Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 130

doc 423 trang hoaithuong97 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 130", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tiet_73_den_tiet_130.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 130

  1. - Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: -Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. - Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm ,2 nhóm khác nhận xét , bổ sung. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -GV ct kt IV. RÚT KINH NGHIỆM : Bài 30-Tiết 124. Văn bản báo cáo I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. - Viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo đúng cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. - Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản báo cáo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm học hỏi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn học và chuẩn bị bài. 346
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV Đặt câu hỏi: -Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào cần phải viết VB báo cáo? 1.Viết thư cho người thân báo cáo về tình hình học tập của em 2.Thông báo với các bạn về tình hình của lớp 3.Đề đạt nguyện vọng gửi thầy hiệu trưởng 4.Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp +GV: chia lớp thành 4 nhóm,tương ứng với 4 câu hỏi, mỗi nhóm trả lời 1 câu 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi 3. Báo cáo kết quả: Đại diện báo cáo kq 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 phút -GV vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 347
  3. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của văn bản I-Đặc điểm của VB báo cáo: báo cáo. -Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của văn bản báo cáo. -Phương pháp: đọc, hoạt động nhóm, chung cả lớp -Phương thức thực hiện : +HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. -Sản phẩm hoạt động:nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . -Phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , -Tiến trình thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1.Ví dụ: các văn bản : -Gv gọi Hs đọc Vb1,vb2 Sgk 2. Nhận xét: - Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về việc gì? - Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo - Văn bản 1: báo cáo về hoạt động về việc gì? chào mừng ngày 20.11. - Viết báo cáo để làm gì ? - Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt. - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và kết quả đạt được - Khi viết báo cáo cần phải chú ý của một số cá nhân hay một tập thể đã những yêu cầu gì về nội dung và hình làm. thức trình bày ? 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ 348
  4. khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. - Về hình thức trình bày: Trang trọng, - Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của báo cáo. yêu cầu của báo cáo. - Về nội dung: Không nhất thiết phải - Về nội dung: Không nhất thiết phải trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu: trình bày đầy đủ, tất cả. Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo Lưu ý :Chỉ cần nêu: Báo cáo của ai ? cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? Báo cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -Gvchốt giảng -HS chú ý GV: Chốt ND để dẫn dắt HS tìm hiểu ghi nhớ *1 sgk/136 II- Cách làm văn bản báo cáo: HĐ2.Cách làm văn bản báo cáo. 1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: -Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm văn bản báo cáo. -Phương pháp: đọc, hoạt động nhóm, chung cả lớp -Phương thức thực hiện : +HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. -Sản phẩm hoạt động:nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . 349
  5. -Phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , -Tiến trình thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV: đưa ra 1 số trường hợp và yêu cầu HS phân biệt. - Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em ? (Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy cô chủ nhệm). - Trong các tình huống (sgk), tình huống nào cần phải viết báo cáo ? (Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin nhập học). - Các mục trong văn bản báo cáo được *Thứ tự trình bày: trình bày theo thứ tự nào ? - Quốc hiệu. 2.Thực hiện nhiệm vụ - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo -HS thảo luận, trình bày, nhận xét lẫn cáo. nhau - Tên văn bản: Báo cáo về Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi - Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi. với bạn cặp đôi - Lí do, diễn biến, kết quả. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ - Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ. khi học sinh cần. *So sánh 2 văn bản trên: 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh - Giống: về cách trình bày các mục. trình bày,báo cáo kết quả. - Khác: ở nội dung cụ thể. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận *Ghi nhớ: sgk (136 ) xét , bổ sung. 350
  6. - Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo thứ tự nào ? GV: HD hs nghiên cứu SGK/135. HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi với bạn theo nội dung SGK. Khi viết VB báo cáo cần lưu ý điều gì? - Hai văn bản trên có những điểm gì giống nhau và khác nhau ? 2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk - Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách (135). làm một văn bản báo cáo ? - Hs đọc sgk mục 2,3. - Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo cáo định kì (tuần, tháng, quí, nửa năm, một năm, ) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của 3-Lưu ý: sgk (135). con người như bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông, HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS nhận biết được dấu gạch III-Luyện tập: ngang và công dụng của nó 1- Bài 1 (136 ): -Phương pháp: đọc, hoạt động nhóm, chung cả lớp -Phương thức thực hiện : +HĐ cá nhân,hđ nhóm ,hđ chung cả lớp. -Sản phẩm hoạt động:nội dung hs trình bày ,phiếu học tập . -Phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , -Tiến trình thực hiện: 1. Chuyển giao nhiệm vụ 351
  7. -Gv gọi Hs đọc yêu cầu BT 1,2 Sgk, 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi 2- Bài 2 (sgk136 ): -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá -Gvchốt giảng -HS trả lời - Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết văn bản ? D.Hoạt động vận dụng -Mục tiêu:hs vận dụng kiến thức đã học về dấu gạch ngang để viết đoạn văn . -Phương pháp: hoạt độngcá nhân -Sản phẩm: đoạn văn. -phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , -Tiến trình thực hiện: -1.GV giao nhiệm vụ: ? Viết VB báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ trồng cây mùa xuân của lớp em (báo cáo với cô tổng phụ trách đội)? 2.Thực hiện nhiệm vụ 352
  8. -HS làm việc cá nhân (1 em viết vào bảng) . . 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. -Hs nhận xét ,bổ sung GV nhận xét ,đánh giá. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá,cho điểm. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG -Mục tiêu:hs vận dụng kiến thức đã học về văn bản báo cáo . -Phương pháp: hoạt động: cá nhân -Sản phẩm: đoạn văn. -Phương án đánh giá:hs tự đánh giá ,đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá , -Tiến trình thực hiện: 1. GV giao nhiệm vụ :HS thực hiện ở nhà -Viết 1 số văn bản báo cáo về việc kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của lớp em.(báo cáo với cô chủ nhiệm) 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS làm việc cá nhân ở nhà. 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả vào tiết học hôm sau. 4.Đánh giá kết quả D- RÚT KINH NGHIỆM: Bài 31. Tiết : LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. 353
  9. - Biết phân biệt văn bản đề nghị, báo cáo và các văn bản khác. - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản báo cáo. Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 5p 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS luyện tập văn đề nghị và báo cáo . 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: -Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào cần phải viết VB báo cáo, đề nghị? 1/Thông báo với các bạn về tình hình của lớp 2/Đề đạt nguyện vọng gửi thầy Hiệu trưởng 3/Viết thư cho người thân báo cáo tình hình học tập của em 4/Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp - Dự kiến sản phẩm: 1/Thông báo với các bạn về tình hình của lớp -> VBBC 2/Đề đạt nguyện vọng gửi thầy Hiệu trưởng->VBĐN 354
  10. 3/Viết thư cho người thân báo cáo tình hình học tập của em->VBBC 4/Viết VB gửi BGH về tình hình của lớp->VBBC - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV kết luận rồi dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức 1. Mục tiêu : Nắm chắc được cách làm văn I- Ôn lại lí thuyết về văn bản đề bản đề nghị và văn bản báo cáo ;Phân biệt nghị và văn bản báo cáo: được văn bản đề nghị ,văn bản báo cáo . 2. Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp 3- Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà 4- Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Hs xem lại bài 28,29,30. ? Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản 1- Điểm khác nhau về mục đích báo cáo có gì khác nhau ? viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp trên xem xét, giải quyết. - Văn bản báo cáo: chủ yếu là ?Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo trình bày những việc đã làm và cáo có gì khác nhau ? chưa làm được của một cá nhân hay tập thể cho cấp trên biết. 2-Điểm khác nhau về nội dung 355
  11. văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Văn bản đề nghị: nêu lên những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được cấp trên xem xét, giải quyết. Đây là những điều chưa ? Hình thức trình bày của văn bản đề nghị thực hiện. và văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác - Văn bản báo cáo: nêu lên nhau ? những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến từ mở đầu đến kết thúc hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đây là những điều đã xảy ra. 3- Điểm giống nhau và khác nhau về hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, theo một số mục qui định sẵn. ?Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh - Khác: những sai sót gì ? Những mục nào cần chú ý +Văn bản đề nghị phải có các trong mỗi loại văn bản ? mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? + Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu: Báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào ? 4- Những sai sót cần tránh: - Thiếu một trong những mục chủ yếu của mỗi loại văn bản. - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. 356
  12. - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu : Áp dụng kiến thức làm các bài tập 2. Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp 3- Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà 4- Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết 2 văn bản ? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm bàn - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu : Áp dụng kiến thức làm các bài tập 2. Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp 3- Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà 4- Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ -Viết 1 VB đề nghị cô giáo chủ nhiệm mời 1 bác cựu chiến binh đến nói chuyện giao lưu để hs hiểu rõ về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. 357
  13. -Viết 1 VB báo cáo về tình hình học tập của lớp trong học kì I vừa qua *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm bàn - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7 Tập thể lớp 7 chúng em xin trình bày với cô giáo một việc như sau: Thứ 7, ngày 22/12, là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. Chúng em kính mong cô mời các bác cựu chiến binh của phường đến nói chuyện, giao lưu để chúng em hiểu rõ hơn về truyền thống của quân đội nhân dân ta. Thay mặt lớp 7 Lớp trưởng ( Kí và ghi rõ họ tên) *Báo cáo kết quả: Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao.HS khác nhận xét GV nhận xét ->chốt KT E/HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Mục tiêu : HS tiếp tục sưu tầm các văn bản đề nghị ,báo cáo 2. Phương thức thực hiện:HS về nhà sưu tầm 3. Sản phẩm hoạt động: -Các VBBC,VBĐN 4. Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh trình bày vào tiết sau 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ -Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản đề nghị, báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? 358
  14. -Dự kiến sản phẩm Các văn bản báo cáo ,đề nghị đã sưu tầm . *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: -Học sinh báo cáo kết quả làm việc vào tiết học sau . -GV nhận xét ,đánh giá . IV.Rút kinh nghiệm Bài 31. Tiết 126: LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. - Biết phân biệt văn bản đề nghị, báo cáo và các văn bản khác. - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản báo cáo. Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo, văn bản đề nghị. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, có ý thức trách nhiệm trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 359
  15. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: 5p 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS luyện tập văn đề nghị và báo cáo . 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Trình bày trước lớp 1 văn bản đề nghị gửi thầy Hiệu trưởng ? - Dự kiến sản phẩm : Câu trả lời của hs - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV kết luận rồi dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Nắm chắc kiến thức về 2 I.Lý thuyết: loại văn bản . 1. Mục tiêu : : 2. Phương thức thực hiện: +Hoạt động cá nhân +Hoạt động chung cả lớp 3- Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà 4- Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy so sánh 2 loại văn bản? ? Những lỗi thường mắc trong văn bản 360
  16. hành chính? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: 1. Giống nhau: - Đều là vb hành chính, có tính quy ước cao.(Viết theo mẫu) 2. Khác nhau: + Về mục đích: - VB đề nghị: Đề đạt nguyện vọng. - VB báo cáo: trình bày những kết quả đã làm được. + Về nội dung: - VB đề nghị: Cần rõ các vđ: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? - VB báo cáo: Cần rõ các vđ: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả? *Báo cáo kết quả: -Học sinh báo cáo kết quả làm việc nhiệm vụ được giao -HS nhận xét ,bổ sung ,đánh giá . -> GV chốt kiến thức. *Chú ý viết đúng thứ tự các mục trong mỗi loại vb. II.Luyện tập *Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1 (138 ): 1. Mục tiêu: Làm bài tập về hai loại vb - Tình huống phải làm văn bản đề 2. Phương thức thực hiện: nghị: Lớp trưởng viết đề nghị với cô + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động giáo chủ nhiệm đề nghị cho lớp đi xem 361
  17. nhóm vở chèo Quan Âm Thị Kính để bổ trợ + Hoạt động chung cả lớp kiến thức 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của - Tình huống phải viết báo cáo: Lớp nhóm được chuẩn bị trước ở nhà trưởng thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo 4. Phương án kiểm tra, đánh giá về trường hợp hai học sinh có hành + Học sinh tự đánh giá. động quấy phá trong giờ học + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ -Gọi hs đọc bài tập 1, 2? ?Theo em tình huống nào viết VB đề nghị?Tình huống nào viết VB báo cáo? ?Chỉ ra những lỗi sai trong việc sử dụng các văn bản a, b, c ? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo bàn, nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: 1- Bài 1 (138 ): - Tình huống phải làm văn bản đề nghị: Lớp trưởng viết đề nghị với cô giáo chủ nhiệm đề nghị cho lớp đi xem vở chèo Quan Âm Thị Kính để bổ trợ kiến thức cho văn bản Quan Âm Thị Kính. 2- Bài 3 (138 ): - Tình huống phải viết báo cáo: Lớp a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trưởng thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia về trờng hợp hai hs có hành động đình để xin nhà trường miễn học phí. 362
  18. quấy phá trong giờ học. b- Viết đề nghị là sai. Lớp trưởng có 2- Bài 3 (138 ): thể thay lớp viết một báo cáo với cô a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn giáo chủ nhiệm về những công việc trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia cần giúp đỡ gia đình thương binh, liệt đình để xin nhà trường miễn học phí. sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. b- Viết đề nghị là sai. Một hs có thể c- Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay lớp viết một báo cáo với cô giáo thay mặt lớp viết giấy đề nghị BGH chủ nhiệm về những công việc cần nhà giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ trường biểu dương khen thưởng bạn H và bà mẹ Việt Nam anh hùng. về tinh thần giúp đỡ các gia đình c- Viết đơn là không đúng. Lớp trư- thương binh- liệt sĩ. ởng thay mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các gia đình thương binh- liệt sĩ. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo cặp bàn, nhóm - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh các nhóm trình bày ->GV chốt KT . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT 2. Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, + Hoạt động chung cả lớp 3- Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị . 4- Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. 5- Tiến trình hoạt động 363
  19. * Chuyển giao nhiệm vụ GV chia 2 nhóm: - N1: Viết báo cáo hoạt động phong trào của lớp em trong năm học vừa qua -N2: Viết đơn đề nghị nhà trường tổ chức cấp thể thư viện cho hs được tham gia *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày ý kiến theo nhóm -HS nhận xét ,đánh giá ,bổ sung . ->GV nhận xét ,đánh giá . HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức sưu tầm các văn bản đề nghị, báo cáo mà em biết 2. Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân ; Hoạt động nhóm, 3- Sản phẩm hoạt động: Văn bản báo cáo, văn bản đề nghị đã sưu tầm viết ra vở . 4- Phương án kiểm tra, đánh giá:Cá nhân. 5- Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Tiếp tục sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản đề nghị, báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Về nhà thực hiện -HS báo cáo kết quả vào tiết học hôm sau . ->GV nhận xét ,đánh giá . IV.Rút kinh nghiệm Bài 31-Tiết: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Năng lực 364
  20. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. - Biết cảm nhận cái hay của văn bản cụ thể. - Làm bài văn nghị luận, văn biểu cảm. 3.Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ khi ôn tập, hệ thống kiến thức, vận dụng trong viết bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại văn biểu cảm và văn nghị luận III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: HS nắm được các văn bản biểu cảm văn xuôi đã học. - Tạo tâm thế, hứng thú cho HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7- tập I (chỉ ghi các bài văn xuôi) ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : Hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: 365
  21. 1.Cổng trường mở ra (Lí Lan). 2. Mẹ tôi (A-mi-xi) 3. Một thứ quà của lúa non (Thạch Lam) 4. Mùa xuân của tô (Vũ Bằng). 5. Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương). *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Văn biểu cảm (10 phút) I. Văn biểu cảm (10 phút) 1. Mục tiêu: Nắm được văn biểu cảm, đặc điểm của văn biểu cảm - Thấy được vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đặc điểm của văn biểu - Giáo viên yêu cầu: Qua các văn bản biểu cảm cảm. văn xuôi đã học, em hiểu thế nào là văn biểu - Bộc lộ trực tiếp cảm, đặc điểm của văn biểu cảm? - Bộc lộ gián tiếp 366
  22. - Yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò, ý nghĩa gì 2. Vai trò của yếu tố miêu tả, trong văn biểu cảm ? tự sự trong văn biểu cảm: ? Vậy khi muốn bộc lộ tình cảm, cảm xúc về sự - Yếu tố miêu tả: giúp làm vật, hiện tượng thì ta phải làm gì, và phải sử rõ hơn cho tư tưởng, tình dụng các phương tiện liên kết nào? cảm - Học sinh tiếp nhận - Yếu tố tự sự có tác dụng *Thực hiện nhiệm vụ khơi dậy nguồn cảm hứng - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đối với người đọc về những - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần tình cảm, những hành động - Dự kiến sản phẩm cao đẹp. + Trong văn biểu cảm thì người ta không miêu 3. Phương tiện và ngôn ngữ tả cụ thể, hoàn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết, biểu cảm thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để -Người ta có thể chọn hình biểu hiện cảm xúc tư tưởng. ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng + Yếu tố tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm trưng nổi bật để gửi gắm tình hứng đối với người đọc về những tình cảm, cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt những hành động cao đẹp. bằng những nỗi niềm, cảm -> Người ta có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn xúc trong lòng. Nhưng sự dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư bộc lộ thể hiện tình cảm tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm trong bài phải rõ ràng, trong xúc trong lòng. Nhưng sự bộc lộ thể hiện tình sáng, chân thực cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực -Sử dụng các phương tiện: Sử dụng các phương tiện: So sánh : So sánh : - Đối lập – tương phản - Đối lập – tương phản - Câu cảm, hô ngữ trực tiếp biểu hiện tâm + Câu cảm, hô ngữ trực tiếp trạng biểu hiện tâm trạng - Câu hỏi tu từ - Điệp ngữ *Báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng + Câu hỏi tu từ + Điệp ngữ 367
  23. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15 PHÚT) 4. Luyện tập 1. Mục tiêu: HS nắm được nội dung, mục đích a. Kẻ bảng và điền vào các ô cũng như phương tiện biểu cảm trống: Nắm được bố cục của bài văn biểu cảm 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động theo bàn( bài tập a) Hoạt động cặp đôi ở bài tập b 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Dựa vào các văn bản biểu cảm văn xuôi đã học: Hãy nêu nội dung văn bản biểu - Nội dung văn biểu cảm: cảm cũng như mục đích và phương tiện biểu Biểu đạt một tư tưởng tình cảm? cảm, cảm xúc về con người, - Học sinh tiếp nhận sự vật kỉ niệm. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Mục đích biểu cảm: Khêu - Học sinh thảo luận theo bàn gợi sự đồng cảm của người - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần đọc làm cho người đọc cảm - Dự kiến sản phẩm: nhận được cảm xúc của ng- +Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một tư tưởng ười viết. tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm. - Phương tiện biểu cảm: + Mục đích biểu cảm: Khêu gợi sự đồng cảm của Ngôn ngữ và hình ảnh thực người đọc làm cho người đọc cảm nhận được tế để biểu cảm tư tưởng tình cảm xúc của người viết. cảm. Phương tiện ngôn ngữ +Phương tiện biểu cảm: Ngôn ngữ và hình ảnh bao gồm từ ngữ, hình thức thực tế để biểu cảm tư tưởng tình cảm. Phương câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu biện pháp tu từ, văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ, *Báo cáo kết quả Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 368
  24. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tìm hiểu bố cục bài văn biểu cảm b. Bố cục bài văn biểu cảm *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Mở bài: - Giáo viên: Bố cục của bài văn biểu cảmgồm +Giới thiệu đối tượng biểu mấy phần? Nội dung chính từng phần? cảm - Học sinh tiếp nhận +Nêu tình cảm, cảm xúc ban *Học sinh thực hiện nhiệm vụ đầu - Học sinh thảo luận theo cặp đôi - Thân bài: Nêu những biểu - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần hiện của tư tưởng, tình cảm. - Dự kiến sản phẩm: - Kết bài: Khẳng định tình - Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc cảm, cảm xúc. về đối tượng. - Thân bài: Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm. - Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc. *Báo cáo kết quả Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 PHÚT) 1. Mục tiêu: HS vận dụng lập ý một đề văn biểu cảm cụ thể 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn: Cảm nghĩ về loài cây! - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ 369
  25. - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: a.Tìm hiểu đề, tìm ý * Tìm hiểu đề: - Đối tượng: Loài cây - Tình cảm: Yêu thích *Tìm ý: - Đặc điểm nổi bật của cây đó - Nêu những lợi ích của cây trong đời sống của mọi người - Nêu lợi ích của cây trong cuộc sống của em *Báo cáo kết quả Cá nhân HS trình bày miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(2 PHÚT) 1. Mục tiêu: HS biết sưu tầm những đoạn văn, bài văn biểu cảm 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Sưu tầm những đoạn văn, bài văn biểu cảm mà em biết. Chép đoạn văn đó vào vở? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: * Báo cá kết quả Báo cáo vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 370
  26. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 31-Tiết : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN(Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Khái quát, hệ thống các văn bản nghị luận đã học. - Biết cảm nhận cái hay của văn bản cụ thể. - Làm bài văn nghị luận, văn biểu cảm. 3.Phẩm chất: - Có ý thức trách nhiệm, chăm chỉ khi ôn tập, hệ thống kiến thức, vận dụng trong viết bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại văn biểu cảm và văn nghị luận III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2.Chuẩn bị của học sinh:Ôn tập lại văn biểu cảm và văn nghị luận HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: kể tên được các tp thơ và văn xuôi đã học theo đúng yêu cầu 371
  27. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ 5. Tiến trình hoạt động: *. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ? - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi; Ai nhanh hơn ai + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Kể tên các văn bản nghị luận đã học * Thực hiện nhiệm vụ: -. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật - Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày: Ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ? *. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng các bài văn nghị luận đã học trong thời gian quy định * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI( 18p) 372
  28. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (ghi bảng) Hoạt động 1 : Văn nghị luận II. Văn nghị luận 1. Mục tiêu: Nắm được văn nghị luận xuất hiện 1. Văn nghị luận trên báo trong những trường hợp và các dạn bài trong đời chí và sgk: sống cũng như trong SGK - Trên báo chí: Văn bản - Thấy được vai trò của yếu tố trong bài văn nghị nghị luận xuất hiện dưới luận những dạng bài xã luận, 2. Phương thức thực hiện: diễn đàn, bàn về các vấn - Hoạt động cá nhân đề trong XH. VD: - Hoạt động nhóm Chương trình bình luận - Hoạt động chung cả lớp thời sự, thể thao 3. Sản phẩm hoạt động - Trong sgk: văn bản nghị - Phiếu học tập của nhóm luận xuất hiện dưới những 4. Phương án kiểm tra, đánh giá dạng bài làm văn nghị - Học sinh tự đánh giá. luận, hội thảo, chuyên đề, - Học sinh đánh giá lẫn nhau. VD: các văn bản nghị - Giáo viên đánh giá. luận trong sgk. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Trong đời sống, trên báo chí và trong sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới dạng những bài gì ? Nêu một số VD ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần - Dự kiến sản phẩm Nghị luận nói : ý kiến trao đổi , tranh luận , phát biểu trong các cuộc họp , hội thảo , sơ kết , tổng kết , ý kiến trao đổi , phỏng vấn , chương trình thời sự , thể thao Nghị luận viết - Các bài xã luận , bình luận , đọc sách , phê bình 373
  29. văn học , nghiên cứu văn học ,các luận văn , luận án . - Luận đề , luận điểm , luận cứ , luận chứng , lí lẽ , dẫn chứng , lập luận *Báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản 2- Yếu tố chủ yếu trong Hoạt động 2: yếu tố trong bài văn nghị luận văn nghị luận: 1. Mục tiêu: -Mỗi bài văn nghị luận - Thấy được vai trò của yếu tố trong bài văn nghị đều có luận điểm, luận cứ luận và lập luận. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Trong văn nghị luận, phải có các yếu tố nào? Yếu tố nào là chủ yêu? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS khi cần - Dự kiến sản phẩm Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. - Luận điểm: Là những KL có tính khái quát, có ý 374
  30. nghĩa phổ biến đối với XH. - Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đem ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới giúp cho luận điểm có sức thuyết phục. - Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. - >Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu *Báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá /Luận điểm là gì ? ? Hãy cho biết những câu trong sgk đâu là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán, câu c là một luận đề cha phải là luận điểm. Luận điểm th- ường có hình thức câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm chất, tính chất nào đó). - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá II. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15 PHÚT) 1. Mục tiêu: HS nắm được các phép lập luận trong văn nghị luận. Biết so sánh điểm giống và khác - Hai đề bài này đều giống nhau giữa các phép lập luận qua đề cụ thể nhau là cùng chung một 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động theo bàn luận đề: ăn quả nhớ kẻ 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập trồng cây - cùng phải sử 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: dụng lí lẽ, dẫn chứng và HS đánh giá lẫn nhau lập luận. Gv đánh giá - Hai đề này có cách làm 5. Tiến trình hoạt động khác nhau: Đề a giải *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ thích, đề b chứng minh. - Cho hai đề TLV sau: - Nhiệm vụ giải thích và 375
  31. a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. chứng minh khác nhau: b.Chứng minh rằng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một + Giải thích là làm cho suy nghĩ đúng đắn. Hãy cho biết cách làm hai đề nguời đọc, này có gì giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra ngời nghe hiểu rõ những nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như điều chưa biết theo đề bài thế nào ? đã nêu lên (dùng lí lẽ là - Học sinh tiếp nhận chủ yếu). *Học sinh thực hiện nhiệm vụ + Chứng minh là phép lập - Học sinh thảo luận theo bàn luận dùng những lí lẽ, dẫn - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần chứng chân thực đã được - Dự kiến sản phẩm: thừa nhận để chứng tỏ - Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận điểm cần chứng luận đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây - cùng phải sử minh là đáng tin cậy dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. (dùng dẫn chứng là chủ - Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a giải thích, yếu). đề b chứng minh. - Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau: + Giải thích là làm cho nguời đọc, ngời nghe hiểu rõ những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu). + Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu). *Báo cáo kết quả Đại diện bàn trình bày kết quả qua phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Tìm hiểu bố cục bài văn biểu cảm *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? 376
  32. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo cặp đôi - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: - Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng. - Thân bài: Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm. - Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc. *Báo cáo kết quả Đại diện cặp đôi trình bày kết quả qua phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 PHÚT) 1. Mục tiêu: HS vận dụng lập ý một đề văn nghị luận cụ thể 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá lãn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề văn chứng minh : Nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: Tìm hiểu đề, tìm ý + Tìm hiểu đề: - Vấn đề CM: Lòng biết ơn , nhớ ơn 377
  33. - Phạm vi: Trong đời sống XH - Tính chất: Khuyên nhủ + Tìm ý: - Giải nghĩa một số từ khó - Quả và kẻ trồng cây - Nghĩa đen: - Nghĩa bóng - Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm vừa tìm +Xét về lí: Dùng lí lẽ +Xét về thực tế: Dùng dẫn chứng để CM *Báo cáo kết quả :Cá nhân HS trình bày trên phiếu học tập cá nhân *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(2 PHÚT) 1. Mục tiêu: HS biết sưu tầm những đoạn văn, bài văn biểu cảm 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: Sưu tầm những đoạn văn, bài văn nghị luận mà em biết. Chép đoạn văn đó vào vở? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân - Giáo viên quan sát, hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: * Báo cá kết quả Báo cáo vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 378
  34. ->Giáo viên chốt kiến thức IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần Bài 31 - Tiết : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các dấu câu. - Các kiểu câu đơn. - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . 379
  35. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho hsthảo luận cặp đôi: Đặt 2câu sau đó dùng cụm C-V mở rộng thành phần và cho biết mở rộng tp nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cạp đôi 3. Báo cáo kết quả: Đại diện một số cặp đôi báo cáo kq 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 : Các phép biến đổi câu III. Các phép biến đổi câu: Mục tiêu : Nắm được các phép biến đổi câu: - Thêm, bớt thành phần câu: 380
  36. + Rút gọn câu + Mở rộng câu - Chuyển đổi kiểu câu Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, đàm thoại. Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng phiếu học tập. Cách tiến hành 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho H : Yêu cầu Hs thảo luận nhóm Có mấy phép biến đổi câu ?Có thể biến đổi câu bằng cách nào? Thế nào là rút gọn câu ? Rút gọn câu nhằm mục đích gì ? Lấy ví dụ về mở rộng câu? Cho 1 câu đơn : - Hoa xoan nở rộ. Thêm thành phần trạng ngữ Tháng ba, hoa xoan nở rộ. ->Mở rộng câu: Bằng cụm chủ – vị - Chuột chạy -> Chuột chạy// làm lọ hoa/ bị vỡ. c v C V 1. Thêm bớt thành phần câu: Cách chuyển đổi câu chủ động a. Rút gọn câu: Là lược bỏ bớt một số thành phần thành câu bị động? câu làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ Vd :Người ta trồng cây nhãn ở đã xuất hiện trong câu đứng trước, thông tin nhanh trong vườn. hơn, ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là -> Cây nhãn được người ta trồng của chung mọi người (lược CN). ở trong vườn. - VD: - Bạn đi đâu đấy ? Mục đích của biến đổi câu - Đi học! Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm b. Mở rộng câu: có 2 cách. vụ - Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định thời gian, 381
  37. - H đọc yêu cầu nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, - H hoạt động cá nhân cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - H thảo luận nhóm - Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là dùng những + Đại diện nhóm trình bày cụm từ hình thức giống câu đơn có cụm C-V làm * Tác dụng: thành phần của câu hoặc làm phụ ngữ của cụm từ - Nội dung ý nghĩa của câu thêm để mở rộng câu. cụ thể. 2. Chuyển đổi kiểu câu: - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và trong khi nói, viết, tránh lặp từ, ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ tăng hiệu quả diễn đạt. động: HS lập sơ đồ - VD: Các bạn yêu mến tôi. 3. Báo cáo kết quả: - Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực Đại diện một số nhóm báo cáo kq hiện một hành động hướng vào người, vật khác 4. Đánh giá kết quả: (chỉ chủ thể của hành động). - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ - Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật được sung hành động của người khác, vật khác hướng vào - Giáo viên nhận xét, đánh giá: (chỉ đối tượng của hành động). Gv phân tích trên sơ đồ và đánh - VD: Tôi được các bạn yêu mến. giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HĐ 2 : Các phép tu từ IV. Các phép tu từ cú pháp: Mục tiêu : Giúp Hs nắm được các phép tu từ. + Điệp ngữ + Liệt kê Phương pháp thực hiện : Làm sản phẩm dự án ở nhà Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng 1. Liệt kê phiếu học tập. a. Liệt kê là gì ? Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ Cách tiến hành hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, 1.Gv chuyển giao nhiệm vụ cho sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế Hs : hay của tư tưởng, tình cảm. Thảo luận ở nhà, trình bày sản Vd : 382
  38. phẩm trên giấy: b. Các kiểu liệt kê Các biện pháp tu từ đã học ở lớp - Xét về cấu tạo : 7? + Liệt kê theo từng cặp Thế nào là liệt kê ?Các kiểu liệt + không theo từng cặp kê ? Đặt 1 câu nói về hoạt động ở - Xét về ý nghĩa: sân trường có sử dụng phép liệt + Liệt kê tăng tiến kê? + không tăng tiến Thế nào là điệp ngữ? Các kiểu 2. Điệp ngữ. điệp ngữ? Tìm ví dụ có sử dụng a. Khái niệm : Khi nói hoặc viết người ta có thể điệp ngữ? Tác dụng? Lấy ví dụ về dùng biện pháp lặp đi lặp lại từ ngữ (hoặc cả 1 câu) điệp ngữ? để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại 2. H tiếp nhận và thực hiện như vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được lặp lại nhiệm vụ gọi là điệp ngữ. - H đọc yêu cầu b. Các kiểu điệp ngữ - H hoạt động cá nhân - Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ - H thảo luận nhóm chuyển tiếp (điệp ngữ vòng ) + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP nhóm, đánh giá sản phẩm của H. 3. Báo cáo kết quả: Đại diện một số nhóm báo cáo kq 4. Đánh giá kết quả: Điệp ngữ Liệt kê - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá C/ Hoạt động luyện tập II. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết Bài 1. để làm bài tập a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng. - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày Mở rộng câu (theo 2 cách). - Phương thức thực hiện: Hoạt b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). động cặp đôi Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H. 383
  39. Trao đổi cặp đôi 2. H tiếp nhận và thực hiện Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau. nhiệm vụ. Nêu tác dụng của phép liệt kê. - H đọc yêu cầu Bài 3. - Trao đổi cặp đôi Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. a, Cho ví dụ về câu đơn bình thư- Bài 4 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu mở ờng. rộng thành phần( trạng ngữ, dùng cụm C- V để mở Mở rộng câu (theo 2 cách). rộng câu b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). Các nhóm trình bày Thảo luận sửa lỗi - H. Trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv hướng dẫn cách viết: Hình thức, nội dung. - G. Chữa bài, nhận xét câu trả lời của H chốt. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Muc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ -Đọc yêu cầu -Suy nghĩ trả lời - G nhận xét bài làm của H - G khái quát HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO - Muc tiêu: H mở rộng vốn kiến thức đã học 384
  40. - Nhiệm vụ: H về nhà tìm hiểu, liên hệ - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H - Tìm những đoạn văn, thơ có sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ IV. Rút kinh nghiệm: Bài 32 - Tiết 130: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. - Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. . Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. * Một số KNS cơ bản được giáo dục trong bài: 385
  41. - Kĩ năng giao tiếp suy nghĩ trao đổi về các phép biến đổi câu và tu từ cú pháp. - Kĩ năng tư duy sáng tạo, biết lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu về các phép tu từ cú pháp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Sử dụng kĩ thuật động não: I. Điệp ngữ: H: Thế nào là điệp ngữ? Có mấy kiểu điệp ngữ? Cho ví dụ? 1. Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ đối với người đọc. - VD: Học, học nữa, học mãi ! 2/ Các loại điệp ngữ. - Điệp ngữ cách quãng. Bài tập nhanh: - Điệp ngữ nối tiếp. 1. Gạch chân các điệp ngữ trong câu văn - Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ gì? * Bài tập 1: Điệp ngữ. "Nước văn bản là một dân tộc văn bản - Việt Nam là một: Điệp ngữ cách quãng. là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý ấy không bao giờ thay đổi" (Hồ Chí Minh) 2. Bài tập 2: Trắc nghiệm. Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau: " Hoa đãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông * Bài tập 2: Trắc nghiệm. 386
  42. Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng xiết A. Điệp ngữ cách cách quãng. đâu" B. Điệp ngữ nối tiếp. (Chinh phụ Ngâm) C. Điệp ngữ chuyển tiếp * Cách dùng điệp ngữ trong câu thơ sau D. Hai kiểu A và B. có ý nghĩa gì? " Một đèo một đèo lại một đèo Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo" (Hồ Xuân Hương) A. Nhấn mạnh sự trơ trọi của một con đèo. (B). Nhấn mạnh sự trùng điệp của những con đèo nối tiếp nhau Cho ví dụ về phép điệp ngữ? Phân tích tác dụng của phép điêp ngữ ấy? Đọc một đoạn văn hay một số câu thơ có sử dụng điệp ngữ ? 2. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. - VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con ngựa). H: Thế nào là liệt kê? Liệt kê có mấy loại? 3. Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ Học sinh: Tự bộc lộ. hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy Bài tập: Câu văn sau dùng phép liệt kê đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác gì? nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình "Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có cảm. buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương - VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thước kẻ, ai oán" thước đo độ, ê ke, bút chì, bút mực. A. Liệt kê không tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp. C. Liệt kê tăng tiến. (D). Liệt kê theo từng cặp. 387
  43. Lấy ví dụ về phép liệt kê trong các văn bản đã học? - Sống chết mặc bay - Ca Huế trên sông Hương - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta * Sử dụng kĩ thuật viết tích cực: Yêu cầu - Viết đoạn văn: Biểu cảm. III. Bài tập tổng hợp: - Đề tài: Về quê hương. Viết đoạn văn trong có sử dụng các biện - HT: Có sử dụng hai phép tu từ đã học. pháp tu từ: liệt kê, điệp ngữ. Học sinh: Viết bài độc lập, trình bày, Tôi yêu quê tôi, yêu những hàng tre GV nhận xét, chữa bài. đung đưa,yêu con sông hiền hoà,yêu cả GV tổng kết bài ôn tập trong cả 2 tiết những đêm trăng thanh bình Mỗi khi bằng sơ đồ: câu và các phép tu từ.( bảng nghĩ về quê hương lòng tôi lại rưng rưng phụ) xúc động. - HS quan sát ,thuyết minh lại sơ đồ để củng cố kiến thức HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP: V. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hương (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). *. Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học. a, Văn bản nghị luận: (4 vb). - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề. b, Văn bản truyện: - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm. - Những trò lố : Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC. 388
  44. * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) c, Văn bản nhật dụng: - Ca Huế : Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần. 2. Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích. a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận. b, Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, KN tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần - Cân đối thời gian. - Khái niệm, phân loại, tác dụng các biện pháp tu từ đã học. * HDVN: Làm lại các bài tập về liệt kê, điệp ngữ *. Củng cố: Gv đánh giá tiết học 4. Dặn dò: . Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp. - Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể. - Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp. - Xác định được mục đích của việc biến đổi câu trong đoạn văn nhất định. - Phân tích tác dụng của các câu được biến đổi, các biện pháp tu từ cú pháp trong văn bản. - Chuẩn bị bài “Kiểm tra tổng hợp học kì" IV. Rút kinh nghiệm: 389
  45. Tuần 33 Bài 32 - Tiết 131,132: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 7. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. - Năng lực trình bày, diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết của mình. - Thực hành tự luận. - Đánh giá được chất lượng học tập của bản thân ở để có sự điều chỉnh phù hợp hơn. 3. Phẩm chất: Tự lập, trung thực làm bài. II. Hình thức đề kiểm tra: Hình thức :tự luận Cách tổ chức kiểm tra:HS làm bài trong thời gian :90’ III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐỀ KIỂM TRA I. VĂN - TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo 390
  46. trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến.” 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? (0.75 điểm) 2. Xác định các câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gọn thành phần nào? (1.0 điểm) 3. Xác định phép liệt kê được sử dụng trong đoạn trích? (0.5 điểm) 4. Tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu và phân tích cụ thể mở rộng thành phần gì trong câu sau? (0.75 điểm) “Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.” 5. Dựa vào nội dung cơ bản của đoạn văn hãy viết một đoạn văn từ 8 đến 10 câu trình bày suy nghĩ của em về lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay. II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Viết một bài văn nghị luận giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Đáp án đề kiểm tra I. VĂN - TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm) 1. (0,75 diểm) - Xác định được đúng văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (0.25 điểm) - Nêu đúng tác giả: Hồ Chí Minh (0.25 điểm) - Xác định đúng phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0.25 điểm) 2. (1.25 điểm) - Xác định đúng ba câu rút gọn. Mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm + Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. + Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. + Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến. - Xác định đúng thành phần được rút gọn trong 3 câu là: Chủ ngữ (đạt 0.5 điểm) 391
  47. c. Xác định đúng phép liệt kê trong câu: Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo (0.5 điểm) d. Xác định được cụm C - V dùng để mở rộng câu 0.5 điểm Phân tích: 0.25 điểm Bổn phận của chúng ta // là làm cho những của quý kín đáo ấy / đều được CN ĐT C V đưa ra trưng bày. => Mở rộng phần phụ sau cụm động từ. 5. (2 điểm) - Đảm bảo về hình thức (0.5đ) - Trình bày đúng nội dung (1.5đ) + Ngày nay, tinh thần yêu nước được kế thừa và được biểu hiện trên nhiều phương diện. Khác với thời thời cha ông, thời cả dân tộc đồng lòng quyết tâm chung 1 lý tưởng đánh giặc cứu nước, giữ nước, và bảo vệ đất nước thì yêu nước được thể hiện ở tinh thần chiến đấu, hi sinh bản thân để cống hiến cho nền hòa bình, độc lập của Tổ Quốc. Ngày nay, trong thời bình, quá trình hội nhập kinh tế, văn hóa, chính trị thì tinh thần yêu nước được thể hiện ở nhiều khía cạnh, lĩnh vực khác nhau. Mỗi người đều có một lý tưởng sống riêng, yêu nước trước hết là làm tròn nghĩa vụ vủa riêng bản thân, tôn trọng văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. Mỗi người cũng lựa chọn riêng cho mình 1 cách riêng để thể hiện lòng yêu nước: có người đi nghĩa vụ canh giữ biên cương, có người lựa chọn cống hiến về tri thức ( tham dự cuộc thi quốc tế, giới thiệu vẻ đẹp về quê hương, đất nước Việt Nam ) + Nêu 1 số phản biện : còn 1 số người đặc biệt là 1 bộ phận trong giới trẻ còn chưa có tinh thần yêu nước ( biểu hiện : nói xấu, chưa có lối sống đúng đắn, tích cực, học hành chểnh mảng., tiếp thu văn hóa ngoại lai một cách thái quá mà đánh mất đi bản sắc dân tộc ) + Bài học rút ra và liên hệ bản thân: Mỗi người cần rèn luyện, tu dưỡng đọa đức, nuôi dưỡng cho mình 1 ước mơ, lý tưởng sống đúng đắn. Bản thân là học sinh, cần thực hiện và hoàn thành tốt công việc học tập, + Tóm lại, tinh thần yêu nước vẫn được kế thừa và phát huy, được biểu hiện một cách đa dạng trên nhiều bình diện. Tất cả đều đang cố gắng tiếp nối bước cha anh, luôn nỗ lực cống hiến để đưa đất nước sánh ngang với các cường quốc năm châu. Thế hệ ngày nay vẫn đang làm tốt nhiệm vụ bảo vệ và phát triển đất nước một cách tận tụy và cống hiến nhất. II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) 392
  48. A. Yêu cầu chung: 1. Phương pháp lập luận: Giải thích 2. Nội dung giải thích: Làm sáng tỏ vấn đề câu tục ngữ đưa ra: Thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau trong khó khăn hoạn nạn. 3. Phạm vi giải thích: Vận dụng thực tế cuộc sống để tìm hiểu vấn đề. B. Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần trình bày được các vấn đề lớn sau: I. Mở bài Nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, hơn thế nữa, đã tạo nên thành quả cho mình được hưởng, xưa nay vốn là một truyền thống đạo lí tốt đẹp của nhân dân ta. Bởi vậy, tục ngữ có câu: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 'Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng". Cũng cùng ý nghĩa trên, tục ngữ còn có câu “Uống nước nhớ nguồn". Ngay trong cuộc sống hôm nay, lời dạy đạo lí làm người này càng trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết. II. Thân bài 1.Giải thích: “Uống nước nhớ nguồn". + Uống nước: thừa hưởng hoặc sử dụng thành quả lao động, đấu tranh của các thế hệ trước. + Nguồn:chỗ xuất phát dòng nước. Nghĩa bóng: Nguyên nhân dẫn đến, con người hoặc tập thể làm ra thành quả đó. + Ý nghĩa: Lời nhắc nhở khuyên nhủ của ông cha ta đối với con cháu, những ai đã, đang và sẽ thừa hưởng thành quả công lao của người đi trước. 2. Tại sao uống nước phải nhớ nguồn? - Trong thiên nhiên và xã hội, không có một sự vật, một thành quả nào mà không có nguồn gốc, không do công sức lao động tạo nên. - Của cải vật chất các thứ do bàn tay người lao động làm ra. Đất nước giàu đẹp do cha ông gầy dựng, gìn giữ tiếp truyền. Con cái là do các bậc cha mẹ sinh thành dưỡng dục. Vì thế, nhớ nguồn là dạo lí tất yếu. - Lòng biết ơn là tình cảm đẹp xuất phát từ lòng trân trọng công lao những người “trồng cày"phục vụ cho biết bao người “ăn trái". Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đẳng cay muôn phần. Khi “bưng bát cơm đầy", ta phải biết trân trọng, nhớ ơn những ai đã “một nắng hai sương", “muôn phẩn cay đắng" để làm nên “dẻo thơm một hạt”. Nói cách khác, được thừa hưởng cuộc sống tự do, thanh bình, no ấm ta phải khắc ghi công lao các anh hùng liệt sĩ. 393
  49. Uống nước nhớ nguồn là nền tảng vững chắc tạo nên một xã hội thân ái đoàn kết. Lòng vô ơn, bội bạc sẽ khiến con người ích kỉ, ăn bám gia đình, xã hội. 3. Phải làm gì để “nhớ nguồn"? - Tự hào với lịch sử anh hùng và truyền thống văn hóa vẻ vang của dân tộc, ra sức bảo vệ và tích cực học tập, lao động góp phần xây dựng đất nước. - Có ý thức gìn giữ bản sắc, tinh hoa của dân tộc Việt Nam mình, và tiếp thu cỏ chọn lọc tinh hoa nước ngoài. - Có ý thức tiết kiệm, chống lãng phí khi sử dụng thành quả lao động của mọi người. III. Kết bài - Khẳng định giá trị của câu tục ngữ trong tình hình thực tế đời sống hiện nay. - Nhớ nguồntrước hết là nhớ ơn cha mẹ, thầy cô những người đã sinh thành, dưỡng dục, dạy dỗ chúng ta thành người hữu dụng. Ngoài ra, còn phải nhớ ơn xã hội đã giúp đỡ ta. - Phải sống sao xứng đáng trọn nghĩa trọn tình theo đúng truyền thống đạo lí tốt đẹp của cha ông. 2. Hình thức: (1.5 điểm) Viết đúng bài nghị luận giải thích. (0.5 điểm) Luận điểm rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, lập luận chặt chẽ. (0.5 điểm) Dùng từ, đặt câu chuẩn mực, chữ viết cẩn thận, không sai chính tả, trình bày sạch. (0.5 điểm) 3. Sáng tạo cá nhân: (0.5 điểm) Thể hiện được sự sáng tạo của bản thân trong quá trình làm bài về nội dung hoặc hình thức. (Giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để chấm điểm phù hợp. 4. Dặn dò: - làm lại bài kiểm tra - Soạn bài "Chương trình địa phương" IV. Rút kinh nghiệm: 394
  50. Bài 33 - Tiết 133: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn) I. MỤC TIÊU Bài 33 - Tiết 134: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập làm văn) Bài 33 - Tiết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong bài văn. - Trình bày đọc diễn cảm trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét ưu, nhược điểm của bạn. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ, ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện yêu cầu của giáo viên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 395
  51. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: Kể được các văn bản nghị luận đã học - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi: Kể tên các văn bản nghị luận mà em đã học và tác giả ? - Phương án thực hiện: Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: tên các văn bản 2. Thực hiện nhiệm vụ: *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi 3. Báo cáo kết quả: Đại diện báo cáo kq 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) 396
  52. => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ 1: Đọc văn bản nghị luận - Mục tiêu: Giúp học sinh - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc các văn bản nghị luận - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm:Đọc theo yêu cầu 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bổ sung, nhấn mạnh nd tư tưởng II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: 397
  53. Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay, cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó, cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho, Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. - GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt 398
  54. Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng * Đoạn : Tiếng Việt văn nghệ. v.v đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã ôn tập ở phần bài học. - Phương thức thực hiện: hđ cá nhân, hđ nhóm - Sản phẩm hoạt động:Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết 3. Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: hs vận dụng kt đã học vận dụng vào thực tế cuộc sống để học tập và phát huy 399
  55. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Sản phẩm hoạt động: Viết ra giấy rồi trình bày bằng miệng của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh - Tiến trình hoạt động +Gv nêu nhiệm vụ, HS tiếp nhận nv Qua văn bản “Tinh thần ” em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân ta? +Hs trình bày – hs khác bổ sung +Gv bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà - Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh - Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện IV. Rút kinh nghiệm: Bài 33 - Tiết : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. 400
  56. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong bài văn. - Trình bày đọc diễn cảm trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét ưu, nhược điểm của bạn. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ, ý thức trách nhiệm cao trong việc thực hiện yêu cầu của giáo viên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: Kể được các văn bản nghị luận đã học - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu câu hỏi: Kể tên các văn bản nghị luận mà em đã học và tác giả ? - Phương án thực hiện: Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: tên các văn bản 2. Thực hiện nhiệm vụ: 401
  57. *. Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HĐ cá nhân sau đó hđ cặp đôi *. Giáo viên: - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận cặp đôi 3. Báo cáo kết quả: Đại diện báo cáo kq 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần) => Vào bài và chuyển sang hđ 2 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HĐ 1: Đọc văn bản nghị luận - Mục tiêu: Giúp học sinh - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giá viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc các văn bản nghị luận - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ 402
  58. - Học sinh: Đọc - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm:Đọc theo yêu cầu 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV bổ sung, nhấn mạnh nd tư tưởng 3/ Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4/ Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. 403
  59. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III/ GV tổng kết chung hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã ôn tập ở phần bài học. - Phương thức thực hiện: hđ cá nhân, hđ nhóm - Sản phẩm hoạt động: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ thống hóa các VB đã học. 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết 3. Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: hs vận dụng kt đã học vận dụng vào thực tế cuộc sống để học tập và phát huy 404
  60. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Sản phẩm hoạt động: Viết ra giấy rồi trình bày bằng miệng của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh - Tiến trình hoạt động +Gv nêu nhiệm vụ, HS tiếp nhận nv Qua tiết hoạt động ngữ văn này, em có nhận xét gì về vai trò của việc luyện đọc đối với việc cảm thụ các tác phẩm văn học nghị luận nói riêng và văn nghị luận nói chung ? +Hs trình bày – hs khác bổ sung +Gv bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà - Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá học sinh - Gv đánh giá học sinh - Tiến trình hoạt động Gv nêu nhiệm vụ: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện IV. Rút kinh nghiệm: Bài 33 - Tiết 137: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 405
  61. 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Tự làm các bài tập về từ ngữ, chính tả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu yêu cầu của tiết học. I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: - GV đọc a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế Trước mũi thuyền là một không gian trên sông Hương- Hà ánh Minh: rộng thoáng để vua hóng mát ngắm Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn 406
  62. trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích quanh thuyền có hình rồng và trước mũi giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng là một đầu rồng như muốn bay lên. hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. a- Điền vào chỗ trống: - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những bút chì. tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: lập. + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. hợp ? b- Tìm từ theo yêu cầu: - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt váng, cheo leo. đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và - Lẻo khỏe, dũng mãnh. đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm 407
  63. những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? + Dùng chày với cối làm cho giập nát - Giả dối. hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? - Từ giã. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. 4. Củng cố: GV đánh giá tiết học - Đọc lại các bài làm văn của chính mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Chuẩn bị bài “ Kiểm tra kì II” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 33-Tiết ôn tập tiếng việt (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi kiểu câu. - Hệ thống hoá kiến thức về các phép tu từ cú pháp. 2. Năng lực: 408
  64. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Xác định được các loại dấu câu. - Nắm được công dụng của từng loại dấu câu. - Phân biệt được các kiểu câu đơn. - Sử dụng đúng dấu câu và các kiểu câu đơn trong giao tiếp và tạo lập văn bản. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần trách nhiệm cao, ý thức trong việc tự ôn tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho H. - Kích thích H tìm hiểu nội dung bài học Nhiệm vụ: H chuẩn bị ở nhà Phương pháp thực hiện: Hoạt động cặp đôi Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời Cách tiến hành * Công dụng của các dấu: - Dấu chấm. - Dấu phẩy. - Dấu chấm phẩy. - Dấu chấm lửng. - Dấu gạch ngang. *Các kiểu câu đơn. 409
  65. 1. Phân loại theo mục đích nói + Câu nghi vấn (?) + Câu trần thuật (.) + Câu cầu khiến (!) + Câu cảm thán (!) Gv dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : Các phép biến đổi câu I. Lý thuyết Mục tiêu : Giúp H 1. Các phép biến đổi câu - Nắm được các phép biến đổi a. Có 2 phép biến đổi câu: câu : Thêm, bới thành phần câu - Thêm bớt thành phần câu + Rút gọn câu + Rút gọn câu + Mở rộng câu + Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ - Chuyển đổi kiểu câu Bằng cụm chủ - vị Nhiệm vụ : H nghe câu hỏi Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, đàm thoại. Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng phiếu học tập. Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H : Thảo luận nhóm ? Có mấy phép biến đổi câu ?Có thể biến đổi câu bằng cách nào? ? Thế nào là rút gọn câu ? ? Rút gọn câu nhằm mục đích gì ? Ví dụ : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ?Lấy ví dụ về mở rộng câu Cho 1 câu đơn : b. Chuyển đổi kiểu câu - Hoa xoan nở rộ. - Chuyển câu chủ động thành câu bị Thêm thành phần trạng ngữ động Tháng ba, hoa xoan nở rộ. ->Mở rộng câu: Bằng cụm chủ – vị * Tác dụng: 410
  66. - Chuột chạy - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ -> Chuột chạy// làm lọ hoa/ bị vỡ. thể. c v - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong C v khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả ? Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị diễn đạt. động? * Ví dụ: Lập sơ đồ Vd :Người ta trồng cây nhãn ở trong vườn. -> Cây nhãn được người ta trồng ở trong vườn. Mục đích của biến đổi câu 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày * Tác dụng: - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể. - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt. ?HS lập sơ đồ Gv phân tích trên sơ đồ và đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. 2. Các phép tu từ HĐ 2 : Các phép tu từ a. Liệt kê là gì ? Là sắp xếp nối tiếp Mục tiêu : Giúp H hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để -Nắm được các phép tu từ. diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn + Điệp ngữ những khía cạnh khác nhau của thực tế + Liệt kê hay của tư tưởng, tình cảm. -Chuyển đổi kiểu câu. Vd : Nhiệm vụ : H làm việc ở nhà b. Các kiểu liệt kê Phương pháp thực hiện : Thảo luận - Xét về cấu tạo : nhóm, đàm thoại. + Liệt kê theo từng cặp Yêu cầu sản phẩm : Kết quả bằng + không theo từng cặp phiếu học tập. - Xét về ý nghĩa: Cách tiến hành + Liệt kê tăng tiến 411
  67. 1.G chuyển giao nhiệm vụ cho H : + không tăng tiến Thảo luận nhóm 3. Điệp ngữ. - ? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7? a. Khái niệm : Khi nói hoặc viết người - H. Nêu khái niệm ta có thể dùng biện pháp lặp đi lặp lại ?Thế nào là liệt kê ? từ ngữ (hoặc cả 1 câu) để làm nổi bật Các kiểu liệt kê ? ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như ? đặt 1 câu nói về hoạt động ở sân trường có vậy gọi là phép điệp ngữ ; từ ngữ được sử dụng phép liệt kê ? lặp lại gọi là điệp ngữ. ?Thế nào là điệp ngữ ? b. Các kiểu điệp ngữ Các kiểu điệp ngữ? - Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối ? Tìm ví dụ có sử dụng điệp ngữ? Tác dụng? tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ Lấy ví dụ về điệp ngữ? vòng ) - Cháu chiến thơ - điệp từ vì tác dụng : Ví dụ:Chỉ ra các kiểu kiểu điệp ngữ trong bài thơ cảnh khuya của Hồ Chí Minh -“lồng”: Cách quãng” “ Chưa ngủ: chuyển tiếp 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP II. Luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài Bài 1. tập a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng. - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày Mở rộng câu (theo 2 cách). - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời động). 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H. Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ Trao đổi cặp đôi động). 412
  68. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - H đọc yêu cầu - Trao đổi cặp đôi a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường. Mở rộng câu (theo 2 cách). Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). khác nhau. Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ Nêu tác dụng của phép liệt kê. động). Bài 3. Các nhóm trình bày Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng Thảo luận sửa lỗi câu bị động. - H. Trình bày, nhận xét, bổ sung. Bài 4 Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử Gv hướng dẫn cách viết: Hình thức, nội dụng câu mở rộng thành phần( trạng dung. ngữ, dùng cụm C- V để mở rộng câu - G. Chữa bài, nhận xét câu trả lời của H chốt. HĐ: Vận dụng - Muc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ -Đọc yêu cầu -Suy nghĩ trả lời - G nhận xét bài làm của H - G khái quát HĐ: Tìm tòi, mở rộng - Muc tiêu: H mở rộng vốn kiến thức đã học - Nhiệm vụ: H về nhà tìm hiểu, liên hệ - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H 413
  69. - Tìm những đoạn văn, thơ có sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Tiết 130 Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được trọng tâm kiến thức và cách làm một bài Kiểm tra tổng hợp. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Vận dụng được kiến thức để làm bài tập ôn tập. - Tạo lập được đoạn văn bản nghị luận. 3.Phẩm chất: - Yêu thích bộ môn. - Có ý thức, tinh thần trách nhiệm cao trong việc tìm tòi tư liệu, bài tập tham khảo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho H. - Kích thích H tìm hiểu nội dung bài học Nhiệm vụ: H chuẩn bị ở nhà Phương pháp thực hiện: Hoạt động cặp đôi 414
  70. Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời Cách tiến hành HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : Các tác phẩm truyện I. Phần văn Mục tiêu : Giúp H 1. Văn bản nghị luận: (4 vb). - Nắm được nội dung & a. Nội dung của bài được thể hiện ở nghệ thuật. nhan đề. + Giải thích nhan đề + Tóm tắt văn bản Nhiệm vụ : H nghe câu hỏi Phương pháp thực hiện : Thảo b. Văn bản truyện: luận nhóm, đàm thoại. - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc Yêu cầu sản phẩm : Kết quả sống lầm than của người dân, tố cáo bằng phiếu học tập. quan lại thối nát, vô trách nhiệm. Cách tiến hành - Đọc thêm: Những trò lố : Phơi bày 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H : trò lố bịch của Va-ren trước người anh Thảo luận nhóm hùng đầy khí phách cao cả PBC. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) vụ c, Văn bản nhật dụng: - H đọc yêu cầu - Ca Huế : Nét đẹp của 1 di sản văn - H hoạt động cá nhân hoá tinh thần. - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. II. Phần TV HĐ 2 : Phần TV a. Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, Mục tiêu : Giúp H câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị - Nắm được các kiểu câu, động. dấu câu, cách nhận diện, b. Cách nhận diện, biến đổi câu. biến đổi câu. c. Đặc điểm, tác dụng của phép liệt + Đặc điểm của dấu câu. kê. + Công dụng của dấu câu. * Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV. Nhiệm vụ : H nghe câu hỏi 415
  71. Phương pháp thực hiện : Thảo - Công dụng của các dấu câu. luận nhóm, đàm thoại. +Dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu Yêu cầu sản phẩm : Kết quả chấm phẩy. bằng phiếu học tập. Cách tiến hành 2. G chuyển giao nhiệm vụ cho H : Thảo luận nhóm -HS: Nắm khái niệm các kiểu câu. Cho ví dụ. ?Thế nào là liệt kê ? Các kiểu liệt kê ? ? ?Thế nào là điệp ngữ ? Các kiểu điệp ngữ? ? Tìm ví dụ có sử dụng điệp ngữ? Tác dụng? Lấy ví dụ về liệt kê? 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HĐ3 : Cách làm bài văn nghị luận. III. Phần TLV Mục tiêu : Giúp H a. Nắm được 1 số vđ chung của văn -Nắm được các bước làm bài văn nghị NL: Đặc điểm, mục đích, bố cục, thao luận. tác lập luận. + Giải thích nghĩa b. Cách làm bài văn nghị luận. + lấy dẵn chứng để chứng minh. * Chú ý: Nhiệm vụ : H nghe câu hỏi - Nắm chắc (thuộc) vb. Phương pháp thực hiện : Thảo - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học luận nhóm, đàm thoại. tủ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng Yêu cầu sản phẩm : Kết quả hợp. bằng phiếu học tập. 416
  72. Cách tiến hành - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H : đúng chính tả, đủ thành phần. Thảo luận nhóm - Bài TLV cần đủ 3 phần ? Cách làm bài văn NL? - Cân đối thời gian. Bố cục bài GT, CM? - G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài. - Cách trình bày, thời gian. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - H đọc yêu cầu - H hoạt động cá nhân - H thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trình bày - G đánh giá quá trình hoạt động nhóm, đánh giá sản phẩm của H. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Muc tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài tập - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H: Trao đổi cặp đôi 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - H đọc yêu cầu - Trao đổi cặp đôi HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Muc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhiệm vụ: H suy nghĩ, trình bày - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H Viết đoạn văn mở bài hoặc kết bài cho một đề cụ thể? 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - Đọc yêu cầu 417
  73. - Suy nghĩ trả lời - G nhận xét bài làm của H - G khái quát HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Muc tiêu: H mở rộng vốn kiến thức đã học - Nhiệm vụ: H về nhà tìm hiểu, liên hệ - Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời * Cách tiến hành 1. G chuyển giao nhiệm vụ cho H - Tìm những đoạn văn, thơ có sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ. 2. H tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ Tiết kiểm tra tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì II lớp 7. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. - Năng lực trình bày, diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết của mình. - Thực hành tự luận. - Đánh giá được chất lượng học tập của bản thân ở để có sự điều chỉnh phù hợp hơn. 3. Phẩm chất: Tự lập, trung thực làm bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học 418
  74. - Học liệu: đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ma trận đề Mức độ Nhận biết Thông hiểu V. dụng Tổng Nội dung Tục ngữ c2. b Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Văn bản c2. a Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tiếng việt c1 Số câu 1 1 Số điểm 2 2 T. làm văn Viết bài văn nghị luận c.m Số câu 1 1 Số điểm 5 5 T. số câu 4 T. số điểm 10 Câu1: (2đ) a, Căn cứ vào sách giáo khoa Ngữ văn 7- tập 2 hãy cho biết: Câu đặc biệt được dùng để làm gì? cho Vd minh họa? b, Cho đoạn văn sau : “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín 419
  75. đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.” ( Hồ Chí Minh) - Tìm câu rút gọn? - Tìm câu bị động? - Tìm phép liệt kê? Câu 2: (3đ) a. Dựa vào phần chú thích văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”em hãy giới thiệu về thân thế, sự nghiệp của tác giả Phạm Văn Đồng? b. Nêu giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực, giá trị nghệ thuật của văn bản: Sống chết mặc bay? Câu 3: (5đ) Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Đáp án: Câu1: (2đ) a. Câu đặc biệt được dùng để 1đ - Xác định thời gian nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong đoạn; 0,25đ - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; 0,25đ - Bộc lộ cảm xúc; 0,25đ - Gọi đáp. 0,25đ b. Tìm câu rút gọn? *Có 3 câu rút gọn: 0,1 - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. 0,1 - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. 0,1 - Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, kháng chiến” 0,1 *Có 2 câu bị động: 0,1 - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. 0,1 - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.0,1 *Tìm phép liệt kê? + trong tủ kính, trong bình pha lê ,trong rơng, trong hòm ( 0,1đ) + giải thích ,tuyên truyền,tổ chức, lãnh đạo (0,1đ) + công việc yêu nước, công việc kháng chiến ( 0,1đ) 420
  76. Câu 2: (3đ) a. Dựa vào phần chú thích văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”em hãy giới thiệu về thân thế, sự nghiệp của tác giả Phạm Văn Đồng?1,5đ *Học sinh nêu được các ý trong sách: - Phạm Văn Đồng(1906- 2000) 0,25 - Quê Quảng Ngãi 0,25 - Ông tham gia cách mạng từ 1925 và giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng 0,5 - Là học trò của Bác 0,5 b.Nêu giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực, giá trị nghệ thuật của văn bản: Sống chết mặc bay?1,5đ 1. Giá trị hiện thực: 0,5đ - C/sống lầm than, thê thảm của nười dân.0,25 - Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của quan lại phong kiến.0,25 2. Giá trị nhân đạo: 0,5đ - Xót thương người dân trong hoạn nạn do thiên tai:0,25 - Lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại cầm quyền. 0,25 3. Giá trị nghệ thuật: 0,5đ - Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng cấp, kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.0,25 - Xây dựng tình huống truyện độc đáo.0,25 - Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc hoạ chân dung nhân vật sinh động Câu 3:(5đ) Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.” - Yêu cầu: + Nội dung:4,5đ: Đúng thể loại + Hình thức: 0,5đ Bố cục đủ 3 phần, trình bày sạch đẹp văn phong sáng sủa không sai chính tả. A, Mb:0,5đ - Giới thiệu vấn đề cần chứng minh. - Trích dẫn câu tục ngữ. B, Tb: 3,5đ b.1: Giải thích và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ: 421
  77. - Nghĩa đen: Một cây sắt lớn mà ta kiên trì, bên bỉ đem ra mài, hết ngày này đến ngày khác sẽ trở thành một cây kim hữu ích. - Nghĩa bóng: Mượn chuyện mài thanh sắt thành kim, câu tục ngữ muốn khẳng định: Nếu ai kiên trì, nhẫn nại, có ý chí, nghị lực quyết tâm cao trong công việc thì dù công việc có khó khăn đến đâu cũng sẽ đạt được kết quả tốt đẹp. - Câu tục ngữ khuyên bảo con người ta phải có lòng kiên trì, ý chí quyết tâm cao để gặt hái được thành công trong mọi lĩnh vực. b.2: CM dựa trên lý lẽ. - Kiên trì là một đức tính cần thiết trong cuộc sống, là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công. - Lòng kiên trì và ý chí nghị lực sẽ giúp con người say mê nhiệt tình trong công việc do đó công việc có thể hoàn thành một cách nhanh tróng. b.3: CM dựa trên dẫn chứng. - Trong LS chống giặc ngoại xâm của dân tộc ( dẫn chứng các cuộc k/c) - Trong học tập: Tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký, - Trong nghiên cứu khoa học: giáo sư, tiến sĩ Lương Đình Của, - Hay trong các lĩnh vực khác. C, Kb: (0,5đ) - Khẳng định giá trị của câu tục ngữ. Chấm - Bố cục đủ 3 phần trình bày sạch đẹp văn phong sáng sủa không sai chính tả: 0,5đ - Làm đúng nhưng phân tích sơ sài trừ 1/2 số điểm, lạc đề, lạc thể loại không có điểm. - Sai chính tả, diễn đạt từ 3 lỗi – 0,5đ -Điểm của cả bài là điểm của 3 câu cộng lại. Làm tròn: Từ 0,25- 0,75: làm tròn: 0,5 Từ 0,75- trở nên: làm tròn: 1 3. Củng cố - Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. 4. Dặn dò - Chuẩn bị: Chương trình địa 422