 (m) KT-KN làm bài. Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200(cm2) b) 100m2 : 50kg 3200m2 : ?kg 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ. * Hoạt động 3: Ứng dụng. - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nghe và thực hiện sau: Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông? Thứ Bảy, ngày 16 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng: Môn: Chính tả ( nghe- viết) - (Tiết 4) Bài: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU * Năng lực: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS (M3,4)làm được đầy đủ BT3. - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * Phẩm chất: - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. Năm học: 2021 – 2022 37 GV: Lương Văn Hạnh
  38. Trường tiểu học Ngô Gia Tự II. ĐỒ DÙNG DÙNG DẠY HỌC. - Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng hơn thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở *Hoạt động 2: Khám phá a/ Hướng dẫn HS nghe-viết. * Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải + Trên dòng kinh có giọng hò ngân - Những hình ảnh nào cho thấy dòng vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em kinh rất thân thuộc với tác giả? nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ - HS đọc và viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. b/ Hướng dẫn viết bài chính tả. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. c/ Chấm bài và nhận xét - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe * Hoạt động 3: Thực hành, vận dụng làm bài tập Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu bài tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân Năm học: 2021 – 2022 38 GV: Lương Văn Hạnh
  39. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn bảng. - HS nghe - GV nhận xét kết luận lời giải đúng *Hoạt động 4: Ứng dụng. - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện các tiếng chứa ia và iê MÔN: KỂ CHUYỆN (TIẾT 3) BÀI: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU * Năng lực: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Tranh minh hoạ truyện in sgk. +Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần trước - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe - HS ghi vở *Hoat động 2: Khám phá. - Nghe giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú - HS lắng nghe giải. - Nghe giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ - HS lắng nghe. *Hoạt động thực hành, vận dụng. Năm học: 2021 – 2022 39 GV: Lương Văn Hạnh
  40. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Hướng dẫn kể chuyện. a/ Kể theo nhóm 3 người. - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 b/ Kể thi trước lớp. SGK - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về + Nội dung tranh 1: cây cỏ nước Nam. + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn + Nội dung tranh 2: bị chống quân Nguyên. + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho + Nội dung tranh 3: nước ta. + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc + Nội dung tranh 4: men cho cuộc chiến đấu. + Cây cỏ nước Nam góp phần làm + Nội dung tranh 5: cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây + Nội dung tranh 6: thuốc nam. - Học sinh kể theo cặp. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Thi kể theo tranh b/ Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Nhận xét, tuyên dương, tặng quà - Thi kể toàn bộ câu chuyện. c/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện theo - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo nhóm luận nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá - GV nhận xét. cây. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp * Hoạt động 4: Mở rộng - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác - HS kể dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe MÔN: (TOÁN 24) BÀI: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . - Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. Năm học: 2021 – 2022 40 GV: Lương Văn Hạnh
  41. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ;bảng con III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở *Hoạt động 2: Khám phá * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở - HS đọc thầm. phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi- mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết 10 thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với - HS theo dõi thao tác của GV. 1 m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy - Có 0m 0dm 1cm. mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét. Năm học: 2021 – 2022 41 GV: Lương Văn Hạnh
  42. Trường tiểu học Ngô Gia Tự 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta viết 100 thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. 1 với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba 1 để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 10 1 1 - m được viết thành 0,1m. - Vậy phân số thập phân được viết 10 10 1 thành gì ? - được viết thành 0,1. 10 1 - m được viết thành bao nhiêu mét ? 100 1 1 - m được viết thành 0.01m. - Vậy phân số thập phân được viết 100 100 - Phân số thập phân được viết thành thành gì ? 0,01. 1 - m được viết thành bao nhiêu mét? 1 1000 - m được viết thành 0,001m. 1000 1 - Vậy phân số được viết thành gì ? 1000 1 1 - được viết thành 0,001. - GV nêu : Các phân số thập phân , 1000 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 10 - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. bằng phân số thập phân nào ? 1 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu - 0,1 = . 10 10 HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS đọc và nêu : được gọi là các số thập phân. - 0,01: đọc là không phẩy không một. * Ví dụ b: Năm học: 2021 – 2022 42 GV: Lương Văn Hạnh
  43. Trường tiểu học Ngô Gia Tự 1 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b 0,01 = . hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a 100 - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra: 5 7 0,5 = ; 0,07 = ; 10 100 - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho - GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng : 7 7dm = m = m a) 7dm = m = 0,7m; - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 7 - m có thể viết thành số thập phân như 10 thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 9 b) 9cm = m = 0,09m 9cm = m = 0,09m. 100 100 5 5dm = m = 0,5m; - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 10 lại của bài. 3 3cm = = 0,03m - GV chữa bài cho HS. 100 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 * Hoạt động 4: Ứng dụng - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 75 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 Năm học: 2021 – 2022 43 GV: Lương Văn Hạnh
  44. Trường tiểu học Ngô Gia Tự 8,92 = 892 100 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM (TIẾT 7) CHỦ ĐỀ 2 : CHÂN DUNG CẢM XÚC CỦA TÔI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1/ Năng lực - Biết được mình thường ở trạng thái cảm xúc nào và biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực. - Biết được nguyên nhân khiến mình có cảm xúc buồn,tức giận,vui vẻ, và cách khắc phục nhưng cảm xúc tiêu cực hoặc duy trì các cảm xúc tích cực. 2/ Phẩm chất: - Kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp. - KT khăn trải bàn, trình bày một phút. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát - Hát - Giới thiệu về môn học - HS chú ý nghe. - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: Khám phá – Thực hành 2. Tìm hiểu cảm xúc buồn và cách vượt qua - Quan sát và ghi vào dưới mổi tranh - Em xác định được nguyên nhân khiến nguyên nhân theo em khiến cho bạn mình có cảm xúc buồn và tìm được nhỏ buồn.Em thườn buồn do những cách vượt qua cảm xúc đó. nguyên nào?Đánh dấu x vào cạnh bức tranh có những nguyên nhân. + Không mua nũa,con nhiều đồ chơi lắm rồi. + Mẹ nói mãi sao con không nghe? + Cậu đừng buồn,cô giáo chỉ nhắc nhở cậu thế thôi mà. + Sao các bạn không chơi với mình? + Mẹ ơi,con không được vào đội văn nghệ của trường rồi. + Cháu xin lỗi vỉ đã đá bóng vỡ cửa kính nhà bắc ạ. + Bà ơi,bà mau khổi bệnh nhé. - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh lắng nghe Năm học: 2021 – 2022 44 GV: Lương Văn Hạnh
  45. Trường tiểu học Ngô Gia Tự - Em thường suy nghĩ gì hay mong + Em thường không muốn làm gì. muốn gì khi buồn?đánh dấu x vào + Em khó tập trung để học bài. trước các phương án phù hợp với em. + Em hay nghi vu vơ. + Em hay nghĩ đến điều tiêu cực. + Em muốn đi ra khỏi nhà. + Em muốn nói chuyện với người bạn thân thiết. + Em chỉ muốn một mình. * Hoạt động 3: Ứng dụng - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem nội - Học sinh lắng nghe dung tiếp theo trong bài - Nhận xét giờ học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. MỤC TIÊU: 1/ Năng lực: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua. - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 5 2/ Phẩm chất: - Lắng nghe. Đoàn kết, chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - HS hát cá nhân, tập thể bài: “ Mẹ yêu ơi”. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - GV cho HĐTQ điều khiển lớp cho các thành - 4 Trưởng ban lên nhận xét các viên tổ lên báo cáo. thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách chung các ban. sửa chữa khuyết điểm. * Ưu điểm: * Khuyết điển: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 5 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua lập thành tích kỉ niệm truyền thống nhà trường và Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà Năm học: 2021 – 2022 45 GV: Lương Văn Hạnh
  46. Trường tiểu học Ngô Gia Tự trường, Đội tổ chức. - Hoàn thành vòng thi giải toán VIOLYMPIC toán. - Tham gia Bảo hiểm y tế đầy đủ, Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm Năm học: 2021 – 2022 46 GV: Lương Văn Hạnh