Giáo án thao giảng Số học 6 - Tiết 2 - Chủ đề: Bội chung nhỏ nhất

docx 5 trang mainguyen 3590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thao giảng Số học 6 - Tiết 2 - Chủ đề: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_thao_giang_so_hoc_6_tiet_2_chu_de_boi_chung_nho_nhat.docx

Nội dung text: Giáo án thao giảng Số học 6 - Tiết 2 - Chủ đề: Bội chung nhỏ nhất

  1. TRƯỜNG THCS TỊNH THỌ TỔ: KHTN Tiết 2: Chủ đề: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. - Giải các bài toán liên quan đến tìm BCNN thông qua các bài toán tìm x và các bài toán đố có lời giải. 2. Kĩ năng: - Học sinh rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Biết lựa chọn kết quả phù hợp, giải pháp hợp lí để giải toán. 3. Thái độ - Tích cực, chủ động và hợp tác trong hoạt động nhóm. - Say mê hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. 4. Năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh. - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm và thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức, tìm phương pháp giải quyết tình huống và bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết huy động các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tế liên quan với các bài toán tìm BCNN - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV + Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, thước, máy chiếu, + Thiết kế hoạt động học tập cho học sinh tương ứng với các nhiệm vụ cơ bản của bài học. + Tổ chức, hướng dẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề. 2. Chuẩn bị của HS + Học bài cũ, xem bài mới, trả lời ý kiến vào phiếu học tập. + Thảo luận và thống nhất ý kiến, trình bày được kết luận của nhóm. + Có trách nhiệm hướng dẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sử dụng phương pháp dạy học tích cực, lấy học sinh làm trung tâm. - Đặt vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
  2. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: - Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới - Tạo tình huống để học sinh tiếp cận giải các bài toán liên quan đến tìm BCNN. Chuyển giao: Chia lớp thành 4 nhóm (nhóm có đủ các đối tượng học sinh, không chia theo lực học). Quan sát các bài tập (máy chiếu) và làm trắc nghiệm vào bảng phụ. Bài tập 1: Câu Đúng Sai 1.BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập X hợp các bội chung của các số đó. 2. BCNN (3, 6 ,12) = 3. X 3.Nếu x ⋮ 2 ; x ⋮ ; x ⋮ 5 và x nhỏ nhất khác 0 thì X x = BCNN ( 2 , 3, 5 ). 4.BCNN (5, 1) = 5 ; BC ( 3,5,1) = BCNN (3,5). X 5. Nếu x ⋮ 3, x ⋮ 4, x ⋮ 5 và 50 ≤ x ≤ 100 thì : X x = BCNN (3,4,5 ) và 50 ≤ x ≤ 100 . ? Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất mà khi chia a cho 10, cho 12, 15 thì các số dư lần lượt là 8 , 10, 13. a = ? II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung kiến thức của học sinh
  3. -Giới thiệu bài tập 2 Học sinh đọc Bài tập 2 Tìm số tự nhiên x biết Gọi 1 Học sinh đọc đề đề và suy a) x ⋮ 3, x ⋮4, x ⋮ 5 và x nhỏ nhất. bài tập 2. nghĩ. b) x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 15 Bài tập 2 Tìm số tự và 150 ≤ x ≤ 200. nhiên x biết: Giải: a) x ⋮ 3, x ⋮ 4, x ⋮ 5 và x a)Ta có: x ⋮ 3, x ⋮ 4, x ⋮5 và x nhỏ nhất. nhỏ nhất. b) x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 15 và ⇒ x = BCNN ( 3, 4,5) 150 ≤ x ≤ 200. 10 = 2.5 Giáo viên hướng dẫn. 12 = 22.3 + x có quan hệ như thế x = 15 = 3.5 nào với các số 3, 4, 5? BCNN(3,4,5) BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60 Vậy x = 60. + x có quan hệ như thế x ∈ BC ( 10, b) x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 15 nào với các số 10, 12, 12, 15 ) và và 150 ≤ x ≤ 200. 15? 150 ≤ x ≤ ⇒ x ∈ BC ( 10, 12, 15 ) 200. và 150 ≤ x ≤ 200. Gọi 2 học sinh lên bảng 10 = 2.5 giải, các em còn lại giải 12 = 22.5 vào vở. 15 = 3.5 BCNN ( 10, 12, 15 ) = 22.3.5 = 60. Giáo viên cho HS nhận -Học sinh BC ( 10,12, 15) = B (60) xét và kết luận . theo dõi bạn = { 0; 60; 120; 180;240; }. làm nhận xét. Vì 150 ≤ x ≤ 200 nên x = 180. Từ bài tập 2, ta có thể đặt Bài tập 3 : Số học sinh khối 6 của thành một bài toán đố trường THCS Tịnh Thọ khi xếp cho những trường hợp hàng 10, hàng 12, hàng 15 đều vừa rất thực tế. đủ hàng . Biết số học sinh đó Cho học sinh đọc đề. HS đọc đề khoảng từ 150 đến 200 em. Tính + Từ bài tập 2, để giải +Gọi x là số số học sinh khối 6 đó. bài tập 3, ta làm như thế học sinh cần Giải: nào? tìm Gọi a là số học sinh khối 6 cần tìm GV cho học sinh hoạt +HS hoàn Theo đề ta có: a ⋮ 10 ,a ⋮ 12 , a ⋮ động cặp đôi, giải bài thành bài giải 15 vào phiếu học tập. vào phiếu ⇒ a∈ BC( 10,12,15) và học tập 150 ≤ x ≤ 200 BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60 BC (10, 12, 15 ) = { 0 ; 60; 120; 180; 240; } GV chấm bài trên phiếu Vì 150 ≤ x ≤ 200 nên a = 180 học tập và nhận xét. Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 180 em.
  4. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung kiến thức của HS Giới thiệu bài tập 4 Bài tập 4 Có một số viên kẹo khi Thực hiện chia kẹo: xếp vào 10 túi, 12 túi, 15 túi, đều Với số kẹo nhất định, cô thừa 5 viên. Tính số viên kẹo đó, chia vào 2, 3, 4 túi thì biết rằng số kẹo đó khoảng từ 150 đều dư 1 viên. đến 200 viên. ? Vậy ta làm sao để chia Lấy số kẹo Giải: số kẹo này? đang có trừ đi Gọi a là số viên bi cần tìm số kẹo dư. Theo đề bài ta có : *Vậy nếu ta thay từ học sinh khối 6 số viên a - 5 ⋮ 10 kẹo ,số hàng số túi, a - 5 ⋮ 12 ⇒ a ∈ BC( 10,12,15) vừa đủ đều thừa 5, a - 5 ⋮ 15 và 150 ≤ x ≤ 200 thì ta có bài toán mới. ⇒ 145 ≤ a – 5 ≤ 195 + GV cho HS đọc đề bài BCNN ( 10,12,15 ) = 60 tập 4 và suy nghĩ. ⇒ BC ( 10,12,15 ) = {0; 60; 120 ; + Vậy từ cách chia kẹo 180 ; 240 ; } ở trên, các em hãy giải Vì 145 ≤ a – 5 ≤ 195 bài toán 4 vào bảng ⇒ a - 5 = 180 nhóm. a = 180 + 5 Chuyển giao: a = 185 Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm GV nhận xét, khẳng làm bài tập định kết quả học tập của vào bảng phụ. HS Thay số viên kẹo bởi số tự nhiên, các số dư không bằng nhau ta sẽ có các bài toán mới. Cách giải bài toán mới như thế nào ? Bài toán 5 : Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất mà khi chia a cho 10,12,15 thì được số dư lần lượt là 8,10,13.
  5. Giải: Ta có : a chia cho 10,12, 15 có số dư lần lượt là 8, 10 , 13. a + 2 ⋮ 10 a +2 ⋮ 12 ⇒ a +2 = BCNN (10,12,15 ) a +2 ⋮ 15 BCNN ( 10, 12, 15 ) = 60 ⇒a+2 = 60 a = 60 – 2 a = 58. IV. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Bài tập 6 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 3 , cho 4 , cho 5 có số dư lần lượt là 1,3,1. Có thể em chưa biết: Nhiều nước phương Đông, trong đó có Việt Nam, gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can ( theo thứ tự là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) với 12 chi ( Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi ). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành năm Giáp Tí. Cứ 10 năm, Giáp lại được lặp lại. Cứ 12 năm, Tí lại được lặp lại: Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỉ Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Tí Sửa Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tí Sửa Như vậy cứ sau 60 năm (60 là BCNN của 10, 12 ), năm Giáp Tí lại được lặp lại Tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm. Năm 2018 là năm Mậu Tuất . Vậy năm Mậu Tuất lần tiếp theo là năm bao nhiêu? Năm Mậu Tuất tiếp theo là năm 2078. SƠ ĐỒ TƯ DUY x = BCNN(a, b) x ⋮ a, x ⋮ b, x ⋮ c và x nhỏ nhất x ⋮ a, x ⋮ b, x ⋮ c Tìm x ∈ Và m ≤ x BCNN(a, b, c) x ≤ n và m ≤ x ≤ n Bài toán liên quan đến tìm x ∈ BCNN(a, b, c) ≤ n và m ≤ x ≤ n BCNN m ≤ x ≤ n x – k ∈ BC ( a, b, c ) Và m ≤ x Và m ≤ x ≤ n Và m ≤ ∈ x x +k BC ( a, b, c ) ≤ m < < 푛 n