Giáo án môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 212 trang binhdn2 23/12/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_c.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Minh họa định nghĩa với a = 100, a = Ví dụ 2 (SGK – tr30) 1902. Chú ý: 2 = nếu ≥ 0. - Từ đây nhắc nhở HS công thức tổng quát 2 = nếu ≥ 0. Yêu cầu HS cho thêm ví dụ. - GV cho HS làm Luyện tập 1. - GV cho HS làm Vận dụng 2 theo Luyện tập 1: nhóm đôi. a) Vì 42 = 16và 4 > 0 nên 16 = 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) 81 = 9 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 2 nhận kiến thức. c) 2021 = 2021 - HS làm Luyện tập 1 và thảo luận Vận dụng 2: nhóm đôi làm Vận dụng 2. Gọi độ dài một cạnh của hình vuông là x - GV: quan sát và trợ giúp HS. (m) ( x > 0). Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Diện tích của hình vuông là 2 = 144 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình ⇒ = 12 (m) bày Chu vi của hình vuông là: - Đại diện nhóm trình bày. 4. 12 = 48 (m). - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý: Căn bậc hai của số a thì a không âm, ta có căn bậc hai số học của a không âm. Hoạt động 3: Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay. a) Mục tiêu:
  2. - HS sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc hai số học, nhớ lại về làm tròn số. b) Nội dung: HS quan sát SGK, lắng nghe bài giảng thực hiện theo hướng dẫn, áp dụng tính căn bậc hai. c) Sản phẩm: HS tính được căn bậc hai số của một số bằng máy tính cầm tay. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính căn bậc hai số học bằng - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm máy tính cầm tay tay và lưu ý: Ví dụ 3 (SGK – tr31) Màn hình máy tính chỉ hiển thị hữu hạn chữ Luyện tập 2: số nên các kết quả là số thập phân vô hạn a) 3,87 tuần hoàn hay không tuần hoàn đều được làm tròn. b) 1,6 - GV cho HS đọc Ví dụ 3. c) 131,36 - GV cho HS làm Luyện tập 2 và Vận d) 891 dụng. Vận dụng 3: GV có thể giới thiệu thêm về văn hóa cổ đại Ai Cập. Độ dài cạnh của kim tự tháp là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 52198,16 ≈ 228,5 (m). - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, thực hiện theo để thực hành. - HS làm Luyện tập 2, Vận dụng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
  3. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý HS kết quả khi bấm máy. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học của một số. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 2.6, Bài 2.7 a, b, Bài 2.8, Bài 2.10. c) Sản phẩm học tập: HS tính được căn bậc hai của một số không âm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2, làm các bài tập: Bài 2.6, Bài 2.7 a, b, Bài 2.8, Bài 2.10 vào phiếu bài tập. (Có thể cho HS chơi trò chơi dạng câu hỏi nhanh bài 2.10). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định:
  4. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 2.6. 153. Bài 2.7. a) 3 ; b) 4 ; Bài 2.8. 129600 = 1296 ⋅ 100 = 24 ⋅ 34 ⋅ 102 = 42 ⋅ 92 ⋅ 102 = (4 ⋅ 9 ⋅ 10)2 = 3602. Do đó 129600 = 3602 = 360. Bài 2.10. a) 1,73 ; b) 6,40 ; c) 44,96 . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, máy tính cầm tay và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.11, 2.12. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán tính toán và bài toán thực tế về căn bậc hai của một số, làm tròn số. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
  5. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 2.11, Bài 2.12 (SGK - tr32). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 2.11. Bình phương độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: 52 + 82 = 89 ⇒ Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: 89 ≈ 9,4 (dm). Bài 2.12. Đổi 50 cm = 0,5 m Diện tích của một hình vuông là: 0,52 = 0,25 (m2) Số gạch hình vuông có cần để ghép là: 100: 0,25 = 400 viên. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài mới “Tập hợp các số thực”.
  6. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 7: TẬP HỢP CÁC SỐ THỰC (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Nhận biết được số thực và thứ tự trên trục số. • Nhận biết được biểu diễn số thực trên trục số. • Nhận biết được giá trị tuyệt đối của số thực. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số thực từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. • Năng lực giao tiếp toán học: nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin liên quan đến các khái niệm số: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực. • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biểu diễn được số thực trên trục số trong nhửng trường hợp thuận lợi; so sánh được hai số thực tuỳ ý đã cho; Tính được giá trị tuyệt đối của một số thực bất kì.
  7. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu thêm về số . 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo sự tò mò, mong muốn khám phá bài học mới b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS đưa ra các nhận định, dự đoán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu lên màn hình tình huống SGK. - GV cho HS dự đoán số thực giống và khác gì với các tập hợp đã học là số nguyên, số hữu tỉ, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
  8. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tập hợp các số thực” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm số thực và trục số thực a) Mục tiêu: - Nhận biết được số thực, khái niệm số đối và các phép toán trong tập hợp số thực. - Nhận biết được mọi số thực đều biểu diễn được trên trục số. - Nhận biết ý nghĩa hình học hai số đối nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK, chú ý nghe giảng, làm Luyện tập 1, 2 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về số thực, nhận biết được số vô tỉ, giải được bài tập về tập hợp số, số đối, biểu diễn số trên trục số. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Khái niệm số thực và trục số thực - GV giới thiệu khái niệm số thực, yêu - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là cầu HS số thực. + cho ví dụ về số thực. - Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ. + Với các số đã chọn thì số nào là số tự nhiên, hữu tỉ, vô tỉ. - GV cho HS ghi lại kết luận. - GV: + Các em đã biết những loại số thập
  9. phân nào? Chú ý: + Hãy viết số đối của các số thực đã - Cũng như số hữu tỉ, mỗi số thực a đều chọn ở trên, viết các phép toán tổng có một số đối kí hiệu là – a. hiệu tích thương. - GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS đọc - Trong tập hợp số thực cũng có các lại lưu ý. phép toán với các tính chất như trong tập - GV cho HS làm Luyện tập 1. số hữu tỉ. Luyện tập 1: a) ∈ 핀;15 ∈ ℝ đúng. - GV cho HS đọc về trục số thực, giới b) -5,08(299); 5. thiệu về trục số thực. Đặt câu hỏi: Làm thế nào để biểu diễn 2 trên trục số? Trục số thực: - GV hướng dẫn: Mỗi số thực đều được biểu diễn bởi một + vẽ hình vuông MNPQ cạnh bằng 2 thì điểm trên trục số. độ dài đường chéo là bao nhiêu? (2 2). Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một + E là giao điểm của hai đường chéo. số thực. Độ dài của ME là bao nhiêu? Chú ý: Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực nên các số thực lấp đầy trục số. - GV chốt kiến thức, cho HS đọc lại, nhấn mạnh chú ý. - GV cho HS trả lời Câu hỏi.
  10. - GV cho HS làm nhóm 4 thực hiện Câu hỏi: Luyện tập 2. Điểm N. Điểm biểu diễn hai số đối nhau Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cách đều gốc O. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, trả lời Luyện tập 2: câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ GV giao. - HS làm Luyện tập 1. - HS làm nhóm Luyện tập 2. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày Luyện tập 2. Cách vẽ: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Trên tia số Ox, vẽ điểm A biểu diễn số 3. bạn. Vẽ đường thẳng vuông góc với Ox tại A. Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên đường thẳng này lấy điểm B sao GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng cho AB = 1. Vẽ hình chữ nhật OABC rồi tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vẽ đường tròn tâm O, bán kính OB. Giao vở. điểm của đường tròn với tia đối của tia Ox (điểm D) là điểm biểu diễn số ― 10. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp các số thực a) Mục tiêu: - Nhận biết cách so sánh hai số thực. - Áp dụng so sánh hai số thực. b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 3.
  11. c) Sản phẩm: HS nêu được cách so sánh hai số thực, từ đó làm các bài tập về so sánh hai số thực. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp các số thực - Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách - GV đặt câu hỏi: so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc + Có thể viết được số thực thành các số vô hạn) biểu diễn chúng. thập phân như thế nào? Giải thích? + Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. → Hai số thực bất kì có thể so sánh bằng cách viết dưới dạng số thập phân. - GV cho HS nhắc lại các tính chất để so sánh hai số hữu tỉ, từ đó suy ra tính chất so sánh hai số a và b là số thực. Chú ý: - GV hỏi: Nếu 0 5. 2,362 5 - HS làm Luyện tập 3 theo nhóm đôi. ⇒2,36 = > . - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
  12. bày. Đại điện nhóm trình bày Luyện tập 3. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm. Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực a) Mục tiêu: - Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối. - Nhận biết công thức tính giá trị tuyệt đối của một số. - Tính được giá trị tuyệt đối của số thực đã cho. - Nhận biết ý nghĩa hình học của giá trị tuyệt đối. b) Nội dung: HS đọc SGk, theo dõi bài giảng, làm các HĐ 1, 2, Câu hỏi, Luyện tập 4. c) Sản phẩm: HS tính được giá trị tuyệt đối của số thực, biết được ý nghĩa hình học của giá trị tuyệt đối. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực: - GV cho HS làm nhóm đôi các HĐ1, HĐ 1: HĐ2. - Từ đó giới thiệu về khái niệm giá trị tuyệt
  13. đối của số thực a. Cho HS rút ra tính chất HĐ 2: |a| ≥ 0. -4 và 4 cùng cách O là 4 đơn vị. -1 và 1 cùng cách O là 1 đơn vị. Khái niệm: Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến góc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|. - GV, cho HS trả lời Câu hỏi, tính trị tuyệt Tính chất: |a| ≥ 0. đối. Câu hỏi: - GV đưa câu hỏi: |3| = 3; |-2| = 2; |0| = 0; |4| = 4; |-4| = + Khi a = 0 thì giá trị tuyệt đối của a là bao 4. nhiêu? Nhận xét: + Khi a > 0 thì giá trị tuyệt đối của nó có ℎ푖 > 0 quan hệ gì với a? | | = ― ℎ푖 < 0 0 ℎ푖 = 0. + Khi a < 0 thì giá trị tuyệt đối của nó có quan hệ gì với a? - Từ đó dẫn đến nhận xét về công thức tính |a|. - GV cho HS làm Câu hỏi và Luyện tập 4 theo cá nhân. Câu hỏi: - GV cho HS làm Thử thách nhỏ theo Minh viết sai. Vì giá trị tuyệt đối của nhóm đôi. một số khác 0 bất kì luôn dương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Viết đúng: |-2,5| = 2,5. - HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời. Luyện tập 4:
  14. - HS làm nhóm đôi HĐ1, 2 và Thử thách a) 2,3 nhỏ. 7 b) - HS làm Luyện tập 4. 5 c) 11 Bước 3: Báo cáo, thảo luận d) 8. - HS trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Thử thách nhỏ: - Các HS chú ý lắng nghe, nhận xét. A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}. - GV hướng dẫn, hỗ trợ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức, nhấn mạnh tính chất |a| ≥ 0 và công thức tính |a|. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thực và giá trị tuyệt đối của số thực. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập Bài 2.13, 2.14, 2.15, 2.16. c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về biểu diễn số thực trên trục số, tập hợp số thực và tính được giá trị tuyệt đối của một số. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS làm các bài tập Bài 2.13, Bài 2.14, Bài 2.15, Bài 2.16 (SGK – tr36).
  15. - Bài 2.15 chia HS làm 2 tổ, tổ 1 làm ý a, tổ 2 làm ý b. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập, GV mời học sinh lên trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương Kết quả: Bài 2.13: 4 = {7,1 ; ― 2,(61); 0 ;5,14 ; } 7 = { 15; ― 81} Bài 2.14: 4 ′ = { ― 7,1 ; 2 ,(61) ; ― 0,5 ; ― 14 ; ― ; ― 15; 81 } 7 Bài 2.15: a) A(0,65) và B(0,95) b) C(4,615) và B(4,65). Bài 2.16:
  16. a) 3,5 4 b) 9 c) 0 d) 2,0(3). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, bài giảng và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.17, 2.18. c) Sản phẩm: HS tính giá trị tuyệt đối của một số thực. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 2.17, Bài 2.18 (SGK - tr36). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
  17. Đáp án: Bài 2.17. a) có dấu "+" và | | = 1,25; b) có dấu “–" và | | = 4,1; c) có dấu “ - ” và | | = 1,414213562 Bài 2.18. ∈ {2,5; ― 2,5}. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. GV giao cho HS chuẩn bị bài ở nhà. • Thực hiện theo tổ, mỗi tổ chuẩn bị giấy màu: 1 hình vuông cạnh bằng 1 cm và 2 hình chữ nhật kích thước 2 cm x 1 cm, cắt hai hình chữ nhật theo đường chéo để nhận được bốn hình tam giác vuông bằng nhau.
  18. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 37 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về • Nắm vững các kiến thức về số vô tỉ, số thực đã học. • Hiểu được thứ tự trên tập hợp số thực. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số vô tỉ, số thập phân vô hạn tuần hoàn và không tuần hoàn, so sánh hai số thập phân, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính được căn bậc hai số học của một số không âm tùy ý đã cho. • Tính được căn bậc hai số học (không sử dụng máy tính cầm tay) trong những trường hợp thuận lợi. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  19. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học vế số vô tỉ, số thực đã học. b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm điền câu trả lời vào để hoàn thành sơ đồ. (Ví dụ 1, 2, theo câu trả lời HS)
  20. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Đáp án: (1) Số hữu tỉ (2) vô hạn không tuần hoàn (3) hữu hạn (4) vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1, 2 HS tự lấy. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1 và Ví dụ 2. a) Mục tiêu: - Hiểu được cách ghép tam giác để được một hình vuông, từ đó xác định độ dài cạnh, độ dài đường chéo là số vô tỉ. - Hiểu được cách tính căn bậc hai số học của một số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2. c) Sản phẩm: HS hiểu được cách tính số độ dài áp dụng căn bậc hai, tính được căn bậc hai của một số cho trước. d) Tổ chức thực hiện:
  21. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – tr37) - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2. Ví dụ 2 (SGK – tr37) - GV hướng dẫn HS cách ghép 4 hình tam giác để được một hình vuông, cách tính căn bậc hai, trình bày bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại về công thức tính 2với ≥ 0. - HS: 2 = nếu ≥ 0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thập phân vô hạn và hữu hạn, cách tính căn bậc hai. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 2.19, 2.20, 2.21, 2.24, 2.25.
  22. c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn. Viết các số đã cho dưới dạn số thập phân. So sánh được hai số thập phân, tính căn bậc hai của một số. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 2.19, 2.20, 2.21, 2.24, 2.25 (SGK – tr38) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Các HS khác chú ý Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương Kết quả: Bài 2.19.
  23. 133 a) Phân số có mẫu số bằng có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số 91 91 = 7.13 này không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thực hiện phép chia 133 cho 133 91 ta được kết quả là một số thập phân vô hạn tuần hoàn: ; 91 = 1,(461538) 133 133 b) . Vậy 2 . 1,414213562 12,(24); b) 31,3(5) > 29,9(8). Bài 2.25. a) 1 ; b) 2; c) 3. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
  24. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài: Bài 2.22, 2.23, 2.26 và các bài tập thêm GV cho. c) Sản phẩm: HS làm được các bài về so sánh căn bậc hai, so sánh số, trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 2.22, 2.23, 2.26 (SGK – tr38). - GV cho HS làm thêm các bài tập hỏi đáp nhanh Bài 1: Điền dấu x vào ô thích hợp trong các bảng sau: Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống, làm tròn đến số thập phân thứ 2 x 3 16 19 (-5)2 12,25 0,25 2 7 1 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
  25. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án bài tập sách giáo khoa Bài 2.22. a) Điểm biểu diễn số 13,4 ; điểm biểu diễn số 14,2 ; b) Gọi , lần lượt là điểm biểu diễn các số 14,5 và 14,6 ; Gọi là số thập phân được biểu diễn bởi điểm C. Chú ý rằng làm tròn với độ chính xác 0,05 nghĩa là làm tròn số thập phân đến hàng phần mười. Ta có: từ hình vẽ ta thấy điểm nằm giữa hai điểm , ; Điểm gần hơn, suy ra làm tròn đến hàng phân mười thì ≈ 14,6. Bài 2.23. a) ―7,02 < ―7,0(1);
  26. b) ―15,39021 < ―15,3819. Bài 2.26. a) ( 3)2 = 3. 3 = 3 b) 21 Đáp án bài thêm Bài 1: Các câu đúng: 1, 2, 7. Các câu sai: 3, 4, 5, 6. Bài 2: x 3 4 16 19 (-5)2 49 1 12,25 0,25 4 3 2 4 19 5 7 1 3,5 0,5 2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài Ôn tập chương II. • GV giao chia lớp thành 4 nhóm, yêu câu HS về vẽ sơ đồ các kiến thức chương II, chuẩn bị thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m. • GV nhắc HS đọc, suy nghĩ các bài tập phần Ôn tập chương II trong SGK.
  27. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học ôn tập, củng cố lại: • Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc không tuần hoàn, căn bậc hai số học. • Quy tắc làm tròn. • Giá trị tuyệt đối của một số. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số thực và giá trị tuyệt đối của một số, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán để tính căn bậc hai số học của một số.
  28. • Áp dụng các kiến thức đã học để vào bài tập tính toán như tính căn bậc hai, tính giá trị tuyệt đối, bài tập thực tế. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, sơ đò tư duy về kiến thức trong chương II, thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tư duy về các kiến thức trong chương đã được chuẩn bị ở nhà, thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức của chương b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa câu hỏi: “Chương II chúng ta học nội dung chủ yếu nào?”
  29. (Chúng ta học về số thập phân vô hạn tuần hoàn, thập phân vô hạn không tuần hoàn, căn bậc hai số học, tập hợp các số thực) - GV cho HS trả lời các câu hỏi nhanh Câu 1: Tìm x, sao cho |x| = 2. A. x = 2 B. x = -2 C. x = 2 hoặc x = -2. D. x = 4 Câu 2: Căn bậc hai số học của 5 được làm tròn với độ chính xác 0,005 là: A. 2,23 B. 2,24 C. 2,236 D. 2,237 Câu 3: Các khẳng định sau đúng hay sai? a) 3 ∈ ℚ b) 3 ∈ ℝ 2 c) 3 ∉ ℝ d) ―9 ∈ ℝ. Câu 4: Tính giá trị của biểu thức: M = | ― 9| + 42 A. 7 B. 8 C. 13 D. 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. Đáp án: 1 2 3 4 C B Câu đúng: b, d. A
  30. Câu sai: a, c. - GV dẫn dắt HS vào bài Ôn tập chương II. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tổng hợp lại kiến thức đã học của chương I. a) Mục tiêu: - HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ. b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước. c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về chương số đã học. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức: + Số thực gồm các loại số thập phân như thế nào? + Nhắc lại cách làm tròn số với độ chính xác cho trước. + Làm thế nào để so sánh hai số thực? + Có thể biểu diễn mọi số thực trên trục số được không? + Nêu công thức tính |a|.
  31. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ của bài ở nhà. - HS theo dõi, trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến. - HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện. - GV chốt lại kiến thức của chương.
  32. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập hợp số thực và giá trị tuyệt đối của một số. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm Bài 2.27, 2.30, 2.31 c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính căn bậc hai và làm tròn, so sánh hai số thực, nhận xét được tích nhân của hai số thực. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 2.27, 2.30, 2.31 (SGK – tr 39). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV lưu ý các lỗi sai hay gặp. Kết quả: Bài 2.27. = 2 = 1,4142 ≈ 1,4 và = 5 = 2,2360679 ≈ 2,2. Tổng hai số nhận được là 3,6 .
  33. Bài 2.30. a) lớn hơn nhưng | | = 1,25 7,12 = | ― 7,12| nên ―12,7 < ―7,12. Bài 2.31. a) = 2,1 ⋅ ( ― 5,2) = ―2,1 ⋅ 5,2 và | ∥ | = 2,1 ⋅ 5,2 suy ra và | ∥ | là hai số đối nhau. b) | ― 2,5||3| = 2,5 ⋅ 3 = 7,5 nên ( ― 2,5) ⋅ 3 = ―7,5. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương II. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.28, 2.29 c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán về đo đạc, tính toán với số thập phân vô hạn và việc làm tròn các số đó. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập 2.28, 2.29 (SGK -tr39). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
  34. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 2.28. 3,6 cm (cùng kết quả với Bài 2.27). Bài 2.29. a) 1,(428571 )m; b) Cách 1: 571 cm = 5,71 m; 10 40 Cách 2: . Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 nghĩa là 4 ⋅ 7 = 7 = 5,(714285) làm tròn 5,(714285) đến hàng phẩn trăm. Ta có 5,(714285) ≈ 5,71 m. Hai cách làm cho cùng một kết quả là 5,71 . * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài mới: “Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc”
  35. Ngày soạn:30/8/2022 Ngày dạy: 6/9/2022 CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 8: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIẾT. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh). • Nhận biết được tia phân giác của một góc. • Mô tả được tính chất hai góc đối đỉnh. • Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  36. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước đo góc ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
  37. Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Góc ở vị trí đặc biệt a) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết và nêu được tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc. - Học sinh tập suy luận về cách chỉ ra hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Học sinh áp dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh dẫn đến tính chất hai đường thẳng vuông góc. b) Nội dung:
  38. - HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung góc ở vị trí đặc biệt, làm các HĐ 1,2, 3, 4 và Luyện tập 1, 2. c) Sản phẩm: HS nhận xét được đặc điểm, tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, tập suy luận tính chất hai góc đối đỉnh bằng nhau. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Góc ở vị trí đặc biệt Nhiệm vụ 1: a) Hai góc kề bù - GV cho HS thực hiện HĐ 1, HĐ 2 HĐ1: theo nhóm đôi. Nhận xét: - Đỉnh của hai góc: chung đỉnh - Cạnh: Hai góc chung một cạnh, còn hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. HĐ2: a) Hai góc chung đỉnh. Hai góc chung cạnh Oz. Hai tia Ox và
  39. Oy là hai tia đối. b) = 135표 = 45표 ⇒ + = 180표 Định nghĩa: - GV giới thiệu về hai góc kề bù. Cho HS nhắc lại định nghĩa và tính chất. - Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù. - GV cho HS trả lời phần Câu hỏi, nhận Tính chất: biết đâu là hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o. + Tại sao hình b không phải là góc kề Câu hỏi: bù? Giải thích? (Vì tuy có một cạnh chung, nhưng 2 cạnh còn lại không là a) Góc 1và 2 là hai góc kề bù. hai tia đối). c) Góc 1và 2 là hai góc kề bù. Chú ý: - GV giới thiệu và dẫn dắt: + Hai góc kề bù còn có thể hiểu là hai - Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc góc vừa kề, vừa bù. vừa kề nhau, vừa bù nhau. + Nếu có điểm M nằm trong góc xOy thì - Nếu điểm M nằm trong góc xOy thì ta mối quan hệ của 3 góc yOM, MOx và nói OM nằm giữa hai cạnh (hai tia) Ox xOy là gì? và Oy của góc xOy. Khi đó: + = . Luyện tập 1: - GV cho HS làm Luyện tập 1, gợi mở:
  40. + viết tên 2 góc kề bù? + tổng hai góc mOt và tOn bằng bao nhiêu? Từ đó tính góc mOt. Hai góc kề bù là: góc mOt và tOn. 푡 = 180표 ― 푛 푡 = 180표 ― 60표 = 120표 Nhiệm vụ 2: b) Hai góc đối đỉnh: - GV cho HS làm HĐ3, HĐ4 theo nhóm HĐ3: đôi. Nhận xét: - Đỉnh: chung đỉnh. - Cạnh: mỗi cạnh của góc này là tia đối cảu một cạnh góc kia. HĐ 4: - Từ đó GV giới thiệu định nghĩa của Đo số đo: hai góc đối đỉnh và tính chất. = ′ ′ = 31표
  41. Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh - GV cho HS trả lời Câu hỏi, tìm hai của góc này là tia đối của một cạnh của góc đối đỉnh. góc kia. + giải thích vì sao hình a không phải là hai góc đối đỉnh? (Vì có 1 cặp cạnh Tính chất: không là hai tia đối nhau? - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. + câu hỏi thêm: hai đường thẳng cắt Câu hỏi: nhau thì tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh là: và . (2 cặp góc đối đỉnh) 1 2 - GV cho HS đọc phần Tập suy luận, hướng dẫn: Tập suy luận (SGK – tr42). + Trong HĐ 4, hai góc 1và 3 là hai góc có tính chất gì, từ đó tổng hai góc bằng bao nhiêu? Tương tự với hai góc 2và 3? (Hai góc kề bù). + Từ đây suy ra mối quan hệ giữa: 1 + 3 và 2 + 3, giữa 1 và 2? - GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách suy luận và trình bày. - GV cho HS làm theo nhóm đôi Luyện Ví dụ 1 (SGK – tr43) tập 2, hướng dẫn: Luyện tập 2: + góc xOy và xOy’ là hai góc có tính chất gì? + góc xOy và x’Oy’ là hai góc gì, tính
  42. chất gì? Từ đó tính các độ lớn các góc đó. + ′ = 180표 ⇒ ′ = 180표 ― 90표 = 90표 (hai góc kề bù). Tương tự có góc yOx’ là góc vuông. - GV: khi hai đường thẳng cắt nhau, Ta có: góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối trong các góc tạo thành có một góc nhau vuông thì các góc còn lại có số đo như ⇒ = ′ ′ = 90표 thế nào? → GV giới thiệu về hai đường thẳng Vậy các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng vuông góc. đều là góc vuông. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Chú ý: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, trong các góc tạo thành có một góc - HS hoạt động nhóm trả lời HĐ 1, 2, 3, vuông được gọi là hai đường thẳng 4 và Luyện tập 2. vuông góc. Kí hiệu: ′ ⊥ ′. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi, phần Luyện tập 1. - GV hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trả lời.
  43. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét. GV khái quát, tổng hợp lại các kiến thức. Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc a) Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được tính chất tia phân giác của một góc. - Vẽ được tia phân giác sử dụng dụng cụ. b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi xây dựng kiến thức tia phân giac, làm HĐ 5, Luyện tập 3 và Thực hành vẽ. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về tia phân giác của một góc, tính số đo góc và vẽ được tia phân giác. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tia phân giác của một góc HĐ 5: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc hoàn thành HĐ 5 (SGK – tr 43) xOy. (HS chuẩn bị sẵn giấy màu). b) = . Định nghĩa: - GV giới thiệu định nghĩa và tính chất Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tia phân giác của góc. tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau được gọi là tia phân giác của góc đó.
  44. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. Tính chất tia phân giác: Khi Oz là tia phân giác của góc xOy thì 1 . = = 2 - GV cho HS đọc Ví dụ 2. Ví dụ 2 (SGK – tr44) - GV cho HS làm Luyện tập 3, hướng Luyện tập 3: dẫn: + Am là tia phân giác của góc xAy, vậy ta có tính chất gì giữa góc xAy và xAm? Am là tia phân giác của góc xAy ⇒ = 2. = 2.65표 = 130표 Thực hành: Vẽ tia phân giác Oz của - GV hướng dẫn HS làm Thực hành, vẽ góc xOy có số đo bằng 68o. tia phân giác theo các bước. - GV cho HS làm Vận dụng, Vận dụng: + để cân thẳng bằng thì khối lượng hai Để cân thăng bằng thì khối lượng của đĩa cân phải như thế nào? hai bên đĩa cân phải như nhau. + HS nhận xét về vị trí của kim trên mặt Khối lượng đĩa cân bên phải là: 3,5 + 0,5
  45. đồng hồ với góc AOB? (Kim trên mặt = 4 kg. đồng hồ là tia phân giác cảu góc AOB). Suy ra khối lượng đĩa cân bên trái cũng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là 4 kg. Vậy khối lượng của quả cân để cân - HS đọc SGK, nghe giảng và thực hiện thăng bằng là: các nhiệm vụ. 4 -1 = 3 kg. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ và làm Luyện tập 3, vẽ hình, làm Vận dụng. - HS thảo luận nhóm đôi HĐ5. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về góc ở vị trí đặc biệt và tia phân giác của một góc. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK – tr45). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, vẽ và tính góc. d) Tổ chức thực hiện:
  46. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đối làm Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK – tr45). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày các bài tập. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương Kết quả: Bài 3.1. Hình a: Hai góc kể bù là góc và góc 푛. Hình b: Hai góc kể bù là góc và góc . Bài 3.2. Hình a: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc 푡; góc 푡 và góc . Hình b: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc ; góc và góc . Bài 3.3.
  47. a) Hai góc kể bù là góc và góc . b) Ta có: = 180표 ― = 180표 ―60표 = 120표 (Hai góc xOy và yOm là hai góc kề bù). 1 1 c) +) Ta có: 표 표 (Do Ot là tia phân giác của góc 푡 = 푡 = 2 = 2.60 = 30 xOy). +) Hai góc kề bù là tOm và tOx ⇒푡 = 180표 ― 푡 = 180표 ―30표 = 150표. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về góc ở vị trí đặc biệt và tia phân giác của một góc. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45). c) Sản phẩm: HS vận dụng nhận biết được các hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và sử dụng tính chất hai góc đặc biệt để tính góc. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45).
  48. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ làm bài tập. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Với mỗi bài tập GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.4. = 135∘. (Hai góc AMD và DMB là hai góc kề bù). Bài 3.5. +) ta có: = 180표 ― = 180표 ―36표 = 144표 (hai góc kề bù). +) = 푛 = 144∘(hai góc đối đỉnh) +) 푛 = 36∘(đối đỉnh với góc mBx) +) 푛 = = 180∘. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết”.
  49. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 9: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. • Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc so le trong, cặp góc động vị. • Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, hai đường thẳng song song và tính chất, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Vẽ được hai đường thẳng song song bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất
  50. • Có ý thức họcthe tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke vuông. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước eke vuông ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về hình ảnh của hai đường thẳng song song và tính chất của nó. - Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc.
  51. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen, có những hình ảnh về hai đường thẳng song song ở lớp dưới, hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn về dấu hiệu để nhận biết nhận biết của hai đường thẳng song song” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. a) Mục tiêu: - Mô tả được, nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị. - Nêu được tính chất của các góc nếu một cặp góc so le trong bằng nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi và làm các HĐ 1, 2, Luyện tập 1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về các góc so le trong, đồng vị, áp dụng tính chất để tính góc. d) Tổ chức thực hiện:
  52. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các góc tạo bởi một đường thẳng - GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng c cắt cắt hai đường thẳng. hai đường thẳng a và b, tạo ra các cặp góc a) Góc so le trong, góc đồng vị so le trong và đồng vị. Cho đường thẳng c cắt hai đường + hướng dẫn cách nhớ: 2 góc so le trong thẳng a và b lần lượt tại A và B. nằm ở miền trong được tạo bởi 2 đường thẳng a và b và nằm về hai phía so với đường thẳng c. + 2 góc đồng vị, nằm cùng phía so với đường thẳng c và 1 góc nằm ngoài miền và 1 góc nằm trong miền tạo bởi 2 đường thẳng a và b. Các cặp góc A1 và B3, A4 và B2 được gọi là các cặp góc so le trong. Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị. - GV cho HS tìm các cặp góc trong phần Câu hỏi: Câu hỏi. a) Cặp góc so le trong: Góc xPQ và vQP.
  53. Góc yPQ và uQP. b) Cặp góc đồng vị: Góc mPx và Pqu. Góc xPQ và uQn. Góc mPy và PQv. Góc yPQ và vQn. - GV đưa ra vấn đề: Vậy các góc so le b) Quan hệ giữa các cặp góc so le trong và đồng vị có mối quan hệ gì? Ta trong, cặp góc đồng vị cùng đi tìm hiểu khi có một cặp góc so le trong bằng nhau thì sao. - GV cho HS làm nhóm 4 làm HĐ 1, HĐ2. HĐ1: 1và 2là hai góc kề bù. 표 표 표 ⇒ 2 = 180 ― 60 = 150 Tương tự với 3và 4, ta có: 표 표 표 ⇒ 4 = 180 ― 60 = 150 HĐ2: Hai góc đồng vị: 1và 1. Vì 1và 3là hai góc đối đỉnh nên: 1 표 = 3 = 60 . 표 Vậy 1 = 1 = 60 . - Từ đó rút ra tính chất nếu đường thẳng c Tính chất:
  54. cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc Nếu đường thẳng c cắt hai đường tạo thành có một cặp góc so le trong bằng thẳng phân biệt a, b và trong các góc nhau thì các cặp góc so le trong và đồng vị tạo thành có một cặp góc so le trong còn lại như thế nào? bằng nhau thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Gv cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm Luyện tập 1: đôi, hướng dẫn: + 2 và 4 là hai góc ở vị trí gì? Hai góc này bằng nhau từ đó có thể sử dụng tính chất nào để tính các góc còn lại. + GV giới thiệu về cặp góc trong cùng phía và rút ra tính chất tổng 2 góc trong 표 표 a) 1 = 3 = 140 2 = 4 = 40 cùng phía. 표 1 = 3 = 140 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 표 2 = 4 = 40 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận b) kiến thức, thực hiện các nhiệm vụ. 표 표 표 1 + 4 = 140 + 40 = 180 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và phần Câu 표 표 표 hỏi. 2 + 3 = 140 +40 = 180 . - HS làm theo nhóm HĐ 1, HĐ 2 và phần Luyện tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Đại diện nhóm trình bày phần HĐ 1, HĐ 2, Luyện tập 1.
  55. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép. Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song a) Mục tiêu: - HS phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - HS sử dụng dấu hiệu nhận biết để giải thích hai đường thẳng song song và áp dụng vào các bài tập. - HS vẽ được hai đường thẳng song song bằng êke b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 2, thực hành vẽ hình. c) Sản phẩm: HS nêu được dấu hiệu nhận biết, giải được các bài tập về chỉ ra 2 đường thẳng song song và vẽ được 2 đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Dấu hiệu nhận biết hai đương thẳng - GV đặt câu hỏi: ta đã biết hai song song đường thẳng song song là hai Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân đường thẳng không có điểm chung, biệt a, b và trong các góc tạo thành có một nhưng liệu việc kiểm tra điểm cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp chung của 2 đường thẳng có dễ góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song thực hiện không? với nhau.
  56. Ví dụ hình ảnh này có thể kiểm tra c và d có song song với nhau như thế nào? - GV đưa ra dấu hiệu, yêu cầu HS nhắc lại. Ví dụ (SGK – tr48) - GV cho HS đọc Ví dụ, trình bày mẫu cho HS. + Lưu ý HS phải chỉ ra 2 góc bằng nhau và nêu được vị trí của 2 góc đó, so le trong hay đồng vị. Luyện tập 2: - GV cho HS làm nhóm 2 Luyện 1. Ta có: 표 tập 2. = = 60 Mà hai góc ở vị trí đồng vị ⇒AB // DC. 2. Ta có: hai góc zHy và yHK là hai góc kề bù. = 90표 Có = 퐾 ′ = 90표 Mà hai góc ở vị trí đồng vị + Từ kết quả câu 2 nhận xét nếu ⇒xx’ // yy’. hai đường thẳng phân biệt cùng Nhận xét: vuông góc với một đường thẳng thì Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc chúng sẽ có mối quan hệ gì? với một đường thẳng thứ ba thì chúng song Rút ra nhận xét. song với nhau.
  57. - GV hướng dẫn HS Thực hành 1, Thực hành 1: vẽ hai đường thẳng song song. + Tại sao khẳng định được đường thẳng a và b song song với nhau? Hai đường thẳng a và b song song vì có hai góc đồng vị tại đỉnh A và B bằng nhau. - GV cho HS làm Thực hành 2, Thực hành 2: yêu cầu HS nêu cách vẽ. - Dùng góc vuông: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bước 1: Vẽ đường thẳng a, điểm A nằm - HS đọc SGK, nghe giảng, thực ngoài đường thẳng a. hiện các nhiệm vụ được giao. Bước 2: Đặt ê ke sao cho 1 cạnh của góc - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoạt vuông của ê ke nằm trên đường thẳng a, 1 động nhóm làm Luyện tập 2. cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm A, rồi kẻ đường thẳng c vuông góc với a và đi qua A. - HS vẽ hình theo hướng dẫn. Bước 3: Kẻ đường thẳng b vuông góc với - GV: quan sát và trợ giúp HS. đường thẳng c và đi qua A . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy ta được đường thẳng b đi qua A và song - HS giơ tay phát biểu, lên bảng song với đường thẳng a. trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý: + cặp góc trong cùng phía nếu chúng có tổng bằng 180o thì ta cũng coi đó là một dấu hiệu nhận biết vì có thể đưa về tính được góc
  58. đồng vị hoặc so le trong. + tính chất hai đường thẳng cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải bài Bài 3.6, Bài 3.7, Bài 3.8 (SGK – tr49). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, giải thích được vì sao hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu nhận biết. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 làm bài tập Bài 3.6 và làm nhóm 2 các bài: Bài 3.7, Bài 3.8 (SGK – tr49). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
  59. - GV nhắc lại và chú ý cho HS về cặp góc trong cùng phía nếu chúng có tổng bằng 180o thì ta cũng coi đó là một dấu hiệu nhận biết vì có thể đưa về tính được góc đồng vị hoặc so le trong. Kết quả: Bài 3.6. a) Góc NBC b) Góc ANM c) Góc MBC và góc BMN. d) Ba cặp góc bằng nhau: = ; = ; = . Bài 3.7. Ta có 퐹 = = 40표. Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra EF // MN (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Bài 3.8. Ta có AB ⊥ AD và DC ⊥ AD nên AB // DC. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
  60. - GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm và điền từ nhanh Câu 1: Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống: A. Góc 2và . là hai góc đồng vị. B. Góc 1và . là hai góc đối đỉnh. C. Góc 3và . là hai góc so le trong. D. Góc 1và . là hai góc trong cùng phía. Câu 2: Chọn câu đúng: Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: A. a và b song song với nhau. B. Đường thẳng a cắt đường thẳng b C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b. D. Đường thẳng a trùng với đường thẳng b. Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng nhất. A. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song với nhau.
  61. B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung. C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Cho hình vẽ: 표 표 Biết 퐹 = 55 , 1 = 125 . Khi đó: A. 퐹 = 125표 B. AB // CD C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.9, Bài 3.11 (SGK - tr49). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
  62. - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 A - 2 A A C B - 3 C - 1 D - 4 Đáp án: Bài 3.9 (Làm tương tự bài Thực hành 1) Bài 3.11. Bước 1: vẽ đoạn thẳng AB. Bước 2: Vẽ đường thẳng a // AB. Bước 3: Trên a lấy điểm M và N sao cho MN = AB. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  63. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”.
  64. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 50 (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố: • Quan sát hình vẽ, nhận biết và thể hiện các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. • Nhận biết được hai đường thẳng song song nhờ dấu hiệu nhận biết. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tính toán, bài toán yêu cầu giải thích hai đường thẳng song song, bài toán dựng hình. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hai đường thẳng song song bằng thước kẻ. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  65. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, êke ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài trước và có tâm thế để làm bài luyện tập. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi: Câu 1: Cho hình vẽ, tìm đáp án đúng của các câu sau:
  66. a) Trong hình vẽ, cặp góc đồng vị là: A. Góc 1và góc 1 B. Góc 3và góc 1 C. Góc 4và góc 1 D. Góc 2và góc 1 b) Trong hình vẽ, cặp góc so le trong là: A. Góc 1và góc 4 B. Góc 3và góc 4 C. Góc 4và góc 4 D. Góc 2và góc 4 Câu 2: Chọn câu trả lời sai: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Khi đó: A. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau B. Mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau. C. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau. D. Mỗi cặp góc trong cùng phía bằng nhau. Câu 3: Cho hình vẽ:
  67. 표 표 Biết 퐹 = 60 , 1 = 120 , câu trả lời đúng: A. 퐹 = 60표 B. AB // CD C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học Luyện tập chung. Đáp án: 1 2 3 a) A D C b) D B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  68. Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ a) Mục tiêu: - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, giải thích được vì sao hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc Ví dụ (SGK – tr50). c) Sản phẩm: HS hiểu cách giải thích hai đường thẳng song song nhờ dấu hiệu và biết cách trình bày. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ (SGK – tr50) - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và giải thích được cách làm bài tập. - GV có thể hỏi thêm, từ hình ảnh có thể có cặp đường thẳng nào song song nữa? (MN // AB do có hai góc so le trong bằng nhau là BAN và MAN). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
  69. bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý lại về cách chỉ ra hai đường thẳng song song sử dụng dấu hiệu nhận biết. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm các bài Bài 3.12, 3.13 (SGK – tr50). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, giải thích được hai đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 3.12, 3.13 (SGK – tr50). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày bài. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
  70. Kết quả: Bài 3.12: a) Góc ở vị trí so le trong với góc FIP là góc IPQ, Góc ở vị trí so le trong với góc NMI là góc MIE, b) Góc ở vị trí đồng vị với góc EQP là góc MEI ; Góc ở vị trí đồng vị với góc IFP là góc MNF. Bài 3.13. Ta có = = 50표, mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra Ax // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.15 (SGK -tr50). c) Sản phẩm: HS chỉ ra được hai đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.15 (SGK -tr50), hướng dẫn HS để về nhà làm Bài 3.16. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời bài tập. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - 1 hoặc 2 học sinh lên bảng trình bày bài, các HS còn lại chú ý lắng nghe, nhận xét.
  71. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.15: Ta có 푄 = 푄푃 = 35표, mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra MN // QP (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Bài 3.16: Ta có: = = 60표, mà hai góc ở vị trí so le trong, suy ra Ax // By. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT, các bài tập còn lại của SGK. • Chuẩn bị bài mới “Tiên đề Euclid. Tính chất hai đường thẳng song song”.
  72. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 10: TIÊN ĐỀ EUCLID. TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Nhận biết Tiên đề Euclid về đường thẳng song song. • Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học tiên đề Euclid, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán suy luận ở mức độ đơn giản. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu bài học. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  73. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo tình huống mở đầu bài học, tạo hứng thú cho HS. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tiên đề Euclid. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV. Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?
  74. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tiên đề Euclid về đường thẳng song song a) Mục tiêu: - Nhận biết tiên đề Euclid. - HS tìm hiểu về sử dụng tiên đề Euclid để chứng tỏ một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng còn lại. b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi, làm HĐ 1, đọc suy luận các nội dung được đưa ra, làm Luyện tập 1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về Tiên đề Euclid, chỉ ra được tính chất của các đường thẳng có áp dụng tiên đề Euclid. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tiên đề Euclid về đường thẳng - GV cho HS làm theo nhóm đôi HĐ1. song song Từ đó HS rút ra nhận đinh qua điểm M nằm HĐ 1: ngoài đường thẳng a vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với a? (vẽ được một đường thẳng).
  75. - GV đưa ra Tiên đề Euclid, HS nhắc lại. - GV cho HS nhận xét rút ra kết luận về Hình 3.32. Đường thẳng b và c trùng nhau. - GV có thể giới thiệu sơ lược vì sao gọi là tiên đề. Tiên đề là một phát biểu được coi là Tiên đề Euclid: đúng, để làm tiền đề hoặc xuất phát điểm Qua một điểm ở ngoài một đường cho các suy luận tiếp theo. Ta thừa nhận thẳng, chỉ có một đường thẳng song tính chất đó. song với đường thẳng đó. Nhận xét: - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1, trình bày Nếu điểm M nằm ngoài đường thẳng chiếu hình ảnh về đường thẳng c cắt đường a thì đường thẳng b đi qua M và thẳng a tại M, a // b, yêu cầu HS: song song với a là duy nhất. + Dự đoán liệu c có cắt đường thẳng b không? (c cắt đường thẳng b). Ví dụ 1 (SGK -tr51) + Sử dụng tiên đề Euclid hãy chỉ ra c có thể song song với đường thẳng b được không? (c không song song b vì nếu c song song b, mà c lại qua M thì a và c trùng nhau). - HS đọc lại nội dung Ví dụ trong SGK, từ Chú ý: đó rút ra Chú ý. Từ tiên đề Euclid ta suy ra được: - GV cho HS làm Luyện tập 1. Nếu một đường thẳng cắt một trong Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng còn lại. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. Luyện tập 1: - HS làm theo cặp thảo luận làm HĐ1. Phát biểu đúng: (1).
  76. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, phần Ví dụ và Luyện tập 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + tiên đề Euclid. + a // b và c cắt a thì c cũng cắt b. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song a) Mục tiêu: - Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song. - Tìm hiểu cách trình bày một bài tính góc dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song. - Áp dụng tính chất đã học làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 2, Luyện tập 2, đọc hiểu Ví dụ 2. c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất của hai đường thẳng song song, giải được các bài tập tính toán áp dụng tính chất hai đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của hai đường thẳng song song
  77. - GV: Buổi trước ta đã học về dấu hiệu HĐ 2: nhận biết 2 đường thẳng song song, nếu có 1 cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng song song. Vậy ngược lại nếu có 2 đường thẳng song song thì đường thẳng thứ 3 a) Hai góc so le trong bằng nhau. cắt 2 đường tạo các góc có tính chất b) Hai góc đồng vị bằng nhau. như thế nào? - GV cho HS làm HĐ2 theo nhóm 4. GV có câu hỏi: + áp dụng tính chất vừa học nếu a // b, kẻ đường thẳng c cắt a thì c có cắt b không? + kết hợp kết quả của HĐ2, rút ra tính chất gì của hai đường thẳng song song? Sau khi đã có tính chất, có thể hỏi Tính chất: thêm: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng + Vậy hai góc trong cùng phía có tính song song thì: chất gì? (hai góc trong cùng phía bù - Hai góc so le trong bằng nhau. nhau). - Hai góc đồng vị bằng nhau. - GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu HS trình bày lại. - HS áp dụng tính chất làm Luyện tập 2 theo nhóm 4. Ví dụ 2 (SGK – tr52) Luyện tập 2 1.
  78. Từ đó khái quát một đường thẳng a) Hai góc AMN và ABC ở vị trí hai góc vuông góc với một trong hai đường đồng vị, suy ra = = 60표 thẳng song song thì nó có vuông góc Mà hai góc AMN và BMN là hai góc kề với đường thẳng kia không. bù -> Rút ra nhận xét. ⇒ = 180표 ―60표 = 120표. - GV yêu cầu HS đọc Nhận xét, viết lại b) Làm tương tự câu a. Hoặc sử dụng hai dưới dạng kí hiệu. góc trong cùng phía là CNM và ACB, thì Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ta có: = 180표 ―150표 = 30표. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 2. nhận kiến thức. - HS làm theo nhóm HĐ 2, Luyện tập 2. - GV: quan sát và trợ giúp, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vì ′ ⊥ ′nên = ′ = 90표 (hai - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình góc so le trong với nhau). bày Suy ra ′ ⊥ ′. - Đại diện nhóm trình bày kết quả HĐ Nhận xét: 2, Luyện tập 2. // +) ⇒ ⊥ . - Một số HS khác nhận xét, bổ sung ⊥ cho bạn. // +) // ⇒ // . Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
  79. và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tiên đề Euclid và tính chất của hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 3.17, 3.18, 3.19 (SGK – tr53). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc, giải thích 2 đường thẳng song song dựa vào tính chất hai đường thẳng song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 làm Bài 3.17, 3.18, 3.19 (SGK – tr53). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án. - - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
  80. Kết quả: Bài 3.17: 퐾 = 70표; 푣 푛 = 70표. Bài 3.18: a) Ta có: = = 70표, mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Am // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). b) Ta có Am // By, suy ra = 푡 = 120표 (hai góc đồng vị). Bài 3.19: a) Ta có 푡′ = = 65표, mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra xx’ // yy’ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). b) Ta có xx’ // yy’, suy ra = ′ = 70표 (hai góc so le trong). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về về tiên đề Euclid và tính chất của hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 (SGK -tr54). c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 (SGK - tr54). - GV giới thiệu về nhà toán học Euclid, giao về nhà cho HS tìm hiểu thêm về
  81. + Các nghiên cứu nổi tiếng của nhà toán học Euclid. + Bộ sách “Cơ bản” của nhà toán học này. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.21. a) Ta có = 퐾 = 45표, mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Ax’ // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). b) Ta có ′ ⊥ 퐾mà Ax’ // By, suy ra ⊥ 퐾. Bài 3.23. a) Góc MNE và góc NEF là hai góc so le trong bằng nhau, suy ra MN // EF. b) Góc DKH và góc DFE là hai góc đồng vị bằng nhau, suy ra HK // EF. c) Vì HK // EF và MN // EF nên HK // MN. Giới thiệu về nhà toán học Euclid.
  82. Euclid, tác giả của Elements (“Các yếu tố cơ bản” hay “Cơ sở”), tác phẩm hình học vĩ đại nhất của mọi thời đại. Educlid còn là tác giả của nhiều công trình khác, một số còn giữ được đến ngày nay, một số đã mất một phần hay hoàn toàn. Nếu nói những công trình có tính chất lý thuyết, trước hết ta phải kể Data (Các dữ kiện), một tài liệu bổ sung cho Elements bao gồm 94 mệnh đề (bài tập), thí dụ như về các tính chất của các đại lượng tỉ lệ, các gia số tỉ lệ, tức là những hàm tuyến tính theo ngôn ngữ của chúng ta ngày nay; những hình đồng dạng, v.v Elements bao gồm 13 Quyển (tức Chương) với tổng cộng 465 mệnh đề. Quyển I bắt đầu bằng những định nghĩa sơ bộ cần thiết, các định đề (postulates) và tiên đề (axioms). Các định đề và tiên đề là những mệnh đề phải được công nhận khi chúng ta đi ngược từ một mệnh đề về những mệnh đề mà từ đó sẽ suy ra mệnh đề ấy và quá trình đi ngược lại này đến một lúc nào đó phải dừng lại. Những mệnh đề là những “khái niệm thông thường” (common notions) được gọi là “tiên đề” – những chân lý tự nó là hiển nhiên. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT, các bài còn lại trong SGK • Tìm hiểu thêm về nhà toán học Euclid.
  83. • Chuẩn bị bài mới “Định lí và chứng minh định lí”.
  84. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: • Nhận biết được một định lí, giả thiết, kết luận của định lí. • Làm quen với chứng minh định lí. 2. Năng lực Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, các kiến thức đã được học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán sơ cấp về chứng minh định lí, tính chất. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu. • Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu. • Bước đầu biết chứng minh định lí. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  85. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Trong Bài 10, ta dùng cách đo đạc để kiểm nghiệm tính chất sau:
  86. “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Tuy nhiên, đo đạc chỉ cho kết quả gần đúng và trong trường hợp cụ thể. Vậy có cách nào khác để chắc chắn tính chất đúng cho mọi trường hợp không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay ta sẽ đi làm quen với việc giải thích một tính chất là đúng bằng các suy luận, lập luận từ cái đã biết dẫn đến kết luận mà ta cần chỉ ra”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Định lí. Giải thiết và kết luận của định lí a) Mục tiêu: - Nhận biết định lí, giả thiết, kết luận của định lí và cách viết ngắn gọn giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, 2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về định lí, giả thiết, kết luận, viết được giả thiết kết luận của một định lí. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của
  87. - GV đưa ra ví dụ về định lí: định lí + “Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”, Định lí là một khẳng định được suy được suy ra từ một điều đúng đã biết là ra từ những khẳng định đúng đã biết. o “hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 ”. Mỗi định lí thường được phát biểu + Giới thiệu về định lí và giả thiết kết luận. dưới dạng: + Nhấn mạnh: định lí là được suy ra từ một Nếu thì khẳng định đúng. + Cho HS nêu thêm ví dụ về định lí. - Phần giữa từ “nếu ” và từ “thì” là - GV cho HS đọc Ví dụ, giới thiệu cách viết giả thiết của định lí. giả thiết kết luận theo kí hiệu, hướng dẫn - Phần sau từ “thì” là kết luận của HS dùng kí hiệu song song // và vuông góc định lí. ⊥ . Ví dụ (SGK – tr 56) - GV cho HS làm Luyện tập 1, yêu cầu HS Luyện tập 1: xác định giả thiết kết luận dạng lời và dạng “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. kí hiệu, HS có thể đưa ra nhiều phương án. Giả thiết: hai góc đối đỉnh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Kết luận: bằng nhau. GT - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 1; 2 đối đỉnh kiến thức. KL 1 = 2 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và Luyện tập 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức trọng tâm, HS ghi chép.
  88. Hoạt động 2: Thế nào là chứng minh định lí? a) Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là chứng minh định lí. - Nhận biết mệnh đề đảo của một định lí. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ, làm Luyện tập 2, tranh luận, nêu ý kiến. c) Sản phẩm: HS chứng minh được một định lí cơ bản và đưa ra các phản ví dụ, nêu được mệnh đề đảo. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Chứng minh định lí. - GV giới thiệu việc chứng minh định Chứng minh một định lí là dùng lập luận lí, trình chiếu một việc chứng mính để từ giả thiết và những khẳng định đúng định lí đơn giản. đã biết suy ra kết luận của định lí. Nhấn mạnh: chứng minh định lí phải Ví dụ: Chứng minh định lí “Nếu một dùng lập luận từ những điều đã cho đường thẳng cắt hai đường thẳng song (giả thiết) và các khẳng định đúng đã song thì hai góc đồng vị bằng nhau” biết để đưa ra kết luận. (SGK – tr56). (trình chiếu ví dụ Hình 3.46) + Hướng dẫn HS vẽ hình. + Giả thiết bài toán là gì? Kết luận bài toán là gì? + GV hướng dẫn cách chứng minh định lí. - GV cho HS làm nhóm 4 thưc hiện
  89. Luyện tập 2. Luyện tập 2: - GV đưa ra câu hỏi: “Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là + Đảo lại của định lí “hai góc đối đỉnh một góc vuông” thì bằng nhau” là gì? (hai góc bằng nhau thì đối đỉnh). + Điều đảo lại có đúng không? - GV cho HS tranh luận: hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Nếu không cho một ví dụ. GV giới thiệu đó gọi là “phản ví dụ”. GT 1; 2 là hai góc kề bù, Để chỉ ra một mệnh đề không phải 1 = 2. luôn đúng, ta thường dùng cách đưa ra 표 phản ví dụ. KL 1 = 2 = 90 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta có: + = 180표 (hai góc kề bù) - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. Mà 1 = 2 180표 - HS thảo luận làm Luyện tập 2. 표. ⇒ 1 = 2 = 2 = 90 - HS tranh luận đưa ra quan điểm ở Tranh luận: phần Tranh luận. Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Ví dụ: Hai góc vuông mà kề bù (Luyện Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tập 2) bằng nhau và đều bằng 90표nhưng - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình không đối đỉnh. bày. - Với phần Tranh luận HS nêu ý kiến, chứng minh quan điểm của mình là đúng. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
  90. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng hợp kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về địnhlí và chứng minh định lí b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài 3.24, 3.25 (SGK – tr82). c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định định lí và các lập luận để chứng minh định lí. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 bài 3.24, 3.25 (SGK – tr82). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 3.24
  91. Nếu d’ và d’’ phân biệt, cùng vuông góc với d thì d cắt d’, d’’ tạo thành 8 góc vuông. Do hai góc vuông nào cũng bằng nhau nên theo dấu hiệu góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng d’ và d’’ song song. Bài 3.25. - Nếu d không cắt d’’ thì d song song với d’’ nên qua giao điểm A của d và d’ có hai đường thẳng là d và d’ cùng song song với d’’. Theo tiên đề Euclid, d phải trùng với d’, trong khi theo giả thiết thì d khác d’ vì vuông góc với d’. Vậy d phải cắt d’’ tại một điểm B. - d cắt d’, d’’ tạo thành 8 góc, trong đó 4 góc tại A đều vuông. Từ tính chất của hai đường thẳng song song khi d cắt hai đường thẳng song song d’, d’’ thì hai góc đồng vị bằng nhau nên trong bốn góc còn lại tại B có một góc vuông. Vậy d vuông góc với d’’. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí và chứng minh định lí. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.26 và các câu hỏi trắc nghiệm nhanh. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
  92. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.26 (SGK -tr57). - GV cho HS làm các câu hỏi nhanh. Câu 1: Cho định lí: "Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia" A. GT ⊥ KL a // c, ⊥ B. GT ⊥ , a // b KL a // c C. GT a // b, ⊥ KL ⊥ D. GT ⊥ ; ⊥ KL a // b
  93. Câu 2: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng. A. Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song 1. thì 푡 = 푡 = 2 song B. Nếu tia Ot là tia phân giác của góc xOy 2. thì chúng là hai tia trùng nhau C. Nếu Oa, Ob là hai tia phân giác của hai góc đối 3. thì các cặp góc so le trong đỉnh bằng nhau 4. thì chúng là hai tia đối nhau. Câu 3: Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau B. Hai góc bẳng nhau thì đổi dỉnh C. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB D. Nếu MA = MB thì M là trung điểm của AB Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Câu hỏi trả lời nhanh: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
  94. - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.26. (1) đúng vì điều đó nằm trong tính chất của tia phân giác. (2) không đúng vì nếu lấy tia đối Ot’ của tia phân giác Ot của góc xOy thì do 푡′kề bù với 푡, 푡′kề bù với 푡, ta có 푡′ = 푡′, nhưng Ot’ không là tia phân giác của góc xOy. Đáp án câu trả lời nhanh: 1 2 3 C A- 3, B - 1, C – 4. Đúng: A, C Sai: B, D. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
  95. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 58 (1 TIẾT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố • Cách viết giả thiết, kết luận và trình bày chứng minh định lí bằng kí hiệu. • HS bước đầu biết suy luận để chứng minh một định lí. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, giả thiết và kết luận, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng minh cơ bản. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  96. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài học trước và có tâm thế vào bài học. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, trả lời và giải thích được với các câu hỏi nhanh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song? - GV cho HS làm câu hỏi trả lời nhanh để nhớ lại kiến thức Câu 1: Hãy điền vào ? để hoàn thành các định lí sau: a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong ? thì hai đường thẳng đó song song. b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng ? với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
  97. Chứng minh định lí là: A. Dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận. B. Dùng hình vẽ để suy ra kết luận. C. Dùng lập luận để từ kết luận và những khẳng định đúng đã biết để suy ra giả thiết. D. Dùng đo đạc trực tiếp để dẫn đến kết luận. Câu 3: Cho hình vẽ, Biết EFP = 50∘. Hai đường thẳng MN và PQ song song với nhau khi: A. FEM = 50∘ B. MEF = 130∘ C. NEF = 500 D. Cả B,C đều đúng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời, hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập chung. - Trả lời câu hỏi: Tính chất của hai đường thẳng song song là
  98. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau. (HS có thể trả lời thêm hai góc trong cùng phía bù nhau). Đáp án: Câu 1: a) bằng nhau b) Song song/ vuông góc. Câu 2: A Câu 3: D B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ a) Mục tiêu: - HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu. - HS biết cách chứng minh góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết kết luận và chứng mình góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ (SGK – tr 58)
  99. - GV: cho HS đọc Ví dụ, hướng dẫn: + Nêu giả thiết, kết luận của định lí? + GV hướng dẫn vẽ hình và trình bày giả thiết, kết luận, + để chứng minh uOv là góc vuông thì ta có thể chỉ ra tổng hai góc uOy và yOv bằng bao nhiêu độ? + Sử dụng tính chất về tia phân giác của một góc hãy chỉ ra mối quan hệ giữ góc uOy với xOy, tương tự yOv với yOz, rồi so sánh tổng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. - HS đọc hiểu Ví dụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào vở. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, nhận xét lưu ý cách trình bày. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết, kết luận. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm Bài 3.28, Bài 3.30 (SGK – tr58).
  100. c) Sản phẩm học tập: HS vẽ hình và xác định được giả thiết, kết luận của một định lí, suy luận chứng minh được định lí đơn giản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 3.28, hoạt động nhóm 4 làm Bài 3.30 (SGK – tr58). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ làm bài 3.28 và thảo luận nhóm làm bài 3.30. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời học sinh lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 3.28. GT a khác b, ⊥ , ⊥ KL a // b.
  101. Bài 3.30: a) // : Cát tuyến cắt hai đường thẳng phân biệt và tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên // b) // : Cát tuyến cắt hai đường thẳng phân biệt và tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên // c) ⊥ : đường thẳng cắt hai đường thẳng song song và thì tạo nên hai góc đổng vị bằng nhau, một góc là góc vuông (do vuông góc với ) nên góc giữa và cũng là góc vuông. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết, kết luận. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.29, Bài 3.31 (SGK -tr58). c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để chứng minh tính chất, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 3.29, Bài 3.31 (SGK - tr58)
  102. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.29. Đường thẳng cắt và vuông góc với hai đường thẳng song song , lần lượt tại , . Xét hai tia phân giác , của hai góc vuông so le trong như hình vẽ. Khi đó các góc và đều có số đo bằng 45∘, chúng là hai góc so le trong tạo thành bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng chứa , nên hai đường thẳng đó song song.
  103. Bài 3.31. a) Ta có = = 50∘. Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra d//BC. b) Ta có d//BC, mà BC ⊥ AH, suy ra d ⊥ AH. c) Kết luận a) suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kết luận b) suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT, hoàn thành các bài tập của SGK. • Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương III”, GV chia lớp thành 4 nhóm, rồi yêu cầu HS về vẽ sơ đồ tổng hợp lại kiến thức của chương III.
  104. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về: • Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. • Tia phân giác của một góc. • Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. • Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song. • Định lí và chứng minh đinh lí. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí. • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  105. • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán. 3. Phẩm chất • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương. b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một định lí và nêu rõ giả thiết, kết luận của định lí đó. - GV cho HS làm các câu hỏi 표 표 Câu 1: Cho hình vẽ, biết 1 = 40 , 2 = 40
  106. Chọn câu đúng: Các cặp đường thẳng song song là: A. a // b B. b // c C. a // c D. Cả ba câu A, B, C đều đúng Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥ b;b ⊥ c;c ⊥ d Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai A. a //c B. a ⊥ c C. b ⊥ d D. b //d Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là: A. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng song song với a. B. Nếu qua điểm ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a. D. Cả ba câu , , đều đúng. Câu 4: Cho hình vẽ, biết 푄푃 = 110∘, số đo x của góc NPQ bằng:
  107. A. 60∘ B. 70∘ C, 80∘ D. 90∘ Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và = 60∘. Ta có: A. ′ ′ = 60∘ B. ′ = 120∘ C. ′ ′ = 120∘ D. ′ = 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương III Đáp án: 1 2 3 4 5 D A, D – Đúng D B C B, C - Sai
  108. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên. c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương III. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các sơ đồ của học sinh. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà. - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Tính chất của hai đường thẳng song song. - GV có thể đưa ra sơ đồ gợi ý để HS hoàn thiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được
  109. trình bày, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai đường thẳng song song, chứng minh định lí. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59).
  110. c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được các định lí cơ bản, nhận biết các đường thẳng song song và vuông góc dựa vào dấu hiệu nhận biết, biết kẻ thêm đường phụ để giải bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK - tr59). - GV hướng dẫn thêm bài 3.34, kẻ thêm đường phụ: + Kẻ đường thẳng qua song song với đường thẳng chứa tia , chia thành hai góc 1 và 2. + Từ đó xét các cặp đường thẳng song song là Ax // d, tìm mối quan hệ của 1 và Tương tự xét By //d, mối quan hệ của 2 và . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 3.32.
  111. Nếu có hai đường thẳng phân biệt , ′ cùng vuông góc với thì và ′ phải song song nên và a' không thể có điểm chung . Bài 3.33. 4 cặp đườnng thẳng song song: a // b, a// c, b // c, m //n. 6 cặp đường thẳng vuông góc: ⊥ 푛, ⊥ 푛, ⊥ 푛, ⊥ , ⊥ , ⊥ . Bài 3.34. Kẻ đường thẳng d qua song song với đường thẳng chứa tia , chia thành hai góc 1 = , 2 = (các góc so le trong) nên = + .
  112. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương III. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS giải được bài về số đo góc áp dụng kiến thức đã học, biết suy luận bài toán cơ bản, kẻ thêm đường phụ để giải quyết bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.35, làm nhóm 2 hoàn thành Bài 3.36 (SGK -tr59). - GV giao thêm bài tập, yêu cầu HS về nhà suy nghĩ làm. Bài 1: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ làm bài tập, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
  113. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS lên bảng trình bày bài, các HS khác theo dõi, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.35. a) Ta có: ′ và là hai góc kề bù, suy ra: ′ + = 180o. Mà 1 + 2 = ′ 표 ⇒ 1 + 2 + 3 = 180 . ∘ ∘ ∘ ∘ ∘ b) = 180 ― 1 = 120 ; = ― = 120 ― 70 = 50 . Bài 3.36. Kẻ tia đối O ′ của tia O .
  114. Ta có: ′ = 180표 ― = 70표; ′ = 180표 ― = 60표 Từ đó = ′ + ′ = 130∘. Đáp án bài thêm: Bài 1: = 65표 (kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME). * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ghi nhớ kiến thức trong bài. • Hoàn thành các bài tập trong SBT • Chuẩn bị bài mới “Tổng các góc trong một tam giác”