Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

docx 25 trang Hùng Thuận 27/05/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 4 Ngày soạn: 26/9/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết cách giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” đó. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước. - 2 HS lên bảng chữa bài B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài 7’ 2.1. Ví dụ 1: - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK trang 18. - 2 học sinh đọc ví dụ. - HDHS thực hiện để tìm kết quả đúng. - Thực hiện theo HD của GV: - Gọi HS nêu nhận xét TG đi được 1 giờ 2 giờ 3 giờ - Nhận xét, chốt lại cách làm bài, yêu cầu QĐ đi được 4 km 8 km 12 km HS nhắc lại. 8’ 2.1. Ví dụ 2: + Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - Gọi học sinh đọc ví dụ 2, yêu cầu HS thì quãng đường đi được cũng gấp lên làm bài vào vở nháp. bấy nhiêu lần. - Kiểm tra bài làm của HS và HD giải - Đọc ví dụ 2 và làm bài vào vở nháp. cách 2. Cách 1: Cách 2: 1 giờ ô tô đi được là: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 90 : 2 = 45 (km) 4 : 2 = 2 (lần) 4 giờ ô tô đi được là: Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 × 4 = 180 (km) 90 × 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Đáp số: 180km. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán theo hai cách. 7’ 3. Thực hành: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc và giải BT, 1 em làm vào bảng nhóm. - Đọc, phân tích đề, tóm tắt, làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm. Trang 67
  2. Bài giải Mua 1m vải hết số tiền là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền là: - Nhận xét, chữa bài. 16000 × 7 = 112000 (đồng) 8’ Bài tập 2: (HS NK) Đáp số: 112000 đồng. - Gọi HS đọc bài toán và yêu cầu các em - Đọc đề, tóm tắt, giải bằng 2 cách. làm cá nhân theo 2 cách. - Quan sát, hỗ trợ HS. Bài 3: HSNK làm thêm 2’ - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. ∆ Tiết 4. Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - Các KNS cơ bản cần giáo dục: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạm nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS đọc - Ban học tập kiểm tra. phân vai vở kịch Lòng dân – HĐTQ - Đọc bài, nêu ND thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1 Khám phá :Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. 15’ 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp - 1HS đọc bài. đoạn và luyện đọc từ khó. - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, đọc từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và khó. giải nghĩa từ, đọc chú giải. - LĐ đoạn và giải nghĩa từ, đọc từ chú - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. giải. - Gọi một vài em đọc báo cáo trước lớp - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét. - Đọc báo cáo (2 em). - Đọc toàn bài. Trang 68
  3. 8’ 2.2. Tìm hiểu bài: - 1 em đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên - Đọc thầm, đọc lướt và TLCH tử từ khi nào? + Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của xuống Nhật Bản. mình bằng cách nào? + Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng: Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Y/c HS giải nghĩa từ truyền thuyết. + Giải nghĩa từ truyền thuyết + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã kết với Xa-xa-cô? gấp những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-xa-cô. + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ + Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên nguyện vọng hoà bình? góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc mãi mãi hoà bình. + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ + Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm nói gì với Xa-xa-cô? bạn phải chết. - Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh - Yêu cầu HS nêu nội dung hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - Liên hệ, GD về hậu quả chiến tranh tại VN - 4 học sinh đọc nối tiếp. 2.3. Luyện đọc lại - Nghe và chuẩn bị. 7’ - Gọi 4 em nối tiếp đọc toàn bài. - Luyện đọc đoạn 3. - Nêu nội dung luyện đọc lại. - Luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 3 trong - Thi đọc trước lớp. cặp. - Gọi HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét đánh giá. C. Kết luận: 2’ - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Buổi chiều Tiết 2: Chính tả (nghe- viết): ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Trang 69
  4. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bút dạ, bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - Thực hiện theo HD của HĐTQ. 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá : Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: - Đọc toàn bài chính tả. - Nghe và đọc thầm theo. 5’ - Mời 2HS đọc lại. - 2HS đọc lại. - Yêu cầu HS tìm và viết từ khó vào nháp, - Tìm và luyện viết từ khó, tên riêng lưu ý HS khi viết tên riêng người nước người nước ngoài. ngoài. - Kiểm tra, nhận xét. - Nhắc lại tư thế viết bài. - 2HS nhắc lại. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết 15’ bài vào vở. - Viết bài vào vở - Đọc để HS soát bài. - Thu vở và nhận xét. - Soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập. 5’ Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi HS nêu điểm giống nhau và khác - Đọc yêu cầu bài tập. nhau của tiếng chiến và tiếng nghĩa. + Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi) + Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối tiếng nghĩa không có. - Nhận xét, chốt bài. 5’ Bài 3: - HDHS làm bài theo nhóm. - Làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS nêu cách ghi dấu thanh ở - Tiếng không có âm cuối: đánh dấu tiếng có nguyên âm đôi. thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi. - Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, treo bảng phụ, chốt cách ghi dấu thanh. - Gọi học sinh đọc lại nội dung trên bảng. Trang 70
  5. 2' C. Kết luận. - Liên hệ: - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ - Biết cách giải 2 dạng toán đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: HĐTQ thực hiện. - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 giờ trước. - 2 HS lên bảng chữa bài B. Hoạt động dạy học: 3’ Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành 7’ Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng Lời giải : . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao 1 cái bút mua hết số tiền là: nhiêu tiền? 16 000 : 20 = 800 (đồng) - Gv đưa bài toán ra Mua 21 cái út chì hết số tiền là: - HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 800 x 21 = 16800 ( đồng ) - HS tìm cách giải Đáp số : 16800 đồng 8’ Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , Lời giải : nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 3 ngày kém 6 ngày số lần là : 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 6 : 3 = 2 (lần) ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân 7’ Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày Bài giải : sửa được 37 m đường . Với năng suất 20 công nhân gấp 10 c nhân số lần là : như vậy thì 20 công nhân làm trong một 20 : 10 = 2 (lần) ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m. 8’ Bài 4: Có một số quyển sách, nếu đóng vào Bài giải : Trang 71
  6. mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu Số quyển sách có là : đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển 24 x 9 = 216 (quyển) thì cần bao nhiêu thùng? Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng. 2’ C. Kết luận: - Chốt lại kiến thức của bài. ∆ Ngày soạn: 27/9/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Chữa bài tập 3 (tr.19) – HĐTQ thực - 2 HS lên bảng chữa bài. hiện. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 8’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập, cách giải. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán, GV ghi bảng: Bài giải Tóm tắt: Giá tiền mua 1 quyển vở là: 12 quyển: 24000 đồng. 24000 : 12 = 2000 (đồng) 30 quyển: . . . đồng ? Số tiền mua 30 quyển vở là: - Gọi 1HS làm bài vào bảng nhóm, dưới 2000 × 30 = 60000 (đồng) lớp làm bài vào vở. Đáp số: 60000 đồng. - Nhận xét chữa bài. 7’ Bài 2: (HDHS năng khiếu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và nêu - Nêu yêu cầu bài tập 2 và cách làm bài, cách làm bài. trình bày vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Đổi 2 tá = 24 bút chì. 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: - Quan sát, hỗ trợ và nhận xét bài. 24 : 8 = 3 (lần) Trang 72
  7. Số tiền mua 8 bút chì là: 30000 : 3 = 10000 (đồng) - Chốt nội dung bài. Đáp số: 10000 đồng. 8’ Bài 3: - Hướng dẫn học sinh giải bằng cách - Nêu yêu cầu bài tập 3 và thi làm nhanh “Rút về đơn vị” bài vào vở. - Yêu cầu học sinh thi giải bài tập vào vở. Bài giải - Quan sát, hỗ trợ. Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: - Chấm bài, nhận xét. 160 : 40 = 4 (ô tô) 7’ Bài 4: Đáp số: 4 ô tô. - Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị” - Nêu yêu cầu bài tập 4 và chọn cách giải. Bài giải Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: - Nhận xét, chữa bài. 36000 × 5 = 180000 (đồng) 2’ C. Kết luận: Đáp số: 180000 đồng - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3) - HS NK đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ - Phương tiện: Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Kiểm tra: Yêu cầu HS nêu khái niệm về từ đồng nghĩa ? Tìm các từ - 1HS nêu, nhận xét. đồng nghĩa với từ đẹp. - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: Trang 73
  8. 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ + Nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc đầu bài, yêu cầu HS - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - lớp theo thực hiện theo nội dung bài tập. dõi SGK - 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. - Hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in + Phi nghĩa: Trái với đạo lí. đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. + Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. - Chốt : Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. Sống/ chết ; vinh/ nhục - Nhận xét chốt câu trả lời đúng. - Đọc yêu cầu bài tập 3. Bài 3: - Trao đổi thảo luận theo cặptrả lời: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam khinh bỉ. - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Chốt nội dung bài học. + Ghi nhớ 3. Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập 1. 7’ Bài 1: - Làm bài: Các cặp từ trái nghĩa - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. + đục/ trong; + đen/ sáng - Mời 4 học sinh lên bảng làm. + rách /lành ; + dở/ hay. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Nhận xét chữa bài. - Làm bài cá nhân, nêu miệng những từ trái 8’ Bài 2: nghĩa cần điền. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới. tập. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận làm bài Bài 3: theo nhóm. Kết quả: - Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột. theo nhóm. + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, thù Trang 74
  9. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. ghét, thù hận, hận thù, + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái + Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm - Tự đặt câu và đọc câu vừa đặt. được nhiều từ. VD: Phải biết giữ gìn, không được phá - HDHS có năng lực làm bài tập 4. hoại môi trường. (có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ hoặc 1 câu chứa cả cặp từ) 2’ C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4 Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. III. PP – Phương tiện: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Phương tiện: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức: HĐTQ lớp làm việc 2.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh thảo luận nhóm GV nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao B.Hoạt động dạy học: đổi, bổ sung 3’ a ,Khám phá: GT yêu cầu bài. b, Kết nối: 20’ HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) - Giáo viên chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình - HS trả lời huống - Giáo viên kết luận - HS trả lời 5’ HĐ2: Tự liên hệ bản thân - Học sinh trao đổi nhóm đôi - Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại - 1 số học sinh trình bày trước lớp, Trang 75
  10. việc làm chứng tỏ mình đã có trách giáo viên hướng dẫn học sinh rút bài nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: học sau câu chuyện 2’ C.Kết luận. Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh. ∆ Ngày soạn: 28/9/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tiết 1. Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” đó. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Chữa bài tập giờ trước. - 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: - Lắng nghe, ghi vở. 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Kết nối: 7’ 2.1. Ví dụ: - Lắng nghe, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nêu ví dụ (SGK) - Tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia 100 kg gạo vào các bao mỗi bao - HDHS tìm và nêu kết quả (GV ghi 5kg ; 10kg ; 20kg rồi điền vào bảng. bảng). -“Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”. - Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét. - Nghe và ghi lại những dữ liệu cần thiết 8’ để làm bài. 2.2. Bài toán: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Giới thiệu bài toán và cách giải. - HDHS tóm tắt và giải bài toán theo 2 cách như HD trong SGK. - Nhận xét, chốt bài: - Nhắc lại. +) Cách 1: “Rút về đơn vị” +) Cách 2: “Tìm tỉ số” - Yêu cầu HS nhắc lại từng cách giải bài toán. - Đọc bài toán, tóm tắt, phân tích và nêu Trang 76
  11. 10’ 3. Thực hành: cách giải. Bài 1: Bài giải - HDHS vận dụng kiến thức đã học vào Muốn làm xong công việc trong 1 ngày giải bài toán vào vở, 1 em làm vào bảng cần số người là: nhóm. 10 × 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70 : 5 = 14 (người). Đáp số: 14 người - Quan sát, hỗ trợ. - Đọc và làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa, chốt bài. Bài giải 5’ Bài 2: (HSNK) 1 người ăn hết số gạo đó số ngày là: - Yêu cầu HS đọc và làm bài vào vở. 20 ×120 = 2400 (ngày). - Quan sát, hỗ trợ từng học sinh. 150 người ăn hết số gạo số ngày là: Nhận xét, chữa bài cho từng em. 2400 : 150 = 16 (ngày). - Chốt cách giải bài toán. Đáp số: 16 ngày 2’ C. Kết luận. - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2. Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc to, rõ ràng bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc 1-2 khổ thơ). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. - HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại - Phương tiện: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài - Ban học tập kiểm tra. “Những con sếu bằng giấy” – HĐTQ - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Yêu cầu HS quan sát tranh (Giới thiệu bài, ghi bảng) - QS tranh, nêu nội dung tranh và ghi 2. Kết nối: đầu bài vào vở. *. 2.1. Luyện đọc 15’ - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn, HDHS luyện đọc nối tiếp - Một HS khá đọc toàn bộ bài thơ. Trang 77
  12. đoạn và thực hành đọc từ, giải nghĩa từ, - Đọc bài theo HD của GV. luyện đọc câu dài, đọc đoạn trong nhóm và báo cáo trước lớp. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc toàn bài 1 lần. 2.2. HD tìm hiểu bài. - 1HS đọc bài 1 lần. 8’ - Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt, trả lời câu hỏi: - Đọc thầm khổ thơ 1 trao đổi thảo luận + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? để trả lời câu hỏi: - Nhận xét bổ sung. + Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. - Yêu cầu HS đọc thầm KT2 và trả lời - Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 câu hỏi: rồi thảo luận trả lời câu hỏi. + Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng gì? loài hoa nào cũng quý cũng thơm như - Gọi HS nhận xét bổ sung. mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. - Phải chống chiến tranh, chống bom + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà cho trái đất? bình - Tổng kết ý chính. - Nêu ND: Mọi người hãy sống vì hoà - Yêu cầu HS nêu ND của bài. bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - Lắng nghe và thực hiện theo HD. - 7’ 2.3. Luyện đọc lại Luyện đọc lại theo cặp. - Nêu nội dung luyện đọc, HTL. - Thi đọc trước lớp. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo nhịp - Luyện đọc và thi đọc thuộc lòng bài 3/4. thơ. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và tổ chức cho HS thi đọc - Nêu ND bài. thuộc lòng. - Hát bài “Trái đất này là của chúng - Nhận xét. mình”. 2’ C. Kết luận: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 3: Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Trang 78
  13. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II. Phương tiện dạy học: - PP: Quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Phương tiện: Tranh minh hoạ SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh kể câu - Ban học tập kiểm tra. chuyện đã nghe hoặc đọc về anh hùng danh - 2 HS kể nhân - Nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1 Khám phá: Giới thiệu bài. - Học sinh nghe. 15’ 2. Kết nối: + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- + Kể mẫu. cơ, ông trở lại Việt Nam với mong - Kể lần 1: kết hợp chỉ tranh ảnh. ước đánh một ở Mỹ Lai . - Kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ +) Đoạn 1: giọng chậm dãi, chầm lắng. đã huỷ diệt Mỹ Lai, vụ thảm sát. +) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. của Tôm-xơn và người dân vô +) Đoạn 3: giọng hồi hộp. tội. +) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh +) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7. lính da đen Hơ-bớt, gia tội ác. + Ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai công chúng. 15’ 3. Thực hành: - Tôm-xơn và Côn-bơn đã thảm - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa sát. câu chuyện. - Kể từng đoạn theo nhóm (mỗi - Y/c HS kể từng đoạn theo nhóm. nhóm 2, 3 tranh). - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - Thi kể trước lớp. => Gọi HS nêu nội dung, ý nghĩa câu - Nêu ý nghĩa truyện chuyện. - Liên hệ, giáo dục HS về hậu quả của cuộc - VD: ảnh hưởng chất độc da cam chiến tranh tại Việt Nam. bị mù, liệt, 2’ C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: Trang 79
  14. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Các KNS cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ người già. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Phương pháp trò chơi. - Phương tiện: Thông tin và hình trang 16,17 SGK. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 5' A. Mở đầu: 1. Ôn định tổ chức - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Nêu đặc điểm chung của các lứa tuổi (dưới - HS đọc thông tin SGK. 3 tuổi, từ 3 - 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi) - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: - HS làm việc theo nhóm 4. 1. Khám phá: GTB - Ghi đầu bài 3' 2. Kết nối: - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 15’ - Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, thư ký ghi lại kết quả làm việc. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào - HS làm việc theo nhóm tổ. giai đoạn nào của cuộc đời”. 15’ Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. HS xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS đưa các tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - HS nhận xét. các em xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và - HS làm việc cá nhân. nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - HS trả lời. - Gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - Hướng dẫn các nhóm hỏi và nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu. -Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Trang 80
  15. 2' C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c BT4 (chọn 3 trong số 4 ý); đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) - HSNK thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được topàn bộ BT4. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm - Phương tiện: Bút dạ, bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc - Ban học tập kiểm tra. lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2 - 2 HS đọc (giờ trước). - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 8’ Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS trình bày kết quả. - Lớp làm bài theo nhóm. - Nhận xét, chữa bài. - 2 nhóm làm trên bảng phụ. + Ăn ít ngon nhiều. + Ba chìm bảy nổi. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho. - Giải thích nghĩa của một vài câu - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên. 7’ Bài 2: - Y/c HS tự tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào ô trống. - Đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở bài tập Đáp án: + Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn + Trẻ già cùng đi đánh giặc. + Dưới trên đoàn kết một lòng. + Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh Trang 81
  16. sống mãi trong - Gọi HS đọc bài làm hoàn chỉnh. - Nhận xét, chữa bài. 5’ Bài 3: - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp. - Đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Làm bài theo cặp. - Chữa bài trước lớp. + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. + Thức khuya dậy sớm. - Nhẩm học thuộc. - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. 5’ Bài 4: - Đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào - Làm BT vào bảng nhóm, trình bày. bảng nhóm. Cho 3, 4 học sinh đọc lại. a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc quan/ bi quan; sướng/ khổ. khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác 5 Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu đọc thầm đầu bài và đặt câu - Tự đặt câu vào vở. có cặp từ trái nghĩa: - Nối tiếp đọc câu trước lớp - Gọi HS nối tiếp đọc câu. - Nhận xét, chữa, tuyên dương. 2’ C. Kết luận. - Chốt nội dung bài, liên hệ. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 29/9/2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS chữa - Ban học tập kiểm tra. Trang 82
  17. bài tập 2 (tr. 21) - 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 10’ Bài 1:Đọc yêu cầu của bài tập. - Đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình - Tóm tắt, phân tích và giải BT bày bài giải. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở. - Quan sát, hỗ trợ HS làm bài. Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 (lần) Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển là: 25 × 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. - Nhận xét, chữa bài. 10’ Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài - Đọc yêu cầu bài 2. theo cặp. - 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm. - Phát phiếu học tập cho 1 cặp HS và Bài giải yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nếu gia đình có 3 người tổng thu nhập là: 800000 × 3 = 2400000 (đồng) Nếu gia đình có 4 người (tổng thu nhập ko đổi) thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2400000 : 4 = 600000 (đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là: 800000 ‒ 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng. + Đại diện lên trình bày. - Gọi 1 cặp trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài 4. 10’ Bài 4: (HDHS năng khiếu) Bài giải - Y/c HS đọc và làm bài vào vở. Xe tải chở được là: - Quan sát, hỗ trợ HS. 50 × 300 = 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao 75 kg là: 15000 : 75 = 200 (bao) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 200 bao. 3’ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Trang 83
  18. - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Bảng phụ, vở bài tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát - Một vài học sinh trình bày kết quả (cảnh trường học) đã chuẩn bị. quan sát. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 15’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Phát bút dạ cho học sinh, yêu cầu 1HS - Đọc yêu cầu BT lập dàn ý vào phiếu lớn, dưới lớp làm bài - Lập dàn ý chi tiết và trình bày dàn ý vào vở. lên bảng lớp. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Ví dụ: 1) Mở bài: Giới thiệu bao quát. - Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng. - Ngôi trường với mái ngói đỏ, 2) Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường. - Sân trường. - Lớp học. - Phòng truyền thống. - Vườn trường. 3) Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn Em rất yêu quý và - Nhận xét, chữa, bổ sung. tự hào về trường em. 15’ Bài 2: - Gợi ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn. - Nêu trước lớp sẽ chọn viết phần nào. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - Viết 1 đoạn văn ở phần thân bài. - Nhận xét, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới. - Đọc đoạn văn vừa viết. 2’ C. Kết luận. - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Trang 84
  19. Buổi chiều Tiết 1. Khoa học: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. Các KNS cơ bản cần giáo dục: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc, vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi "tập làm diễn giả" về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Hình trang 18,19 SGK , Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - 3 HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học 1 Khám phá : Giới thiệu bài, ghi bảng 3’ 2. Kết nối: 8’ Hoạt động 1: Động não. Mục tiêu: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc - HS nêu ý kiến. làm đã kể trên. Nhận xét, kết luận. 7’ Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. - GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ, - Làm việc theo nhóm nam và nhóm nữ. phát mỗi nhóm một phiếu học tập: + Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. + Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chú ý chữa bài tập của nhóm nam riêng, nhóm nữ riêng. GV cần giúp đỡ giải Trang 85
  20. quyết thắc mắc cho các em. - HS đọc trang 19. - Gọi HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết SGK/19. 7’ Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo - HS làm việc theo nhóm 4. luận. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, - Đại diện nhóm trình bày. 6, 7 trang 19 SGK và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc theo nhóm. 8’ Nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Thực hành: Trò chơi “Tập làm diễn - HS nữ trả lời. giả” - HS nam trả lời Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm 2’ việc. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2. ÔN TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ. Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS chữa bài - Ban học tập kiểm tra. tập 2 (tr. 21) - 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Thực hành: Lời giải : 10’ Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số Đổi : 1 tá = 12 cái. tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái Giá tiền 1 cái bút chì là : 18 000 : 12 = 1500 (đồng) Trang 86
  21. bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền? Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng) Đáp số : 10 500 (đồng) Lời giải : Tiền công được trả trong 1 ngày là : 126 000 : 2 = 63 000 (đồng) Tiền công được trả trong 1 ngày là : 63 000 x 3 = 189 000 (đồng). 10’ Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được Đáp số : 189 000 trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức (đồng) trả công như thế, người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền công? Bài giải : Bài 3 : (HSKG) Tổng số người có là : Một phân xưởng làm một số công việc 120 + 30 = 150 (người) cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong. Nếu 1 người làm thì cần số ngày là : Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong 120 x 20 = 2400 (ngày) bao nhiêu ngày sẽ xong? Nếu 150 người làm thì cần số ngày là: - Nhận xét, chữa bài. 2400 : 150 = 16 (ngày) 3 Đáp số: 16 ngày C. Kết luận: - HS lắng nghe và thực hiện. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. ÔN TV: ÔN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành - Phương tiện: Bảng phụ, vở bài tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát - Một vài học sinh trình bày kết quả (cảnh trường học) đã chuẩn bị. quan sát. - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 15’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Phát bút dạ cho học sinh, yêu cầu 1HS - Đọc yêu cầu BT Trang 87
  22. lập dàn ý vào phiếu lớn, dưới lớp làm bài - Lập dàn ý chi tiết và trình bày dàn ý vào vở. lên bảng lớp. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Ví dụ: 1) Mở bài: Giới thiệu bao quát. - Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng. - Ngôi trường với mái ngói đỏ, 2) Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường. - Sân trường. - Lớp học. - Phòng truyền thống. - Vườn trường. 3) Kết bài: Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn Em rất yêu quý và - Nhận xét, chữa, bổ sung. tự hào về trường em. 15’ Bài 2: - Gợi ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn. - Nêu trước lớp sẽ chọn viết phần nào. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - Viết 1 đoạn văn ở phần thân bài. - Nhận xét, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới. - Đọc đoạn văn vừa viết. 2’ C. Kết luận. - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Ngày soạn: 01/10/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02tháng 10 năm 2020 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". II. Phương pháp- phương tiện- dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ tóm tắt các bài toán III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Vở bài tập của học sinh – HĐTQ thực hiện và nhận xét, báo cáo. - Mở vở đặt trên bàn. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: - Lắng nghe, ghi vở. 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Kết nối: 8’ Bài 1: - Đọc bài toán, xác định dạng toán và nêu Trang 88
  23. - Yêu cầu HS đọc đầu bài, tóm tắt bài cách giải. toán và xác định dạng toán và trình bày - Vẽ sơ đồ: bài giải. Bài giải - Gọi 1HS lên bảng , lớp làm vở. Ta có sơ đồ: - Quan sát, hỗ trợ HS. 28 HS Số học sinh nam: 28 : (2 + 5) × 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ: 28 – 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh nam, 20 học sinh nữ. - Học sinh đọc đề và phân tích. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 7’ Bài 2: Chiều rộng của mảnh đất là: - Hướng dẫngiải toán “Tìm 2 số khi 15 : (2 – 1) × 1 = 15 (m) biết hiệu và tỉ số”. Chiều dài là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi là: (30 + 15) × 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m. - Đọc đề, thảo luận, xác định dạng toán và - Nhận xét, chữa, chốt bài tóm tắt. 8’ Bài 3: 100 km: 12 lít xăng. - HDHS xá định dạng toán và giải bài 50 km : . lít xăng ? toán. Bài giải - Yêu cầu HS thi làm bài. 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - Đọc đề bài, nêu cách giải. 7’ Bài 4: (HDHS năng khiếu) Bài giải - Hướng dẫn giải bài toán bằng cách Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn “Rút về đơn vị”. ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 × 12 = 360 (ngày) - Nhận xét, chữa bài. Nếu mỗi ngày làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn 2’ C. Kết luận: thành kế hoạch trong thời gian là: - Hệ thống nội dung bài. 360 : 18 = 20 (ngày) - Nhận xét giờ học. Đáp số: 20 ngày. ∆ Tiết 2. Tập làm văn: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Trang 89
  24. - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành. - Phương tiện: Đề kiểm tra. Bảng viết cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết bài. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 2 giờ trước. - Ban học tập kiểm tra. - Nhận xét. - 2HS nêu lại dàn ý 25’ B. Các hoạt động dạy học 1 Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: - Lắng nghe. - Treo bảng phụ đề bài. - Yêu cầu HS đọc và lựa chọn 1 trong 3 - Đọc đề bài. đề để viết bài - Lựa chọn 1 trong 3 đề để làm bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Lưu ý HS làm theo cấu tạo bài văn 1. - Viết bài vào vở. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc cảnh theo thời gian. 3. Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. - Nộp bài - Nhắc HS viết đúng chính tả. - Quan sát, hỗ trợ. - Thu bài. 2' C. Kết luận: - Nhận xét tiết học ∆ Tiết 4: Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 4 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp : - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn: 3. Phương hướng hoạt động tuần 4 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trang 90
  25. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. Trang 91