Giáo án Hóa Học 9 - Tiết 36 - Kiểm tra học kì I - Giáo viên: Hoàng Thị Huệ

doc 7 trang mainguyen 4440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa Học 9 - Tiết 36 - Kiểm tra học kì I - Giáo viên: Hoàng Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tiet_36_kiem_tra_hoc_ki_i_giao_vien_hoang.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa Học 9 - Tiết 36 - Kiểm tra học kì I - Giáo viên: Hoàng Thị Huệ

  1. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 Tuần 17: Ngày soạn: 10 .12.2017 Tiết 36: Ngày kiểm tra: 14 .12.2017 Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : a. Chủ đề 1: Các loại hợp chất vô cơ (tính chất và cách điều chế) b. Chủ đề 2: Kim loại c. Chủ đề 3: Phi kim d. Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên. 2. Kĩ năng : - Viết các PTHH minh họa các tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim. - Nhận biết 1 số hợp chất vô cơ , nhận biết khí Clo - Tính toán theo PTHH: Tính khối lượng, thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp 3. Thái độ : Yêu cầu trung thực trong kiểm tra đánh giá, rèn tính cẩn thận. II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm(30%) và tự luận(70%) III. Ma trận – Đề kiểm tra: 1. Ma trận: Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quan hệ - Biết được TCHH -Lập được mối - Tính được - Tính thành giữa các loại điều chế các loại quan hệ giữa các khối lượng chất phần % về khối hợp chất vô HCVC. loại hợp chất vô tham gia hoặc lượng của mỗi 17,5% cơ: cơ. sản phẩm và chất trong hỗn nồng độ dd. hợp Số câu hỏi 4 1 2 1 1 7 Số điểm 1 0,5 0,25 1,75 2. Kim loại: -Biết được TCHH -Thực hiện dãy của kim loại và chuyển hóa của dãy HĐHH của KL sắt. 42,5% -Ý nghĩa của dãy HĐHH của KL Số câu hỏi 2 1 1 1 5 Số điểm 0,5 1,5 0,25 2,0 4,25 3. Phi kim: - Biết được tính chất - Nhận biết khí hóa học của phi kim Clo 5% (Clo, cacbon) Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 4. Tổng hợp 35% Số câu hỏi 1 1 Số điểm 3,5 3,5 Tổng số câu 7 1 3 1 2 1 15 1,75 1,5 0,75 2,0 0,5 3,5 10 Tổng số điểm 17,5% 15% 7,5% 20% 5% 35% 100% Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 115 Năm học 2017 - 2018
  2. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 2. Đề kiểm tra: A.Trắc Nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Cặp kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Na ; Fe. B. Mg ; K. C. K ; Na. D. Al ; Cu. Câu 2: Cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. CaO, MgO. B. KOH, Ba(OH)2. C. Fe2O3, CO. D. CO2, SO2. Câu 3: Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là A. điện phân nóng chảy muối ăn có màng ngăn xốp. B. cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. điện phân nóng chảy muối ăn. D. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. Câu 4: Hòa tan oxít A vào nước thu đựơc dung dịch có pH>7. A có thể là oxít nào? A. P2O5. B. SO2. C. CaO. D. CO2. Câu 5: Cho 0,1 mol dung dịch NaCl tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa trắng AgCl. Khối lượng kết tủa là A. 14,35g. B. 15,35g. C. 16,35g. D. 17g. Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho Al vào ống nghiệm chứa sẵn 2ml dung dịch NaOH A. có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần. B. nhôm tan dần, có kết tủa trắng. C. xuất hiện dung dịch màu xanh. D. không có hiện tượng xảy ra. Câu 7: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp? A. SO3. B. FeS . C. SO2 . D. S. Câu 8: Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí? A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. B. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3. C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2. D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl. Câu 9: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với dd HCl tạo thành muối và giải phóng khí H2? A. Cu, Zn, Fe. B. Pb, Al, Fe. C. Pb, Zn, Cu. D. Mg, Fe; Ag. Câu 10: Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt: Oxi, cacbon đioxit, Clo. Để nhận biết các khí trên có thể dùng cách nào sau đây? A. tàn đómvà giấy quỳ ẩm. B. nước vôi trong dư và dd phenol phtalein. C. dung dịch NaOH và tàn đóm. D. giấy quỳ ẩm và dd phenol phtalein. Câu 11: Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là A. Na ; Al ; Fe ; K ; Cu. B. Cu ; Fe ; Al ; Na ; K. C. Fe ; Al ; Cu ; K ; Na. D. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na. Câu 12: Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CaO ; HCl ; Ca(OH)2 . B. Ca(OH)2 ; H2O ; HCl . C. NaOH ; CaO ; H2O. D. HCl ; H2O ; CaO B. Tự luận: (7 điểm) Câu 13 : (1,5 điểm) Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của nó ? Câu 14: (2 điểm). Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (1) (2) (3) (4) Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe Câu 15: (3,5 điểm) Cho hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa và 2,8 lít khí không màu ở đktc. a.Viết các PTHH xảy ra? b. Tính khối lượng Mg và MgCO3 trong hỗn hợp A. c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. ( Biết rằng: H = 1 ; Cl = 35,5 ; Mg = 24 ; O = 16; C = 12 Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 116 Năm học 2017 - 2018
  3. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 IV. Đáp án và biểu điểm: A. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D B C A A D D B A B C B. Tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: 0,5 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ph, (H), Cu, Ag, Au. - Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 0,25 13 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành 0,25 (1,5 điểm) kiềm và giải phóng H2. 3. Kim loại đứng trước Hidro phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, 0,25 H2SO4 loãng, ) giải phóng H2. 4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung 0,25 dịch muối. PTHH (t0 ) 0,5 (1) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,5 14 (2) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0 0,5 (2 điểm) (t ) (3) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5 (t0 ) (4) 2Fe2O3 + 3C  4Fe + 3CO2 . (*Ghi chú: Nếu HS làm cách khác nhưng đúng vẫn có điểm) a. PTHH xảy ra: 0,75 điểm Mg + 2HCl MgCl2 + H2. (1) 0,25 MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O. (2) 0,25 -Khí thu được gồm H2 và CO2 dẫn qua dung dịch nước vôi trong thì chỉ có CO2 tham gia phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. (3) 0,25 b. 2,75 điểm m 10 -Số mol kết tủa: n 0,1(mol) CaCO 3 M 100 0,5 Từ (3) ta có: n n 0,1(mol) 15 CO2 CaCO3 0,25 n n 0,1(mol) (3,5 điểm) CO2 MgCO3 0,25 Từ (2): m 0,1.(24 12 16.3) 8,4(g) 0,5 MgCO3 V H2(dktc) 2,8 0,25 -Số mol của khí H2: n 0,125(mol) H2 22,4 22,4 Từ (1) : nMg = nH2 = 0,125 (mol) 0,25 => mMg = 0,125. 24 = 3 (g) 0,25 3 %Mg .100 26,3% 3 8,4 0,25 0,25 %MgCO3 100% 26,3% 73,7% * Thống kê chất lượng: Lớp TSHS >5 =5 % 9a1 9a2 Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 117 Năm học 2017 - 2018
  4. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 V. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 118 Năm học 2017 - 2018
  5. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 KIỂM TRA HỌC KỲ I (năm 2016-2017) MÔN : Hóa 9 1. Ma trận: Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Quan hệ - Biết được TCHH -Lập được mối - Tính được - Tính thành giữa các loại điều chế các loại quan hệ giữa các khối lượng chất phần % về khối hợp chất vô HCVC. loại hợp chất vô tham gia hoặc lượng của mỗi 17,5% cơ: cơ. sản phẩm và chất trong hỗn nồng độ dd. hợp Số câu hỏi 4 1 2 1 1 7 Số điểm 1 0,5 0,25 1,75 2. Kim loại: -Biết được TCHH -Thực hiện dãy của kim loại và chuyển hóa của dãy HĐHH của KL sắt. 42,5% -Ý nghĩa của dãy HĐHH của KL Số câu hỏi 2 1 1 1 5 Số điểm 0,5 1,5 0,25 2,0 4,25 3. Phi kim: - Biết được tính chất - Nhận biết khí hóa học của phi kim Clo 5% (Clo, cacbon) Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 4. Tổng hợp 35% Số câu hỏi 1 1 Số điểm 3,5 3,5 Tổng số câu 7 1 3 1 2 1 15 1,75 1,5 0,75 2,0 0,5 3,5 10 Tổng số điểm 17,5% 15% 7,5% 20% 5% 35% 100% Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 119 Năm học 2017 - 2018
  6. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 2. Đề kiểm tra: A.Trắc Nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Cặp kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Na ; Fe. B. Mg ; K. C. K ; Na. D. Al ; Cu. Câu 2: Cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. CaO, MgO. B. KOH, Ba(OH)2. C. Fe2O3, CO. D. CO2, SO2. Câu 3: Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là A. điện phân nóng chảy muối ăn có màng ngăn xốp. B. cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. điện phân nóng chảy muối ăn. D. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. Câu 4: Hòa tan oxít A vào nước thu đựơc dung dịch có pH>7. A có thể là oxít nào? A. P2O5. B. SO2. C. CaO. D. CO2. Câu 5: Cho 0,1 mol dung dịch NaCl tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa trắng AgCl. Khối lượng kết tủa là A. 14,35g. B. 15,35g. C. 16,35g. D. 17g. Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho Al vào ống nghiệm chứa sẵn 2ml dung dịch NaOH A. có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần. B. nhôm tan dần, có kết tủa trắng. C. xuất hiện dung dịch màu xanh. D. không có hiện tượng xảy ra. Câu 7: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp? A. SO3. B. FeS . C. SO2 . D. S. Câu 8: Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí? A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. B. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3. C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2. D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl. Câu 9: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với dd HCl tạo thành muối và giải phóng khí H2? A. Cu, Zn, Fe. B. Pb, Al, Fe. C. Pb, Zn, Cu. D. Mg, Fe; Ag. Câu 10: Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt: Oxi, cacbon đioxit, Clo. Để nhận biết các khí trên có thể dùng cách nào sau đây? A. tàn đómvà giấy quỳ ẩm. B. nước vôi trong dư và dd phenol phtalein. C. dung dịch NaOH và tàn đóm. D. giấy quỳ ẩm và dd phenol phtalein. Câu 11: Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là A. Na ; Al ; Fe ; K ; Cu. B. Cu ; Fe ; Al ; Na ; K. C. Fe ; Al ; Cu ; K ; Na. D. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na. Câu 12: Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CaO ; HCl ; Ca(OH)2 . B. Ca(OH)2 ; H2O ; HCl . C. NaOH ; CaO ; H2O. D. HCl ; H2O ; CaO B. Tự luận: (7 điểm) Câu 13 : (1,5 điểm) Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của nó ? Câu 14: (2 điểm). Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (1) (2) (3) (4) Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe Câu 15: (3,5 điểm) Cho hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa và 2,8 lít khí không màu ở đktc. a.Viết các PTHH xảy ra? b. Tính khối lượng Mg và MgCO3 trong hỗn hợp A. c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. ( Biết rằng: H = 1 ; Cl = 35,5 ; Mg = 24 ; O = 16; C = 12 Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 120 Năm học 2017 - 2018
  7. Trường THCS Gung Ré Giáo án: Hóa Học 9 IV. Đáp án và biểu điểm: A. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D B C A A D D B A B C B. Tự luận: (7 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: 0,5 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ph, (H), Cu, Ag, Au. - Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 0,25 13 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành 0,25 (1,5 điểm) kiềm và giải phóng H2. 3. Kim loại đứng trước Hidro phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, 0,25 H2SO4 loãng, ) giải phóng H2. 4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung 0,25 dịch muối. PTHH (t0 ) 0,5 (1) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,5 14 (2) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0 0,5 (2 điểm) (t ) (3) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5 (t0 ) (4) 2Fe2O3 + 3C  4Fe + 3CO2 . (*Ghi chú: Nếu HS làm cách khác nhưng đúng vẫn có điểm) a. PTHH xảy ra: 0,75 điểm Mg + 2HCl MgCl2 + H2. (1) 0,25 MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O. (2) 0,25 -Khí thu được gồm H2 và CO2 dẫn qua dung dịch nước vôi trong thì chỉ có CO2 tham gia phản ứng. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. (3) 0,25 b. 2,75 điểm m 10 -Số mol kết tủa: n 0,1(mol) CaCO 3 M 100 0,5 Từ (3) ta có: n n 0,1(mol) 15 CO2 CaCO3 0,25 n n 0,1(mol) (3,5 điểm) CO2 MgCO3 0,25 Từ (2): m 0,1.(24 12 16.3) 8,4(g) 0,5 MgCO3 V H2(dktc) 2,8 0,25 -Số mol của khí H2: n 0,125(mol) H2 22,4 22,4 Từ (1) : nMg = nH2 = 0,125 (mol) 0,25 => mMg = 0,125. 24 = 3 (g) 0,25 3 %Mg .100 26,3% 3 8,4 0,25 0,25 %MgCO3 100% 26,3% 73,7% Giáo viên: Hoàng Thị Huệ 121 Năm học 2017 - 2018