Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 3: Như có ai đi vắng - Năm học 2022-2023

docx 15 trang binhdn2 23/12/2022 7660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 3: Như có ai đi vắng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 17 - Bài 3: Như có ai đi vắng - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 17 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý ; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa. Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm ông cháu, niềm vui, niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị hỏng. - Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách và biết cách trao đổi với bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mởi rộng hiểu biết. - Phẩm chất trách nhiệm: thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh ảnh hoặc video clip về cảnh trao đổi với người thân qua điện thoại. Bảng phụ ghi ba khổ thơ đầu. - HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động : ( 5’) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp. - Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
  2. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ cho trong 2 phút theo yêu cầu sau: Chia sẻ nhau nghe. những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo các gợi ý: - Em thăm hỏi người thân về: + Sức khỏe có tốt không? + Công việc có thuận lợi không? - Em sẽ kể về tình hình của em và gia đình: + Sức khỏe của em và gia đình như thế nào? + Việc học của em ra sao? + Công việc của bố mẹ em như thế nào? + Hoạt động thường ngày có gì đặc biệt? - GV theo dõi HS làm việc. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét phần chia sẻ của HS. - Đại diện 1 số HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS quan sát tranh minh họa trong - HS khác nhận xét. bài đọc và nêu nội dung tranh, phỏng - HS quan sát nêu nội dung tranh: một đoán tên bài. bạn nhỏ đang nói chuyện qua điện thoại - GV giới thiệu bài học. với người ông của mình. - GV ghi tên bài đọc mới lên bảng: Như có ai đi vắng. - HS nghe, ghi tên bài vào vở. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1. Hoạt động Đọc ( 25 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: thực hành giao tiếp , thảo luận nhóm. - Hình thức: cả lớp, nhóm , cá nhân. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu . - HS nghe. - Chú ý giọng đọc: giọng trong sáng, vui tươi khi đọc 3 khổ thơ đầu, giọng trầm hơi lắng xuống khi đọc khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ ngữ chỉ cảm xúc của bạn nhỏ khi nói chuyện với ông qua điện thoại, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2 . b. Luyện đọc đoạn
  3. - Chia đoạn: + Bài thơ này có mấy khổ thơ? - Bài thơ này có 4 khổ thơ. - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm bốn - HS ngồi theo nhóm đọc từng dòng thơ, HS thời gian ( 5 phút) khổ thơ, bài thơ. - Theo dõi các nhóm đọc bài. - Đại diện 4 HS thi đọc từng khổ thơ - GV sửa lỗi phát âm cho HS( nếu sai) trước lớp. - Gọi đại diện từng nhóm đọc từng khổ + HS1: đọc khổ thơ 1 thơ trước lớp. + HS2: đọc khổ thơ 2 + HS3: đọc khổ thơ 3 + HS4: đọc khổ thơ 4. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc - HS khác nhận xét. tốt. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ ngữ khó đọc trên - HS luyện đọc cá nhân trước lớp. bảng: xa ngái, quá chừng, reo vui. + Treo bảng nhóm ghi khổ thơ 2,3 trước - HS nghe và luyện đọc lại trước lớp. lớp HDHS cách ngắt nhịp thơ Chẳng thấy/ ông nội đâu/ Mà giọng ông/ nói đấy/ Áp tai/ vào ống nghe/ Đỡ nhớ ông/ biết mấy// Quê nội/ thì xa ngái/ Chưa một lần/ về thăm / Chỉ nghe qua/ điện thoại/ Mà quá chừng /nhớ mong// - GV cho HS giải nghĩa từ ngữ khó trong - HS giải nghĩa từ ngữ khó: bài: xa ngái, bất chợt. + xa ngái: xa và cách trở về không gian , thời gian - GV nhận xét, bổ sung nếu HS chưa nêu + bất chợt: xảy ra bất ngờ trong khoảnh được. khắc. c) Luyện đọc cả bài: - GV gọi 1 số HS đọc cả bài thơ. - 1 số HS đọc cả bài trước lớp, cả lớp đọc - GV nhận xét. thầm toàn bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.(12’) a) Mục tiêu: Học sinh trả lời được câu hỏi, hiểu nội dung bài thơ. b) Phương pháp, hình thức: - Phương pháp: Thực hành giao tiếp, Thảo luận, hỏi đáp. - Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS ngồi theo nhóm đôi đọc thầm bài và
  4. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi: trả lời lần lượt các câu hỏi 1,2,3. đọc thầm lại toàn bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK trang 127. - Theo dõi HS làm việc, gợi ý HS nếu cần. - Đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét - Gọi đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không Câu 1: Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng thơ đầu? ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ông nội - GV nhận xét, khen ngợi HS. hơn. + Những dòng thơ trong bài diễn tả tình Câu 2: Những dòng thơ nào trong bài cảm của bạn nhỏ với ông nội: diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông "Đỡ nhớ ông biết mấy nội? Mà quá chừng nhớ mong” Gợi ý: Em đọc khổ thơ thứ hai và ba để “Chuông điện thoại reo giòn tìm những dòng thơ diễn tả tình cảm của Bỗng niềm vui bất chợt" bạn nhỏ với ông nội. - HS trả lời: giòn ( âm thanh nghe vui tai) - Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt. - Nhận xét, bổ sung, cho HS giải nghĩa Vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ông mỗi từ “ giòn” ngày qua điện thoại, hôm nay không nghe Câu 3: Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào được cả nhà như thiếu tiếng ai đó. khi đường dây điện thoại bị đứt?Vì sao? - HS nêu: đường dây đứt: đường dây bị - Nhận xét, bổ sung. không liên lạc được. - HS nêu hình ảnh mình thích và giải - Em hãy nêu nghĩa từ cụm từ: đường thích lí do. dây đứt. Ví dụ: Em thích hình ảnh trong bài "chỉ - Nhận xét, chốt câu trả lời. nghe tiếng ông qua điện thoại mà quá Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? chừng nhớ mong", hình ảnh cho thấy sự Vì sao? nhớ mong của bạn nhỏ đối với ông ngoại - GV động viên khuyến khích HS trình và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ bày, giải thích lí do. dành cho ông. - HS nêu: Tình cảm ông cháu, niềm vui, niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị hỏng. - Em hãy nêu nội dung bài thơ này? - HS nêu lại nội dung bài thơ. - Nhận xét, chốt nội dung bài thơ, ghi bảng nội dung bài thơ.
  5. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp: vấn đáp. Hình thức: cả lớp - Qua bài thơ này giúp em hiểu điều gì? - GDHS: yêu thương cha mẹ, anh chị - HS trả lời theo ý hiểu: yêu thương cha em, ông bà, người thân. thể hiện tình mẹ, anh chị em, ông bà, người thân. cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng những việc làm cụ thể - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị trước: tìm đọc một bài văn về gia đình để tiết sau viết phiếu đọc sách. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ___ TIẾNG VIỆT BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa. Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm ông cháu, niềm vui, niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị hỏng. - Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách và biết cách trao đổi với bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: Học thuộc lòng 3 khổ thơ theo ý thích. Nêu được nội dung bài. Viết được phiếu đọc sách theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân.
  6. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mởi rộng hiểu biết. - Phẩm chất trách nhiệm: thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, sách có bài văn về gia đình. - HS : HS mang theo sách có bài văn về gia đình và Phiếu đọc sách có ghi chép về bài văn đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi. - Hình thức : Cả lớp - GV tổ chức chơi trò “ Xì điện” để đọc lại từng - HS xung phong tham gia trò khổ thơ trong bài “ Như có ai đi vắng” và trả lời chơi. 1 câu hỏi trong bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài học, ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Học thuộc lòng (15 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của bài thơ, luyện đọc lại bài thơ, học thuộc lòng ba khổ thơ theo ý thích. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Thực hành giao tiếp. - Hình thức: cả lớp, nhóm, cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của bài thơ : - HS nêu lại giọng đọc bài thơ: Như có ai đi vắng. giọng trong sáng, vui tươi khi đọc 3 khổ thơ đầu, giọng trầm hơi lắng xuống khi đọc khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ ngữ chỉ cảm xúc của bạn nhỏ khi nói chuyện với ông qua điện thoại - GV đọc lại toàn bài thơ. - HS nghe. - Tổ chức HS luyện đọc lại từng khổ thơ trong - 1 số HS nối tiếp đọc lại bài bài trước lớp. trước lớp. - Gv nhận xét chung. - Tổ chức cho HS tự nhẩm đọc thuộc 3 khổ thơ - HS luyện đọc thuộc 3 khổ thơ mình thích trong nhóm 3 người . mình thích theo nhóm 3 HS.
  7. - Theo dõi HS luyện đọc. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Đại diện 1 số HS thi đọc thuộc - GV nhận xét, tuyên dương HS thuộc bài. lòng trước lớp. - HS khác nhận xét. B.2 Hoạt động đọc mở rộng (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách và biết cách trao đổi với bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thực hành giao tiếp, thảo luận. - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV nêu yêu cầu: viết vào phiếu đọc sách những - HS viết phiếu đọc sách theo nội dung em thích: hướng dẫn. a. Em hãy tìm và đọc một bài đọc về bạn bè và Ví dụ: ghi lại điều em thích: a) Tên bài văn: Trong lòng mẹ. Tên bài văn Tác giả: Nguyên Hồng Tác giả Hình ảnh đẹp: cậu bé Hồng nép Từ dùng hay: từ chỉ tình cảm, từ chỉ hành động trong lòng mẹ đầy yêu thương. Hình ảnh đẹp Từ ngữ hay: vội vã, bối rối, lập b. Em hãy tìm 2- 3 từ ngữ hay được sử dụng cập. trong bài đọc và chia sẻ với bạn về ý nghĩa và vai b. trò của từ ngữ ấy. Vội vã: tỏ ra rất vội, muốn tranh thủ thời gian đến mức tối đa để cho kịp. Từ này miêu tả hành động của bạn nhỏ khi gặp mẹ đã vội vã chạy đến với mẹ vì bạn đã mong chờ giây phút này quá lâu rồi. Bối rối: lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào Từ ngữ này nhấn mạnh tâm trạng của bạn nhỏ khi gặp lại mẹ. Lập cập: vội vã một cách khó nhọc, vì mất bình tĩnh Từ ngữ này tô đậm hơn nữa tâm trạng và hành động của bạn nhỏ, bạn nhỏ vô cùng vội vã và bối rối khi gặp lại mẹ. - Tổ chức cho HS chia sẻ phiếu đọc sách trong - HS trao đổi với bạn về phiếu nhóm đôi. đọc sách, chia sẻ 2-3 từ ngữ
  8. dùng hay trong bài văn. - Gọi 1 số HS trình bày phiếu đọc sách trước lớp. - Một số HS trình bày phiếu đọc - GV nhận xét, khen ngợi HS viết được phiếu đọc sách trước lớp. sách . - HS nghe. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi - Hình thức: Cả lớp - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi thả thơ” trước lớp. - HS nghe cách chơi - GV hướng dẫn cách chơi. - HS tham gia trò chơi trước lớp. - Tổ chức cho HS chơi. - HS khác nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi qua trò chơi. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Như có ai đi vắng( tiết 3) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 3 ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Nghe viết được đoạn Vườn trưa; - Phân biệt êch/ uêch; tr/ch hoặc ac/at. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực: - Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: Nghe viết được bài chính tả “ Vườn trưa”, tự làm được bài tập chính tả theo yêu cầu.
  9. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - HS có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm ( bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân; thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người thân). II. Đồ dùng dạy học. - GV: Sách giáo khoa TV3, Thẻ từ để tổ chức chơi trò chơi khi thực hiện bài tập chính tả. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở TV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Trò chơi âm nhạc. - Hình thức: cả lớp. - GV tổ chức cho cả lớp nghe bài hát “ Vườn cây - HS nghe. của ba”. - GV hỏi: Trong bài hát kế đến những cây gì? - GV nhận xét, giới thiệu bài học. - HS trả lời. - HS ghi tên bài học. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 35 phút) B.3 Hoạt động Viết ( 25 phút) 1. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. (25 phút) a. Mục tiêu: HS viết được bài chính tả “ Vườn trưa”. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Thực hành giao tiếp. - Hình thức: Cả lớp. - Gọi HS đọc bài chính tả “ Vườn trưa” - 2 HS đọc trước lớp. - Bài văn tên là gì? + Bài: Vườn trưa - Bài văn tả cảnh vật gì? +Tả cảnh đáng yêu của khu vườn vào buổi trưa. Cao nhất là cây cây dừa, thấp nhất là bụi rau răm, tiếng xào xạc của những - Yêu cầu HS tìm từ ngữ khó lên bảng cho HS bụi chuối. đánh vần. - HS nêu: lành, lặng lẽ, chan - GV cho HS viết lại một số từ ngữ khó vào bảng chứa, rau răm, dừa, gió
  10. con. - HS luyện viết vào bảng con. - Gọi HS đọc lại những từ ngữ khó. - Gv đọc bài cho HS viết. - HS đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS đổi bài soát lỗi. - HS viết bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài viết của một số HS. - HS đổi bài cho nhau soát lỗi. - HS nhận xét bài của nhau. 2. Hoạt động 2: Bài tập ( 10 phút) a. Mục tiêu: HS biết phân biệt các từ ngữ có vần êch/ uêch; ac/at. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thực hành giao tiếp. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 và tiếng đã đã cho - HS đọc yêu cầu. trước. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở BT, 2HS làm bài trên bảng nhóm. + nguệch ngoạc, bạc phếch, chênh chếch, trống huếch, rỗng - Gọi HS trình bày bài làm. tuếch, trắng bệch. - Gv nhận xét, chữa bài. - HS trình bày bài làm trên bảng. - Gọi HS đọc lại những từ ngữ vừa điền HS khác nhận xét bài làm của - GV nhận xét, giải thích nghĩa một số từ ngữ bạn. khó hiểu. - 1 số HS đọc lại trước lớp. HS giải thích: + nguệch ngoạc: thường để chỉ nét viết hoặc nét vẽ xiên xẹo, méo mó do chưa thạo hoặc do vội vàng, thiếu cẩn thận. + bạc phếch: bị phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục trông cũ và xấu. + chênh chếch: hơi chếch về một phía. - GV nhận xét, bổ sung. + trống huếch: trống rỗng và hở rộng ra , hoàn toàn không thấy có gì ở bên trong . + rỗng tuếch: hoàn toàn trống rỗng, hàm ý chê. + trắng bệch: trắng một cách nhợt nhạt Bài 3:
  11. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3b và tiếng đã cho - HS đọc yêu cầu. trước. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: chọn chữ b. Ve ngân khúc nhạc hoặc vần thích hợp với mỗi bông hoa. Gió hát lao xao - Theo dõi HS làm bài. Lũy tre xạc xaò Đồng quê bát ngát - HS đọc lại bài và giải thích nghĩa từ ngữ: xạc xào, bát ngát. + xạc xào: mô phỏng tiếng như tiếng lá cây lay động va chạm vào nhau. + Bát ngát: rộng đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được. - HS nghe, đánh giá bài của bạn. - HS xung phong lên chơi trước lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 HS. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi gắn thẻ từ trên bảng. - GV nhận xét, giải thích nếu HS chưa nêu được. * Hoạt động nối tiếp: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Kĩ thuật: Tia chớp - Hình thức: cả lớp. - Em hãy tìm thêm một số từ ngữ có chứa vần - HS nêu nhanh trước lớp. êch/ uêch; ac/at. - GV nhận xét, đánh giá một số bài viết. - HS nghe. - Chuẩn bị bài sau: tìm từ chỉ đặc điểm, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. Đóng vai gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khỏe và kể về một niềm vui của em ở trường, biết chia sẻ cảm xúc khi liên lạc với người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  12. TIẾNG VIỆT TUẦN 17 CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 4 ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. - Đặt câu có sử dụng từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau nói về đặc điểm của các sự vật, hiện tượng. - Đóng vai gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khỏe và kể về một niềm vui của em ở trường, biết chia sẻ cảm xúc khi liên lạc với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực: - Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm được các từ ngữ và đặt câu có sử dụng từ ngữ theo yêu cầu. Đóng được vai gọi điện thoại trong tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - HS có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy học. - GV: Sách giáo khoa TV3, Thẻ từ để tổ chức chơi trò chơi khi thực hiện bài tập luyện từ và câu. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: - Hình thức: cả lớp. - GV tổ chức cho HS hát. - HS hát. - GV giới thiệu bài học. - HS ghi tên bài học. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (25 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (12 phút) a. Mục tiêu: Luyện tập về từ chỉ đặc điểm, từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.
  13. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Luyện tập theo mẫu, thực hành giao tiếp. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp. - HS đọc đoạn văn, quan sát mẫu. - GVHD: Em đọc đoạn văn trên và tìm các - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. trong nhóm đôi . cao - thấp rộn - hẹp dày - mỏng - Theo dõi HS làm bài . lớn – bé - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt những từ ngữ có nghĩa - HS khác nhận xét. trái ngược nhau trong bài. Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và đọc các từ ngữ - HS đọc yêu cầu và từ ngữ trên mỗi trong mỗi tranh. tranh. - GV HDHS: Em đọc các từ trên và tìm một từ có ý nghĩa trái ngược với mỗi từ ấy. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm ba người và trình bày theo kĩ thuật truyền điện. - Theo dõi HS làm bài. - HS trao đổi theo nhóm ba, trình bày theo kĩ thuật truyền điện trước - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. lớp. - Gv nhận xét, chốt các từ ngữ có nghĩa trái tròn – méo, lớn – bé, nóng - lạnh, ngược nhau. cao - thấp tươi- héo, chín – xanh - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (7 phút) a. Mục tiêu: Đặt câu có sử dụng từ ngữ trái ngược nhau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành giao tiếp. - Hình thức:nhóm, cả lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS: Em hãy chọn 2 – 3 cặp
  14. từ ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau giữa các đồ dùng trong nhà và giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Một vài HS chia sẻ bài làm trước lớp. a. Giữa các đồ dùng trong nhà Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé Đôi đũa của anh thì cao còn của em thì thấp b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh. - GV nhận xét, chốt cách đặt câu đúng theo - HS nhận xét bài làm của bạn. yêu cầu. B. Hoạt động Vận dụng: ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: Đóng vai. - Hình thức: nhóm, cả lớp. - GV nêu yêu cầu: Em hãy đóng vai mình - HS nghe xác định yêu cầu của bài. đang gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm - HS thực hành đóng vai theo nhóm vui của em ở trường. đôi. - Tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm đôi. - 1-2 cặp HS lên đóng vai trước lớp. - Theo dõi HDHS. Ví dụ: Ông bà ơi, do đang trong đợt - Mời 1-2 cặp HS lên đóng vai. thi nên hôm nay cháu không về thăm - GV nhận xét cách đóng vai của HS. ông bà được. Cháu nhớ ông bà nhiều lắm. Ông bà có khỏe không ạ? Ông còn đau lưng nhiều không ông? Ở trường cháu có rất nhiều niềm vui. Cháu còn mới được kết nạp đội đấy ông bà ạ. Cháu cảm thấy rất vui và
  15. tự hào khi cháu đã trở thành một đội viên ạ. - Sau khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc - HS chia sẻ cảm xúc của mình khi người thân em cảm thấy thế nào? liên lạc với với thân. - HS trình bày trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. Ví dụ: Sau khi gọi điện thoại cho - GV nhận xét chung. ông bà, em cảm thấy trong lòng rất thoải mái và vui vẻ. Em đã hỏi thăm và biết ông bà vẫn khỏe, hơn nữa em còn được chia sẻ niềm vui của mình với ông bà nữa. Có lẽ ông bà cũng rất vui và tự hào về em. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Phương pháp: thuyết trình - Hình thức: cả lớp. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp - HS thực hiện theo yêu cầu. với kết quả học tập của mình. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà làm bài các bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Bài 4 : Thuyền giấy ( tiết 1) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: