Giáo án Số Học 6 - Tuần 1, 2, 3 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số Học 6 - Tuần 1, 2, 3 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_so_hoc_6_tuan_1_2_3_gv_nguyen_chi_ben_truong_thcs_th.doc
Nội dung text: Giáo án Số Học 6 - Tuần 1, 2, 3 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Tuần 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ; . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2 .Kiểm tra : Không kiểm 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) 1. Các ví dụ: GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? - Tập hợp các học sinh lớp 6A => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? - Tập hợp các chữ cái a, b, c => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) (25ph) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp Vd: A= {0;1;2;3 } - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. hay A = {3; 2; 1; 0} Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 1
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A hợp A. Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và Ký hiệu: cho biết các phần tử của tập hợp đó. : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} : đọc là “không thuộc” hoặc “không là a, b, c là các phần tử của tập hợp B phần tử của” GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A Vd: không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 1 A ; 5 A Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: *Chú ý: a/ 2 A; 3 A; 7 A (Phần in nghiêng SGK) b/ d B; a B; c B + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường Vd: A= {0; 1; 2; 3} dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần nhiên và số thập phân. tử của tập hợp đó. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). Vd: A= {x N/ x < 4} GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Biểu diễn: A GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: .1 .2 .0 .3 - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử - Làm ?1; ?2. x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 2
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 4. Củng cố:(3ph) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . 5 Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. + Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 1 Tiết 2: Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 3
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2 .Kiểm tra : - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài tập 7 . HS2: Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung cần đạt - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập hợp N. - Tập hợp các số tự nhiên: - Hãy cho biết các phần tử của tập N ? N = 0 ;1 ;2 ; . - GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên - Biểu diễn trên tia số. được biểu diễn trên tia số. - GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số. - GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu - GV giới thiệu tập N*. là N*. N* = 1 ;2 ; 3; 4 ; . - GV đưa ra bài tập củng cố (bảng Hoặc N* = x N/ x 0. phụ). Điền kí hiệu vào dấu " " " GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 4
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 3 12 N N ; 5 N* 4 5 N ; 0 N* ; 0 N. Hoạt động 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) - Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4 Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. - GV giới thiệu tổng quát. * Tổng quát: Với a, b N, a a - GV giới thiệu kí hiệu: ; . trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b a b : a b hoặc b = a. - Cho HS làm bài tập: Viết tập hợp A = x N/ 6 . GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 5
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ bài trong SGK + vở ghi. - Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 . V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 1 Tiết 3; §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Số và chữ số.(15ph) 1. Số và chữ số: GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Với 10 chữ số : 0; 1; 2; 8; 9; 10 có thể - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. ghi được mọi số tự nhiên. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. thể ghi được mọi số tự nhiên. .chữ số. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. Vd : 7 GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 6
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. 25 - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ 329 số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. Chú ý : - Cho ví dụ và trình bày như SGK. (Sgk) Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? * Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15ph) GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. 2. Hệ thập phân : Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào - Làm ? bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. Củng cố : - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý.(7ph) GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) 3.Chú ý : Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 (Sgk) GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như Trong hệ La Mã : nhau => Cách viết trong hệ La mã không I = 1 ; V = 5 ; X = 10. thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 7
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 ♦ Củng cố: IV = 4 ; IX = 9 a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận -nối cột1 với cột 2 để có kết quả đúng tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân 4. Củng cố:(3ph) Bài 13/10 SGK : a) 1000; b) 1023 . Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần ) Bài 14/10 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) * Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã : - Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau . V. RÚT KINH NGHIỆM BGH Tổ Trưởng Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 2 Tiết 4; §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 8
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(2ph) HS1: Làm bài tập 19/5 SBT. HS2: Làm bài tập 21/6 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Số phần tử của một tập 1.Số phần tử của một tập hợp: hợp.(20ph) Vd: A = {8} GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. Tập hợp A có 1 phần tử. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao B = {a, b} nhiêu phần tử? Tập hợp B có 2 phần tử. =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. C = {1; 2; 3; ; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có HS: Hoạt động nhóm làm bài. vô số phần tử. - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 - Làm ?1 ; ?2. = 2 * Chú ý : (Sgk) GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? rỗng. HS: Trả lời như SGK. Ký hiệu: GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 9
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + HS: Đọc chú ý SGK. 5 = 2 GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu A = phần tử? Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng có phần tử nào. khung in đậm SGK. 2. Tập hợp con : Củng cố: Bài 17/13 SGK. VD: A = {x, y} * Hoạt động 2: Tập hợp con.(18ph) B = {x, y, c, d} GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B không? hợp B. HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. Kí hiệu : A B hay B A GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Đọc : (Sgk) Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn. - Làm ?3 * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu * Chú ý : (Sgk) diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Nếu A B và B A thì ta nói A và B là Củng cố: Làm ?3 hai tập hợp bằng nhau HS: M A , M B , A B , B A Ký hiệu : A = B GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 4. Củng cố:(3ph) Bài tập 16/13 SGK. GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 10
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 a) A = { 20 } ; A có một phần tử . b) B = {0} ; B có 1 phần tử . c) C = N ; C có vô số phần tử . d) D = Ø ; D không có phần tử nào cả . 5. Hướng dẫn về nhà(2ph) - Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK . - Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT. - Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK. - Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK. Hướng dẫn: Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử . Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } B A V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 2 Tiêt : 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu ; ; đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . - Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 11
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK. HS2 : Làm bài tập 17/13 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “ ” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật. Bài 21/14 Sgk:(7ph) Bài 21/14 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo Tổng quát: nhóm. Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? b - a + 1 (Phần tử) HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát B = {10; 11; 12; .; 99} có: tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/14 Sgk(7ph) Bài 22/14 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} tiếp. c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi Bài 23/14 Sgk: điếm. Tổng quát : Bài 23/14 Sgk:(10ph) Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 12
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : HS: Là các số chẵn liên tiếp. (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên D = {21; 23; 25; .; 99} có : chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày E = {32; 34; 35; .; 96} có : bài 23/14 SGK. (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) HS: Lên bảng thực hiện. Bài 24/14 Sgk: GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi A = 0 ;1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ; 9 điểm cho nhóm. B = 0 ; 2 ; 4 ; . Bài 24/14 Sgk:(7ph) N = 0;1;2;3;4; GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử N * = 1; 2 ;3 ; 4 ;5 ; 6 ; dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của A N ; B N ; N * N các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/14 Sgk : Bài 25/14 Sgk :(6ph) A = Indone,Mianma,T.lan,VN GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài B = Xingapo, Brunay,Campuchia - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. 4. Củng cố: Trong phần luyện tập.(3ph) Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 2 Tiết : 06 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 13
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Bài tập 36/8 SBT. HS2: Bài tập 38/8 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) nhiên. (15ph) a ) a + b = c GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như ( SH) ( SH ) ( Tổng) SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính b) a . b = c nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. (TS) (TS) (Tích) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các Vd: a.b = ab thành phần của nó như SGK. x.y.z = xyz GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà 4.m.n = 4mn các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu - Làm ?1 ; nhân giữa các thừa số. GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 14
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. ?2 - Làm bài 30 a/17 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính. * Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số và phép nhân số tự nhiên.(22ph) tự nhiên : (sgk) GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính - Làm ?3 chất đó ♦ Củng cố: Làm ?3a * Bài Tập: GV: Tương tự như trên với phép nhân. Bài 26/16 Sgk: Củng cố: Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 54 + 19 + 82 = 155 km. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Củng cố: Làm ?3c 4. Củng cố:(3ph) GV: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 15
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Làm bài tập 26/16 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk . - Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ . - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau V. RÚT KINH NGHIỆM BGH Tổ Trưởng Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 3 Tiêt : 07 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . Tính nhanh :a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 3. Bài mới: GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 16
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm Bài 27/16 sgk: Bài 27/16 sgk: c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. = 100.10.27 = 27000 Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: 2800 - Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết Bài tập 31/17 Sgk: hợp của phép nhân. Tính nhanh : - Câu d => áp dụng tính chất phân phối của a) 135 + 360 + 65 + 40 phép cộng đối với phép nhân. = (135 + 65) + (360 + 40) Bài tập 31/17 Sgk: = 200 + 400 = 600 GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động b) 463 + 318 + 137 + 22 = nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 Bài 32/17 Sgk: = (20 + 30) + (21 + 29) + . GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. + (24 + 26) + 25 = 275 Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh. 9’ a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) Bài 33/17 Sgk: = (996 + 4) + 41 GV: Cho HS đọc đề bài. = 1000 + 41 = 1041 - Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải. b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 HS: Lên bảng trình bày. = 235 * Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ Bài 33/17 Sgk: túi . 10ph Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 Bài 34/17 Sgk: GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK. - Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. - Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 17
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau: Bài 34/17 Sgk: * Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em. Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : * Nội dung : Thang điểm 10 a) 1364 + 4578 = 5942 + Thời gian : 5 điểm. b) 6453 + 1469 = 7922 - Đội về trước : 5 điểm. c) 5421 + 1469 = 6890 - Đội về sau : 3 điểm. d) 3124 + 1469 = 4593 + Nội dung : 5 điểm. e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 - Mỗi câu tính đúng 1 điểm. * Cách chơi: Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài. HS: Lên bảng thực hiện trò chơi. GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm. * Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. 9ph GV: giới thiệu về tiểu sử của ông gau -xơ. - Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo * Bài tập: Tính nhanh các tổng sau: qui luật như SGK. a) A = 26 + 27 + 28 + + 33 Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2 = (26 + 33) . (33 - 26 + 1) SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1 = 59 . 8 = 472 HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập. b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007 = (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1] Tính nhanh các tổng sau: = 2007 . 1004 = 2015028 a) A = 26 + 27 + 28 + + 33 b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007 4 Củng cố: Từng phần.:3ph 5. Hướng dẫn về nhà: 1ph - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK. - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi . V. RÚT KINH NGHIỆM GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 18
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 3 Tiết : 08 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi . III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. 10’ Bài 36/19 Sgk: Bài 36/19 Sgk: a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. = 30.2 = 60 - Yêu cầu HS đọc đề, 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 - Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như = 100.3 = 300 SGK. 125.16= 125.(8.2) = (125.8) - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b. = 1000.2 = 2000 HS: Lên bảng thực hiện. b) 25.12 = 25.(10 + 2) GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi = 25.10 + 25.2 điểm. = 250 + 50 = 300 GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 19
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1= 4700 + 47 = 4747 Bài tập 37/20 Sgk: Bài tập 37/20 Sgk: a) 16.19 = 16. (20 - 1) GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK. b) 46.99 = 46.(100 - 1) HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 35.98 = 4554 GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi c) 35.98 = 35.(100 - 2) điểm. = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 Bài 35/19 Sgk: = 3430 GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng Bài 35/19 Sgk: Tìm các tích bằng nhau? Các tích bằng nhau là ; HS: Lên bảng thực hiện a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) GV: Nêu cách tìm? b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc HS: Trả lời. 8.18 ) * Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính Bài 38/20 Sgk: bỏ túi. 1/ 375. 376 = 141000 Bài 38/20 Sgk: 2/ 624.625 = 390000 GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x” 3/ 13.81.215 = 226395 - Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK. Bài 39/20 Sgk: 142857. 2 = 285714 + Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu 142857.3 = 428571 “x” 142857. 4 = 571428 - Cho 3 HS lên bàng thực hiện. 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 Bài 39/20 Sgk: Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 20
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 GV: Gọi 5 HS lên bảng tính. số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau. HS: Sử dụng máy tính điền kết quả. Bài 40/20 Sgk: GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm _ _ được? ab = 14 ; cd = 2ab = 2.14 = 28 HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số abcd = 1428 của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 nhau. * Hoạt động 3: Dạng toán thực tế : Bài 40/20 Sgk: _ GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ab ; cd ; abcd HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 4.Củng cố: Từng phần. 3’ 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Xem lại các bài tập đã giải.Xem bài “ Phép trừ và phép chia”. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn : / /2015 Ngày Dạy : / /2015 Tuần 3 Tiêt : 09 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS vận dụng K thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ? , và các bài tập củng cố. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC: GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 21
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :a/ x : 8 = 10 b/ 25 - x = 16 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự 1. Phép trừ hai số tự nhiên: nhiên. GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ a – b = c phép trừ. ( SBT) (ST) (H) - Giới thiệu quan hệ giữa các số trong Cho a, b N, nếu có số tự nhiên x sao cho b phép trừ như SGK. + x = a thì ta có phép trừ a - b = x Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 không? HS: a) x = 3 b) 6 + x = 5 không? b) Không có x nào. GV: Kquát và ghi bảng phần in đậm SGK. - Tìm hiệu trên tia số: GV: Giới thiệu cách xác định hiệu Ví dụ 1: 5 – 2 = 3 bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu) 5 - Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia 0 1 2 3 4 5 số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút 3 2 chì chỉ điểm 3. Ta nói : 5 - 2 = 3 Ví dụ 2: 5 – 6 = không có hiệu. GV: Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số? GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi 5 tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu: 6 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên. - Làm ?1 Củng cố: Làm ?1a, b a) a - a = 0 ; HS: a) a – a = 0 b) a – 0 = a b) a - 0 = a GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 22
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b c)Điều kiện để có hiệu a - b là : a b GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2? GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3 - Tương tự: 5 phép chia hết 0 4 2 4 r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. GV: Nhận xét số dư của hai phép chia? - Làm ?3 HS: Số dư là 0 ; 2 Sbc 600 1312 15 67 Sc 17 32 0 13 GV: Giới thiệu - VD1 là phép chia Th 35 41 4 hết. Sd 5 0 15 - VD2 là phép chia có ( Học phần đóng khung SGK) GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 23
- Trường THCS Thạnh Hưng - Giáo án Số Học 6 dư - Giới thiệu các thành phần của phép chia như SGK. Ghi tổng quát: a = b.q + r (0 r phép chia hết r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. Củng cố: Làm ?3 (treo bảng phụ) GV: Cho HS đọc phần đóng khung SGK. HS: Đọc phần đóng khung. GV: Hỏi: Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều kiện gì? HS: Trả lời. 4. Củng cố:4’ Bài 45/24 Sgk: a 392 278 357 360 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 - Bài tập 44/24 Sgk: a) x :13 = 41 b) 1428 : x = 14 c) 4x : 17 =0 5. Hướng dẫn về nhà:1 - Học các phần đóng khung in đậm SGK Làm bài tập 41, 42, 43, 44, 46/23, 24 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM BGH Tổ Trưởng GV: Nguyễn Chí Bền Năm học 2018-2019 24