Đề thi thử THPT quốc gia môn Sử - Tỉnh Nam Định

doc 6 trang hoaithuong97 9980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sử - Tỉnh Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_su_tinh_nam_dinh.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sử - Tỉnh Nam Định

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SỬ TỈNH NAM ĐỊNH Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp tập trung vào việc A. công nghiệp hóa chất. B. chế tạo máy. C. luyện kim. D. khai thác mỏ. Câu 2. Tháng 8/1945, điều kiện khách quan thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân Việt Nam đứng lên giành lại độc lập là A. phe phát xít thua trận ở chiến trường Châu Âu. B. phát xít Italia và phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Câu 3. Quốc gia nào ở châu Á khởi đầu cho việc phóng tàu cùng với con người bay vào vũ trụ? A. Trung Quốc. B. Lào. C. Campuchia. D. Nêpan. Câu 4. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính, giải quyết tranh chấp, xung đột giữa các quốc gia thành viên của Liên hợp quốc bằng phương pháp hòa bình? A. Hội đồng Bảo an. B. Đại Hội đồng. C. Ban thư ký. D. Tòa án Quốc tế. Câu 5. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là A. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành độc lập. B. tất cả các quốc gia trong khu vực đã giành độc lập. C. tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 6. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. Câu 7. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” sau chiến tranh thế giới thứ hai A. Cuba. B. Achentina. C. Braxin. D. Mêhicô Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chiến lược toàn cầu của Mĩ triển khai dựa trên cơ sở nào? A. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự. B. Sự ủng hộ của các nước Đồng minh. C. Sự phát triển kinh tế, quân sự của các nước Tây Âu. D. Sự trỗi dậy của các nước Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 9. Trong giai đoạn 1952 – 1973, Nhà nước Nhật Bản có vai trò như thế nào để thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng? A. Chỉ huy. B. Điều tiết. C. Hỗ trợ. D. Chi phối. Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe? A. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava. B. Sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta. C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman năm 1947 phát động Chiến tranh lạnh. D. Sự ra đời của kế hoạch “phục hưng châu Âu” của Mĩ. Câu 11. Sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Đây là bản chất của A. xu thế toàn cầu hóa. B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. cuộc cách mạng công nghệ 4.0. D. chiến tranh lạnh. Câu 12. Đầu thập kỉ 70 (thế kỷ XX), Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới do nhiều yếu tố, ngoại trừ A. sự hợp tác hiệu quả giữa các nước trong khối EU. B. vai trò lãnh đạo và quản lý của Nhà nước hiệu quả. C. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và sản xuất. D. tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài. Câu 13. Đặc điểm riêng biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với các nước tư bản Tây Âu là A. Có tổ chức kỉ luật và tinh thần đấu tranh triệt để. B. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột. C. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất. Câu 14. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá “là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”, vì Nguyễn Ái Quốc đã A. có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng thế giới. B. có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở Á Đông, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin. C. đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước đi trước. D. hiểu rõ tính chất của xã hội Việt Nam, kết hợp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai cấp. Câu 15. Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là A. Cao Bằng và Ba Tơ. B. Bắc Sơn – Võ Nhai và Ba Tơ C. Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng. D. Cao Bằng và Tân Trào. Câu 16. Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946 – 1954), được thể hiện trong những văn kiện lịch sử quan trọng nào sau đây? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “ Việt Nam quốc sử diễn ca”
  2. C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “ Diễn ca về Mặt trận Việt minh” D. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. bù đắp những thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. D. thắt chặt mối quan hệ Việt - Pháp, phát triển kinh tế Việt Nam. Câu 18. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Các tổ chức Cộng sản chia rẽ, công kích nhau. B. Nhận được sự chỉ đạo của Quốc tế thứ hai. C. Sự phát triển của phong trào dân chủ tư sản. D. Đề nghị của các tổ chức cách mạng trong nước. Câu 19. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là A. giai cấp tư sản còn non yếu. C. Việt Nam Quốc dân đảng có tổ chức lỏng lẻo. B. khởi nghĩa nổ ra trong thế bị động. D. thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp. Câu 20. Bài học rút ra từ sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc- xai (1919) là muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào A. lực lượng của bản thân mình. B. sức mạnh của giai cấp công nhân. C. sự giúp đỡ của nhân dân Pháp. D. sự nhượng bộ của các nước đế quốc. Câu 21. Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương (1936 - 1939)? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện Đức, Ý, Nhật Bản. C. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội VII (7 - 1935). D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 - 1936). Câu 22. Sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức trở thành đảng cầm quyền? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10 - 1930). B. Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam (1946). C. Chế độ phong kiến Việt Nam bị sụp đổ (8 - 1945). D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 23. Điểm tương đồng và cũng là quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. B. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân chủ. C. thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. D. giương cao khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Câu 24. Từ thực tiễn các phong trào yêu nước, giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo (1930 - 1945) cho thấy, lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam là A. tiểu tư sản. B. tư sản dân tộc. C. nông nhân. D. trí thức. Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu mà Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược ngày 19-12-1946, vì A. độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng sau tối hậu thư của Pháp. B. Việt Nam quyết tâm đánh Pháp, giành lại độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. C. thời gian “ngừng bắn” giữa ta với Pháp theo Hiệp định Sơ bộ đã hết. D. thực dân Pháp bội ước, khiêu khích ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng, Nam Định. Câu 26. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là A. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. kiện toàn lại bộ máy nhà nước quân chủ. C. cải cách nền giáo dục, chống lại giặc dốt. D. giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 27. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân ta là A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng quân Pháp. B. củng cố và mở rông căn cứ địa Việt Bắc. C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp. Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 có ý nghĩa mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì A. ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. ta đã đập tan hoàn toàn cuộc tấn công của quân Pháp lên Việt Bắc. C. quân giải phóng miền Nam ngày càng trưởng thành trong chiến đấu. D. đây là chiến dịch phản công đầu tiên của ta giành thắng lợi. Câu 29. Ý nào không đúng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
  3. A. Hiệp định công nhận Việt Nam chia thành hai quốc gia, biên giới là vĩ tuyến 17. B. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ đợi cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 30. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của Trung Quốc. B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến. C. nhân dân không đứng về phía triều đình chống Pháp. D. triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng Pháp ngay từ đầu. Câu 31. Sự kiện nào đã làm cho Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. D. Chiến thắng Mùa Xuân năm 1975. Câu 32. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không có sự tương đồng về A. lãnh đạo. B. phương pháp. C. kết quả. D. hình thái. Câu 33. Sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước vì A. Mĩ phá hoại Hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, chia cắt lâu dài nước ta. B. thiếu một ủy ban quốc tế giám sát tổng tuyển cử tự do. C. đồng bào hai miền Nam – Bắc gặp khó khăn trong việc di chuyển để tham gia tổng tuyển cử. D. Pháp phá hoại Hiệp định, cùng với lực lượng tay sai quay trở lại đánh chiếm vùng giải phóng. Câu 34. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1975) là A. nhằm chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành căn cứ quân sự và thuộc địa kiểu mới. B. sử dụng quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ, trong đó quân Mĩ là lưc lượng nòng cốt. C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lựng nòng cốt trong các chiến lược. D. đều thực hiện âm mưu cơ bản dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước ta? A. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). D. Thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) Câu 36. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân ta? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. C. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. Câu 37. Nội dung nào phản ánh đúng và đầy đủ về bước phát triển mới của cách mạng miền Nam Việt Nam khi bước sang năm 1968? A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Chuyển từ thế tiến công sang Tổng tiến công và nổi dậy. C. Chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. Chuyển sang cục diện “vừa đánh”, “vừa đàm”. Câu 38. Lý giải nào giải thích đầy đủ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đóng vai trò “quyết định nhất” đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Trực tiếp là chiến trường đánh Mỹ trong hai lần chống chiến tranh phá hoại. B. Xây dựng xã hội chủ nghĩa miền Bắc vững mạnh để thực hiện các nhiệm vụ khác. C. Hoàn thành một phần vai trò nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam. D. Ngay năm 1954 miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất chi viện cho miền Nam. Câu 39. Nửa sau thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam đã đập tan và chặn đứng âm mưu xâm lược của các thế lực bên ngoài nào? A. Pháp, Mĩ, Trung Quốc. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Pháp, Mĩ, Nhật. D. Nhật, Mĩ, Trung Quốc. Câu 40. Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945 cho thấy, biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh. B. chú trọng xây dựng và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc C. chuẩn bị thực lực, coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. D. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
  4. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SỬ TỈNH HÀ TĨNH Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Lào. C. Philippines. D. Việt Nam. Câu 2. Một trong những thành tựu của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. B. trở thành siêu cường tài chính thế giới. C. trở thành cường quốc kinh tế số một thế giới. D. quốc gia đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 3. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là ? A. tổ chức Liên Hợp Quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 4. Một trong những biện pháp của Mĩ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền nam Việt Nam (1961-1965) là? A. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. B. tiến hành dồn dân lập " ấp chiến lược". C. Mở rộng xâm lược Trung Quốc. D.mở rộng xâm lược Campuchia. Câu 5. Một trong những biện pháp của Mĩ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ " ở miền Nam Việt Nam (1965 - 1968) là A. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. B. mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đồng Nam Á. C. đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam tham chiến. D. đưa quân các nước Tây Âu vào miền Nam tham chiến. Câu 6. Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô (1923 - 1924), Nguyễn Ái Quốc đã tham dự đại hội nào sau đây ? A. Đại hội lần thứ V Quốc Tế Cộng Sản B. Đại hội thành lập Đảng Thanh Niên C. Đại hội thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam D. Đại hội thành lập Đảng Lao Động Việt Nam Câu 7. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua A. Sách lược vắn tắt của Đảng B. Chủ chương thành lập Mặt trận Việt Minh C. Luận cương chính trị Đảng D. Quyết định thành lập các Hội Cứu Quốc Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai , các nước Mĩ Latinh trở thành '' sân sau'' của A. Anh. B. Pháp C. Đức D. Mĩ Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản nhận viện trợ của quốc gia nào sau đây để phục hồi nền kinh tế A. Anh B. Mĩ C. Pháp D. Thái Lan Câu 10. Một trong những hoạt động để phát triển hậu phương của các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 là A. tiến hành cải cách ruộng đất trên cả nước B. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc C. tiến hành đổi mới toàn diện đất nước D. phát động phong trào thi đua yêu nước Câu 11. Chiến dịch nào sau đây mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng B. Chiến dịch Tây Nguyên C. Chiến dịch Phước Long. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 12. Kế hoạch quân sự cuối cùng của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là A. Kế hoạch Bôlae B. Kế hoạch Nava C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi D. Kế hoạch Rơve Câu 13. Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, để thu thập "dân nguyện" tiến tới Đông Dương đại hội, trên khắp đất nước Việt Nam đã thành lập? A. các hội phản đế. B. các hội cứu quốc. C. các ủy ban hành động. D. các Công hội đỏ Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939 có chủ trương nào sau đây? A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Thành lập mặt trận Việt Minh. C. Sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp. D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Câu 15. Đầu tháng 5-1975, quân đội Khơ me đỏ ở Campuchia đã cho quân đổ bộ đánh chiếm vùng lãnh thổ nào sau đây? A. Đà Nẵng B. Lai Châu C. Đảo Phú Quốc D. Đảo Cồn Cỏ Câu 16. Năm 1960, cách mạng miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong A. phong trào Đồng Khởi B. chiến dịch Phước Long C. trận Ấp Bắc D. trận Vạn Tường Câu 17. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thế lực đế quốc nào trở lại xâm lược Việt Nam? A. Hà Lan B. Nhật Bản C. Đức D. Pháp Câu 18. Trong những năm 1973 - 1991, nền kinh tế của nhiều nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu A. cơ bản ổn định và phục hồi mọi mặt B. Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng C. phát triển mạnh mẽ D. phát triển "thần kỳ" Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), những nước nào sau đây sẽ trở thành những nước trung lập? A. Anh và Pháp B. Triều Tiên và Anh C. Áo và Phần Lan D. Trung Quốc và Mông Cổ
  5. Câu 20: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ B. sự ra đời của các liên minh quân sự C. sự phát triển của chiến tranh lạnh. D. các cuộc chiến tranh thế giới. Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu? A. Đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng dân tộc B. Thành lập Đảng Cộng sản để lãnh đạo cách mạng C. Dựa vào Pháp lật đổ chế độ phong kiến D. Giành độc lập dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Tăng cường sức mạnh để tham gia các cuộc chạy đua vũ trang. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. C. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. D. Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực. Câu 23. Trong giai đoạn 1954 - 1975, thắng lợi nào sau đây đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963 B. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973 D. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965 Câu 24. Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) ở Việt Nam là A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản B. Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản. D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến. Câu 25. Một trong những chủ trương đấu tranh của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 - 1930) là A. lấy công nhân và nông dân làm lực lượng nòng cốt. B. đánh đuổi giặc pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. C. đánh đổ đế quốc và tay sai, lập chính phủ công nông binh. D. thành lập chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của các nền kinh tế các nước Tây Âu giai đoạn 1952-1973? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. B. Chi phí cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP). C. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật. D. Vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nước. Câu 27. Yếu tố khách quan nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 - 1939? A. Chủ nghĩa phát xít chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. D. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ V. Câu 28. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện nào sau đây? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời. C. Quốc hội họp phiên đầu tiên ở Hà Nội. D. Cách mạng tháng Tám thành công. Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biến chuyển về cơ cấu kinh tế Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Nhiều hầm mỏ, đồn điền được đầu tư vốn. B. Phương thức sản xuất tư bản được du nhập hoàn chỉnh. C. Các vùng công nghiệp và đô thị phát triển hơn. D. Phụ thuộc năng nề vào nền kinh tế Pháp. Câu 30. Hiệp định Sơ bộ ký kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và đại diện chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã A. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. công nhận tính thống nhất của nước Việt Nam. C. thừa nhận độc lập và chủ quyền của Việt Nam. D. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam. Câu 31. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng trong những năm 20 của thế kỷ XX có điểm mới nào sau đây so với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản sang khuynh hướng vô sản. B. Hai khuynh hướng phong kiến và tư sản cùng song song tồn tại. C. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản hỗ trợ lẫn nhau trong đấu tranh. D. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng song song tồn tại. Câu 32. Điểm chung về nghệ thuận quân sự của Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí minh (1975) là A. bao vây, đánh lấn kết hợp tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng nhân dân. B. Từng bước siết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao. C. Chia cắt từng bước, đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương. D. sử dụng các quân đoàn chủ lực, tổ chức các trận đánh vào địa bàn xung yếu Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam? A. Là thời kì khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ. B. đi từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. C. đi từ giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền hoàn toàn.
  6. D. Mục tiêu chính là giành chính quyền ở các trung tâm đầu não của kẻ thù. Câu 34. Hội nghị Trung ương 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã trở về với tư tưởng của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) khi A. Xác định cách mạng tư sản dân quyền chỉ thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. chủ trương thành lập chính phủ công nông binh ở mỗi nước của khu vực Đông Dương. C. chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa của khu vực Đông Dương. D. khẳng định cách mạng Đông Dương là cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 35. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì A. đã xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. B. đã bước đầu xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng. C. tạm gác nhiệm vụ giai cấp, tập trung cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. giành được chính quyền ở hầu hết các vùng nông thôn trên cả nước. Câu 36. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930? A.Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. C. Cách mạng vô sản Pháp thành công. D. Sự ra đời của nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Câu 37. Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. có điều khoản ngừng bắn nhưng chưa có giải pháp chính trị cho Việt Nam. B. lấy vĩ tuyến 17 làm gianh giới về chính trị và lãnh thổ giữa hai miền Việt Nam. C. quy định về khu vực tập kết, chuyển quân và thời gian rút quân của Pháp ở Việt Nam. D. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 38. Phong trào yêu nước Việt Nam những năm 1919 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX? A. Xuất hiện khuynh hướng vô sản. B. Do các sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo. C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. Tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội. Câu 39. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Tấn công và các cơ quan đầu não của kẻ thù. B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa tiến công và nổi dậy. C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa các chiến trường. D. Tấn công vào địa bàn chiến lược mạnh nhất của địch. Câu 40. Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? A. Liên Xô tấn công quân Nhật ở Trung Quốc. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản. D. Mĩ phát động chiến tranh lạnh.