Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Đại học Vinh - Lần 1 - Môn Hóa

doc 9 trang mainguyen 4640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Đại học Vinh - Lần 1 - Môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_truong_thpt_chuyen_dai_hoc_vinh_lan_1_mon.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Đại học Vinh - Lần 1 - Môn Hóa

  1. Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Đại học Vinh - lần 1 Câu 1: Crom(III) hiđroxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu lục xám. C. Màu đỏ thẫm. D. Màu trắng. Câu 2: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Ag? A. Fe(NO3)2.B. HNO 3 đặc. C. HCl. D. NaOH. Câu 3: Dung dịch của chất nào dưới đây có môi trường axit? A. NH4Cl.B. Na 2CO3 C. Na3PO4 D. NaCl Câu 4: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. HClB. NaClC. Na 2CO3 D. NH4NO3 Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa? A. KHCO3 B. KOHC. NaNO 3 D. Na2SO4 Câu 6: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất? A. CH3COOHB. C 6H6 C. C2H4 D. C2H5OH Câu 7: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. CaB. FeC. NaD. Al Câu 8: Công thức hóa học của tristearin là A. (C15H31COO)3C3H5.B. (C 17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C 17H35COO)3C3H5. Câu 9: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(NO3)3.B. NaHCO 3. C. Al D. MgCl2. Câu 10: Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol không có khả năng phản ứng với A. KClB. nước brom. C. dung dịch KOH đặc. D. kim loại K. Câu 11: Ở nhiệt độ cao, cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây? A. H2SO4 đặc.B. KClO 3. C. Cl2. D. Mg. Câu 12: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp? A. Tơ visco.B. Tơ tằm. C. Tơ lapsan. D. Tơ nilon-6,6. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 13,50.B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là A. 1,20.B. 1,00.C. 0,20. D. 0,15. Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H4.B. C 3H6 C. C4H8 D. C4H6 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là A. 26,1.B. 28,9. C. 35,2. D. 50,1. Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: X du,t Y dung dich Z P  P2O5  H3PO4  NaH2 PO4 Công thức của X, Y, Z lần lượt là A. O2, H2O, NaNO3.B. P 2O3, H2O, Na2CO3. C. O2, NaOH, Na3PO4. D. O 2, H2O, NaOH. Câu 18: Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm A. Mg, Fe và Cu. B. MgO, Fe và Cu. C. MgO, Fe 3O4, Cu. D. MgO, Fe 2O3, Cu. Câu 19: Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau: X + KOH t Y + Z Y + Br2 + H2O → T + 2HBr 1
  2. T + KOH → Z + H2O Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2.B. CH 3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH=CHCH3. D. C 2H5COOCH=CHCH3. Câu 20: Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5B. 3C. 4D. 2 Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. C. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện. D. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh. Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau: Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2.B. Cu, H 2SO4, SO2. C. CaCO3, HCl, CO2. D. NaOH, NH 4Cl, NH3. Câu 23: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO 3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm A. BaSO4, MgO và FeO.B. BaSO 4, MgO, Al2O3 và Fe2O3. C. MgO và Fe2O3. D. BaSO 4, MgO và Fe2O3. Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (c) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (e) Đốt Ag2S bằng khí O2. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,10.B. 4,92.C. 5,04. D. 4,98. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai? A. CrO3 tác dụng với dung dịch KOH tạo ra muối K2CrO4. - 2- B. Trong môi trường kiềm, anion CrO2 bị oxi hóa bởi Cl2 thành anion CrO4 . C. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất có tính lưỡng tính. 2+ D. Khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng thì kim loại Cr bị khử thành cation Cr . Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. 2
  3. (g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5B. 4C. 3D. 2 Câu 29: Thực hiện hai thí nghiệm sau: · Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag. · Thí nghiệm 2: Thủy phân m 2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là A. 38m1 = 20m2.B. 19m 1 = 15m2. C. 38m 1 = 15m2. D. 19m 1 = 20m2. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau: Giá trị của a là A. 8,10.B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75. Câu 31: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br 2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là A. V = 22,4(3x + y).B. V = 44,8(9x + y). C. V = 22,4(7x + 1,5y). D. V = 22,4(9x + y). Câu 32: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Có màu tím Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng T Nước brom Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic. B. Lòng trắng trứng, natri panmitat, glucozơ, axit fomic. C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol. D. Lòng trắng trứng, lysin, saccarozơ, anđehit fomic. Câu 33: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là 3
  4. A. 9,520.B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. Câu 34: Hỗn hợp X gồm C 4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là A. 24 : 35.B. 40 : 59. C. 35 : 24. D. 59 : 40. Câu 35: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,2.B. 12,9. C. 20,3. D. 22,1. Câu 36: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,75.B. 7,70. C. 7,85. D. 7,80. Câu 37: Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylenđiamin (hay etan-1,2-điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n + 1- x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương; tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 15,73%.B. 11,96%. C. 19,18%.D. 21,21%. Câu 38: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai? A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%. B. Giá trị của a là 41,544. C. Giá trị của b là 0,075. D. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam. Câu 39: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian Khối lượng Khí thoát ra ở anot Dung dịch thu được sau điện phân có điện phân catot tăng khối lượng giảm so với khối lượng (giây) (gam) dung dịch ban đầu (gam) 1930 m Một khí duy nhất 2,70 7720 4m Hỗn hợp khí 9,15 t 5m Hỗn hợp khí 11,11 Giá trị của t là A. 10615B. 9650C. 11580D. 8202,5 Câu 40: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO 3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 và NO. Tỉ khối của T so với H 2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5.B. 32,2. C. 33,3.D. 31,1. Đáp án 1-B 2-B 3-A 4-C 5-D 6-D 7-A 8-D 9-B 10-A 11-C 12-A 13-A 14-C 15-C 16-B 17-D 18-B 19-D 20-A 21-C 22-B 23-D 24-C 25-C 26-D 27-A 28-B 29-B 30-A 31-D 32-B 33-A 34-C 35-A 36-B 37-C 38-D 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT 4
  5. Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án A Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án A Phương pháp: BTNT H: nHCl pư = 2nH2 BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 =>m Hướng dẫn giải: BTNT H: nHCl pư = 2nH2 = 0,45 mol BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 => m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2 => m = 13,5 gam Câu 14: Đáp án C Phương pháp: nHNO3 bị khử = nN (sp khử) = nNO + 2nN2 Hướng dẫn giải: nHNO3 bị khử = nN (sp khử) = nNO + 2nN2 = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol Câu 15: Đáp án C Phương pháp: mX = mbình brom tăng => MX Hướng dẫn giải: MX = 2,8/0,05 = 56 => X là C4H8 Câu 16: Đáp án B Phương pháp: 2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N => nX Viết PTHH của phản ứng đốt cháy, đặt mol vào tính được số mol của CO2 và H2O => m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O Hướng dẫn giải: 2 chất trong X đều có CTPT là C2H7N. nX = 9/45 = 0,2 mol C2H7N + 3,75O2 → 2CO2 + 3,5 H2O + 0,5N2 0,2 0,4 0,7 Khi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ. Khi đó m dung dịch giảm = m↓ - mCO2 – mH2O = 59,1 – 0,4.44 – 0,7.18 = 28,9 gam Câu 17: Đáp án D X là O2 Y là H2O Z là NaOH Câu 18: Đáp án B Phương pháp: CO và H2 khử được các oxit của kim lại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Hướng dẫn giải: CuO và Fe2O3 bị khử, MgO không bị khử bởi CO. Chất rắn sau phản ứng là MgO, Cu, Fe. Câu 19: Đáp án D X: C2H5COOCH=CHCH3 Y: CH3CH2CHO T: CH3CH2COOH Z: CH3CH2COOK Câu 20: Đáp án A Gồm có: axetilen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic Câu 21: Đáp án C A, B, D đúng C sai vì Ag3PO4 có màu vàng Câu 22: Đáp án B 5
  6. Khí Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z không thể là H2, CO2, NH3 Câu 23: Đáp án D Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4 Z: MgO, Fe2O3, BaSO4 Câu 24: Đáp án C Phương pháp: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử. (a) S. Do Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 (b) S. Do bản chất Fe3O4 là FeO.Fe2O3 mà sau phản ứng vẫn tạo FeCl2 và FeCl3 (c) Đ (d) Đ (e) Đ. Ag2S + O2 → 2Ag + SO2 (nhiệt độ) Các phản ứng oxi hóa khử là: (c), (d), (e) Câu 25: Đáp án C X là: CH3COONH3CH3 (x mol) Y là: C2H5NH3NO3 (y mol) Ta có: mE = 91x + 108y = 6,14 n amin = x + y = 0,06 Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,04 F gồm: CH3COONa (0,02 mol) và NaNO3 (0,04 mol) => m = 0,02.82 + 0,04.85 = 5,04 gam Câu 26: Đáp án D A. Đ B. Đ C. Đ 2+ D. S. Khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng thì kim loại Cr bị oxi hóa thành cation Cr . Câu 27: Đáp án A (a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm (b) Đ (c) S. Saccarozo là đisaccarit (d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước (e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn (g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure. Câu 28: Đáp án B (1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O (2) AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl (3) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (4) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl ↓+ Mg(NO3)2 (5) Không phản ứng (6) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 Câu 29: Đáp án B *Thí nghiệm 1: n fruc = nAg/2 = 0,5a (mol) => m1 = 0,5a.180 = 90a (gam) * Thí nghiệm 2: n (glu+fruc) = nAg/2 = 0,5a => n glu = n fruc = n saccarozo pư= 0,25a (mol) => n saccarozo bđ = 0,25a.100/75 = a/3 (mol) => m2 = a/3.342 = 114a (gam) => 19m1 = 15m2 Câu 30: Đáp án A Giả sử số mol ban đầu: nAl = x mol, nBa(OH)2 = y mol 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O→ Ba(AlO2)2 + 3H2 x 0,5x 0,5x Dung dịch X: Ba(AlO2)2 (0,5x mol) và Ba(OH)2 dư (y-0,5x mol) + Khi kết tủa lớn nhất: m↓ = mAl(OH)3 max + mBaSO4 max = 78x + 233y = 70 (1) + Khi V= 1300 ml: Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết. Khi đó ta có: - + OH + H → H2O + - H + AlO2 + H2O → Al(OH)3 + 3+ 3H + Al(OH)3 → Al + 3H2O + - - nH = nOH dư + nAlO2 + 3nAl(OH)3 max => 2.1,3.0,5 = 2y – x + x + 3x 3x + 2y = 1,3 (2) 6
  7. Giải (1) và (2): x = 0,3; y = 0,2 => a = 0,3.27 = 8,1 gam Câu 31: Đáp án D Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO) Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6 BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1) BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2) Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y) Câu 32: Đáp án B X tác dụng với Cu(OH)2 sinh ra sản phẩm có màu tím => Loại C Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Loại A Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng sinh ra Ag => Loại D Câu 33: Đáp án A nOH- = 0,1.2 + 0,225 + 0,2 = 0,625 mol + 2- 2+ Do nH >nCO2 nên X có cả CO3 => X không có Ba => nBaCO3 = 0,1 mol 2- - + Đặt x, y là số mol CO3 và số mol HCO3 phản ứng với H x+y = nCO2 = 0,25 2x+y = nH+ = 0,35 => x = 0,1; y = 0,15 + + 2- - Dung dịch X chứa: K (0,225 mol), Na (0,2 mol), CO3 (0,1k mol), HCO3 (0,15k mol) BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k = 1,3 2- - BTNT C: nCO2 ban đầu = nBaCO3 + nCO3 + nHCO3 = 0,1 + 0,13 + 0,195 = 0,425 mol => V = 9,52 lít Câu 34: Đáp án C nO (ancol) = n ancol = nH2O – nCO2 = 0,9 – y - nO (axit) = 2nCOOH = 2nOH = 2.0,025 = 0,05 mol => nO(X) = 0,9 – y + 0,05 = 0,95 – y BTKL: 14,6 + 32x = 44y + 18.0,9 (1) BTNT O: 0,95 – y + 2x = 2y + 0,9 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,875; y = 0,6 => x : y = 0,875:0,6 = 35:24 Câu 35: Đáp án A nKOH = 0,2 mol Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O n ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O n ancol trong X có este của phenol (A) và este (B) nB = n ancol = 0,1 mol => nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol nH2O = nA = 0,05 BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18 => m = 21,2 gam Câu 36: Đáp án B nCO2 = 0,9 mol => nC = 0,9 mol nH2O = 0,975 mol => nH = 1,95 mol nH2O>nCO2 => Ancol no Ctb = 0,9/0,325 = 2,77 Do Z đa chức và có M>90 => Z có số C ≥ 3 => 2 ancol chỉ có thể là C2H5OH và C2H4(OH)2 => Z là axit no, 3 chức, mạch hở: CnH2n-4O6 => T là este no, 3 chức, 1 vòng: Cn+4H2n+2O6 Htb = 1,95/0,325 = 6 Do este có số H>6 nên axit phải có H<6 Vậy E gồm: X: C2H6O (x mol) Y: C2H6O2 (y mol) Z: C4H4O6 (z mol) T: C8H10O6 (t mol) 7
  8. x+y+z+t = 0,325 BTNT C: 2x+2y+4z+8t = 0,9 BTNT H: 6x+6y+4z+10t = 1,95 Giải ta thu được: x+y = 0,25; z = 0,05; t = 0,025 %nT = 0,025/0,325 = 7,7% Câu 37: Đáp án C C2 H7 N 0,05mol Ba OH vd C H N 2 2 8 2 0,1mol HCl 0,05mol NaOH vd  dd Y  dd Z mmuoi 16,625g Glu :3a X :C H NH COOH : 4a n 2n 1 x 2 x n n 2n n 0,15 0,1 2.3a 4a a 0,005 OH HCl Glu X nGlu 0,015mol n X 0,02mol n n 2n n 0,1 0,015.2 0,02 0,15 mol H2O HCl Glu X BTKL:0,015.147+0,02(14n+15x+46)+0,1.36,5+0,05.171+0,05.40=16,625+0,15.18 →14n+15x=100→x=2;n=5 →X:C5H9(NH2)2COOH 14.2 → %N .100% 19,18% 146 Câu 38: Đáp án D Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 (1) Quy đổi 31,644 gam M thành: CONH: u+v CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C) H2O: x NH: v mM = 43(u+v) + 14(2u+5v) + 18x + 15v = 31,644 (2) nCO2 : nH2O = 228:233 => 233(3u+6v)=228(0,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) (3) Giải (1) (2) (3) => u=0,12; v=0,168; x=0,09 => a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng %nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng mCO2+mH2O = 44(3.0,12+6.0,168)+18(2,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam => D sai Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,5(2u+5v)+0,25v = 1,878 mol Đốt b mol M cần 1,565 mol => b=0,075 mol => C đúng Câu 39: Đáp án C 2+ Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu điệp phân chưa hết ở t1 và t2 *Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I => nCl2 = 0,01I 2+ n e1 = 2nCu bị đp => 0,02I = 2m/64 (1) m dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2) Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2 *Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol Anot: - Cl -1e → 0,5Cl2 x 0,5x + H2O -2e → 0,5O2 + 2H y 0,25y x+y = 0,16 0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15 Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06 *Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực nH2 = a mol, nO2 = b mol 8
  9. m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3) n e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4) Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035 n e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây Câu 40: Đáp án D Mg OH 2 Fe OH Ba OH du 2 dd Z 2  56,375 g  Mg Fe OH 3 Fe HCl KNO3:0,05 Cu OH NaNO3:0,1 2 hhX Fe3O4 %mO 12,82% hhY  N : 0,05 Cu 2 NO : 0,1 CuO Cu NO : 0,0375 3 2 BTNT N: n 2nCu NO nKNO nNaNO 2nN nNO 0,025mol NH4 3 2 3 3 2 Gs: mKL X m ; nO X a ne 2nO 8n 10nN 3nNO 2a 8.0,025 10.0,05 3.0,1 2a 1 NH4 2 nOH do X tao ra ne 2a 1 * m m m m  KL X OH X tao ra Cu OH do Cu NO tao ra 2 3 2 56,375 m 17 2a 1 0,0375.98 1 16a * %m 0,1282 2 O X m 16a m 27,2 1 , 2 m m 16a 31,2 gam a 0,25 9