Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Toán 6

doc 3 trang mainguyen 8010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_toan_6.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Toán 6

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỨC THỌ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán 6 Thời gian làm bài: 90 phút. A. Trắc nghiệm khách quan. Ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau vào tờ giấy thi. Câu 1. Số nào sau đây chia hết cho tất các số 2; 3; 5; 9 ? A. 83919 B. 78910 C. 18345 D. 19530 Câu 2. Tập hợp ƯC(8, 12) là: A. 4 B. 4; 2;1 C. 4; 3; 2;1 D. 8; 4; 2;1 Câu 3. Cho tập hợp E = 2;4;5;6;7 . Số phần tử của tập hợp E là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 4. Kết quả của phép tính 37 : 34 bằng: A. 33 B. 34 C. 311 D. 243 Câu 5. Cho đoạn thẳng CD = 8cm, điểm M là trung điểm của CD. Độ dài đoạn thẳng MC bằng: A. 8cm B. 6cm C. 4cm D. 2cm Câu 6. Cho hình vẽ bên, hai tia đối nhau là: x A B y A. Ax và By B. Ax và Ay C. AB và Ay D. Ay và Bx B. Tự luận. Bài 1. Thực hiện phép tính . 2 a) (– 14) + 4 b) 13.45 + 13.55 - 300 c) 148 135 2.(5 1) Bài 2. Tìm x, biết: a) x + 7 = 25 b) 12(x – 3) : 3 = 42 - 23 c) 19 x 18 18 Bài 3. Một rổ táo có từ 100 đến 200 quả. Nếu xếp vào mỗi đĩa 7 quả, 10 quả hoặc 14 quả thì đều vừa đủ không thừa quả nào. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả táo. Bài 4. Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 6cm, OB = 8cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Trên tia đối của tia Ox lấy điểm E sao cho OE = 3cm. Hỏi điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng EI không ? Vì sao? Bài 5. Chứng minh rằng nếu ab 2.cd thì abcd  67 . Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C A C B II. Tự luận: ( 7 điểm) Bài Câu Hướng dẫn chi tiết Điểm (– 14) + 4 a = – (14 - 4) 0,25 = - 10 0,25 1 13.45 + 13.55 - 300 b = 13(45 + 55) – 300 0,25 = 13.100 – 300 = 1300 – 300 = 1000 1,5đ 0,25 2 148 135 2.(5 1) 0,25 c 148 135 32 148 103 45 0,25 x + 7 = 25 a x = 25 –7 0,25 x = 18, vậy x = 18. 0,25 12(x – 3) : 3 = 42 - 23 12(x – 3) : 3 = 16 - 8 0,25 12(x - 3) = 8.3 = 24 b 2 x - 3 = 24 : 12 x - 3 = 2 0,25 1,5đ x = 5, vậy x = 5. 19 x 18 18 x 18 19 18 1 0,25 c Suy ra x – 18 = 1 hoặc x – 18 = -1 0,25 Hay x = 1 + 18 = 19 hoặc x = - 1 + 18 = 17 Vậy x = 19 hoặc x = 17 Gọi số táo có trong rổ là a (quả) (a N* và 100 a 200) 0,25 3 Vì khi xếp vào mỗi đĩa 7 quả hoặc 10 quả hoặc 14 quả thì đều vừa đủ, nên a7; a10; a14 a BC(7, 10, 14) 0, 5 1,5đ Ta tìm được BCNN(7,10,14) = 2.5.7 = 70 0,25
  3. BC(7,10,14) = B(70) = 0;70; 140; 210;280;  Do a N* và 100 a 200 a = 140 0,25 Vậy trong rổ có 140 quả táo. 0,25 x 0,25 E O I A B 0,25 a Trên tia Ox có OA < OB (6cm < 8cm) nên điểm A nằm giữa 2 điểm O và B 1đ 4 Do đó: OA + AB = OB 0,25 Hay 6 + AB = 8 0,25 2đ AB = 8 – 6 = 2. Vậy độ dài đoạn thẳng AB = 2cm. Do I là trung điểm của OA nên có OI = IA = OA : 2 = 3cm 0,25 b Vì E nằm trên tia OE, I nằm trên tia Ox mà OE và Ox là hai tia đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm E và I (1) 0,25 1đ Lại có OE = 3cm, suy ra OE = OI = 3cm (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra O là trung điểm của EI. 0,25 5 Ta có abcd 100ab cd = 100.2.cd cd 201.cd 0,25 0,5đ mà 201 67 nên 201.cd  67. Vậy nếu ab 2.cd thì abcd 67 0,25 Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa của bài đó.