Đề thi Olympic Hóa học lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_olympic_hoa_hoc_lop_8.doc
Nội dung text: Đề thi Olympic Hóa học lớp 8
- Đề 01 ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8 Câu I: ( 3đ) 1. Xác định hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tố trong mỗi hợp chất sau: Cu2O; HNO3; FeO, Fe3O4, KClO3; KMnO4; Ca(H2PO4)2 2. Trong 68,4 gam Al2(SO4)3 a) có bao nhiêu phâm tử Al2(SO4)3 ? Có bao nhiêu nguyên tử lưu huỳnh? b) Tính thể tích khí oxi (đktc) để có cùng số nguyên tử oxi trong lượng Al2(SO4)3 trên. Câu II( 5đ) 1. Phân biệt các chất khí sau: H2; O2; CO và CO2 2. Cho các sơ đồ phản ứng sau: A+ B > G G > A+ B B+ D > E E + A > D+ G Biết: Ở điều kiện thường thì A, B ở thể khí, G phần lớn ở dạng lỏng; E là hợp chất của Fe. Hãy cho biết CTHH của A,B, C,D,E và viết các phương trình hóa học biểu diễn các sơ đồ phản ứng trên. Câu III: (5đ) 1. Đốt cháy 30 m3khí hidro trong bình chứa 20 m3 khí oxi. a) Sau phản ứng có còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu m3? b) Tính thể tích và khối lượng nước thu được ? Biết các khí đo ở đktc. 2. Khử hoàn toàn 20 gam hôn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 7,84 lít khí H2 (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp. Câu IV: (3đ) 1. Tính khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 1,2Kg dung dịch bão 0 0 0 0 hòa CuSO4 ở 80 C xuông 5 C. Biết độ tan của CuSO4 ở 80 C và 5 C lần lượt là 50g và 15g. 2. Dẫn 26,88 lít CO (đktc) đi qua a gam bột CuO nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí có tỷ khối so với hidro bằng 16. Tính a? Câu V: (4đ) Cho 5,4 g kim loại M hóa trị III cần vừa đủ 395,2 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). a) Xác định kim loại M b) Tính C% của dung dịch H2SO4 đã dùng. c) Nếu thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl 1M Thì phải dùng bao nhiêu ml để có thể hòa tan hết lượng kim loại M nói trên Hết Duyệt của tổ chuyên môn: Duyệt của ban giám hiệu:
- Đáp án- biểu điểm đề 01 Câu Đáp án Điểm I 1. Xác định đúng 1,5 2. 23 23 Số phân tử Al2(SO4)3 = . 6. 10 = 1,2.10 phân tử Số nguyên tử S = = 1,8.1023 nguyên tử 0,5 0,5 VO2 = 6. 0,2. 22,4 = 26,88 lít 0,5 1 - Dùng tàn đóm đỏ nhận ra O2 - Dùng nước vôi trong nhận ra CO2 II - Đôt 2 khí còn lạ sau đó dùng nước vôi trong để phân 2,5 biệt H2 và CO Viết các PTHH 2. A: H2 ; B là O2 G là H2O; D là Fe ; E là Fe3O4 ; Viết đúng các PTHH 0,5 2 1. PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Vì các khí ở cùng điều kiện nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ III lệ thể tich 0,25 a) Ta thấy: O2 còn dư, H2 hết, Tính toán theoH2 3 VO2 (pư) = .VH2 = = 15 m 3 VO2 dư = 20 - 15 = 5 m 0,25 3 b) VH2O = VH2 = 30 m 0,5 mH2O = . 18 = 24107g = 24,107Kg 0,5 2. Gọi ,y lần lượt là số mol CuO và Fe2O3 trong hỗ hợp 0,5 CuO + H2 → Cu +H2O mol: x x 0,5 Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O mol: y 3y Ta có: 80x + 160y = 20 0,25 và x + 3y = = 0,35 => x = 0,05 ; y = 0,1 0,25 Vậy % CuO = .100 = 20% % Fe2O3 = 100% - 20% = 80% 0,5 0,5 0 ở 80 C : 100g nước hòa tan tối đa 50g CuSO4 để tạo thành 150g dung dịch báo hòa 0,5 => Có a gam CuSO4 trong 1200g dung dịch 0,5 1200.50 a = = 400 g 150 mH2O = 1200 - 400 = 800 g
- IV Gọi x là số mol CuSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dịch => mCuSO4 tách ra = 160. x (g) mH2O tách ra = 90.x (g) 0 Theo bài ra ta có độ tan của CuSO4 ở 5 C là: 0,25 400 160x .100 = 15 800 90x 0,25 => x = 1,9 mol Vậy khối lượng CuSO4. 5H2O tách ra khỏi dung dịch là: 1,9.250 = 475 g 0,25 2. CuO + CO → Cu + CO2 0,25 mol: nCO đầu = = 1,2 mol 0,25 Hốn hợp khí sau pư gồm CO2 và CO dư Áp dụng phương pháp đường chéo: 0,25 CO2: 44 4 32 CO: 28 12 0,5 => = = Hay: 3.(1,2- ) = => a = 72g nH2 = = 0,3 mol 2M + 3H2SO4 → M2(SO4)3 + 3H2 mol: 0,2 0,3 0,3 => M = = 27 (Al) b) mH2SO4 =0,3.98 = 29,4 g C% H2SO4 = = 7,44% 0,5 c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 mol: 0,2 0,6 0,5 Vậy VddHCl 1M = =0,6 lít = 600 mol 0,5 V 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5