Đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 - Môn thi: Sinh học
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 - Môn thi: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_lop_9_mon_thi_sinh_hoc.docx
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 - Môn thi: Sinh học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9 . HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 09 tháng 4 năm 2015 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm: 02 trang) Câu I (3,0 điểm) . 1. Thế nào là một hệ sinh thái ? Nêu các yếu tố cấu thành nên một hệ sinh thái hoàn chỉnh. Hãy liệt kê các kiểu hệ sinh thái trên trái đất. / 2. Phân biệt ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể sinh vật. . 3. Vì sao trong môi trường thủy sinh nơi có sự đa dạng sinh học cao, chuỗi thức ăn thường có nhiều mắt xích và hiệu suất sinh thái cao hơn so với chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn ? Câu II (3,5 điểm) , 1. Kể tên các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và trong quần xã. . 2. Biểu đồ dưới đây minh họa sự thay đổi nhiệt độ không khí (0C) trong một ngày tại hai địa điểm: dưới tán rừng và ở vùng trống trong rừng. Nhiệt độ (0C) Vùng trống 40 35 30 25 Dưới tán rừng 20 06 giờ 12 giờ 18 giờ 24 giờ Thời gian trong ngày a. Quan sát biểu đồ , căn cứ vào mối liên quan giữa nhiệt độ với ánh sáng và độ ẩm. Hãy mô tả sự thay đổi của hai nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm không khí trong một ngày ở mỗi địa điểm nêu trên. . b. So sánh các đặc điểm thích nghi nổi bật giữa hai nhóm thực vật tương ứng thường phân bố ở hai địa điểm nêu trên. . 3. Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng
- Câu III (3,0 điểm) . 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin. / 2. Tại sao nói hình thức sinh sản hữu tính thường ưu việt hơn hình thức sinh sản vô tính ? Trong trường hợp nào sinh sản vô tính thể hiện tính ưu việt ? . 3. Phân giải một đoạn ARN tinh sạch bởi hai enzim khác nhau đã cho 2 tập hợp các đoạn như sau: / - Phân giải do enzim 1: G, pXAUUG, AUXUXG-OH, AAUXXAG. . - Phân giải do enzim 2: pX, X, X, X, X, U, U, G-OH, AU, AGAU, GGAAU. Hãy tái lập phân tử ARN và giải thích. Câu IV (3,0 điểm) . 1. Nêu vai trò của đột biến gen. . 2. Phân biệt hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. . 3. Giải thích cơ sở sinh học của quy định Luật hôn nhân và gia đình: những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau. Câu V (2,5 điểm) . 1. Trình bày các bước tiến hành và kết quả quan sát tiêu bản cố định nhiễm sắc thể trong các kì khác nhau của nguyên phân bằng kính hiển vi quang học. / 2. Phân biệt hai hình thức phân bào: nguyên phân và giảm phân . 3. Sự khác biệt trong phân chia tế bào chât của tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào sinh noãn và tế bào sinh tinh. Câu VI (3,0 điểm) . 1. Vẽ và chú thích đầy đủ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử đực ở động vật. . 2. Phân biệt thường biến, đột biến và biến dị tổ hợp về khái niệm, nguyên nhân phát sinh, tính chất và vai trò. . 3. Trong chọn giống người ta có thể gây đột biến bằng tia phóng xạ hoặc tia tử ngoại. Hãy nêu những điểm khác nhau về đặc điểm tác dụng của hai loại tia này. Câu VII (2,0 điểm) . Ở một loài động vật, cá thể đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XY, cá thể cái mang bộ nhiễm sắc thể XX. Trong một phép lai giữa mẹ lông đen, thẳng với bố lông vàng, xoăn thu được F1 đồng loạt có lông đen thẳng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm: . - giới cái: 89 con lông đen, thẳng và 31 con lông vàng, thẳng. . - giới đực: 46 con lông đen, thẳng; 44 con lông đen, xoăn; 14 con lông vàng, thẳng và 15 con lông vàng, xoăn. Biện luận để xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng trên và viết sơ đồ lai minh họa Hết
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9 . HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Sinh học HDC CHÍNH THỨC Ngày thi: 09 tháng 4 năm 2015 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm: 02 trang) Câu I: 3,0 Điểm Nội dung Điểm 1. * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong 0,25 1,5đ hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. * Các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái: 0,5 + Các hợp chất vô cơ, chất hữu cơ và chế độ khí hậu + Sinh vật sản xuất là + Sinh vật tiêu thụ. + Sinh vật phân giải như + Yếu tố con người ( không nêu ý này vẫn cho đủ điểm) * Các hệ sinh thái trên trái đất: 0,25 – Hệ sinh thái trên cạn, gồm:HST rừng nhiệt đới, savan, hoang mạc, thảo nguyên, 0,25 – Hệ sinh thái nước mặn gồm:HST ven bờ, rừng ngập mặn, cỏ biển, san hô, vùng khơi, 0,25 – Hệ sinh thái nước ngọt, gồm: HST nước đứng (ao, hồ), HST nước chảy (sông, suối), Nếu HS nêu tự nhiên và HST nhân tạo: cho 0,25 đ 2. - Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu 0,25 0,75 làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể đ - Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của 0,25 quần thể - Nhóm tuổi sau sinh sản: Các cá thểt không còn khả năng sinh sản nên không ảnh 0,25 hưởng tới sự phát triển của quần thể 3. - Do môi trường thủy sinh có nhiệt độ ổn định hơn nên sinh vật mất ít năng lượng điều 0,25 0,75 tiết nhiệt hơn môi trường sống trên cạn. đ - Sinh vật thủy sinh chuyển động mất ít năng lượng hơn sinh vật trên cạn do nước có kha năng nâng đỡ cơ thể sinh vật. - Môi trường thủy sinh có đa dạng sinh học cao thường kèm với nguồn thức ăn phong 0,25 phú là điều kiện cho chuỗi thức ăn có thể dài. - Kích thước của sinh vật thủy sinh phù hợp với hình thức bắt mồi và nuốt toàn bộ con 0,25 mồi, nên năng lượng mất qua thức ăn thừa giảm. Trong khi ở trên cạn, nhiều loài thú bắt mồi thường không ăn hết con mồi, bỏ lại lượng thức ăn thừa. Câu II: 3,5 Điểm. 1. * Các mối quan hệ sinh thái: 1,0 đ - Có trong quần thể: 0,5 + Quan hệ hỗ trợ : sống quần tụ, hình thành bầy đàn hay xã hội, +Quan hệ cạnh tranh : quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức
- ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác , các con đực tranh giành con cái. Một số trường hợp kí sinh cùng loài hay ăn thịt đồng loại, - Có trong quần xã: 0,5 + Quan hệ hỗ trợ : cộng sinh, hội sinh, hợp tác, + Quan hệ đối kháng : cạnh tranh, con mồi - vật ăn thịt, vật chủ - kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, 2. a) Nhìn chung cường độ ánh sáng tăng và giảm trong ngày tương ứng với sự thay đổi 2đ của nhiệt độ : 0,5 + Ở vùng trống: cường độ ánh sáng mặt trời thay đổi nhiều trong ngày. + Ở dưới tán: cường độ ánh sáng trong ngày thay đổi không nhiều. - Độ ẩm không khí thay đổi theo sự tác động tổ hợp của “nhiệt-ẩm”. Vào buổi sáng, khi 0,5 nhiệt độ tăng, lượng nước bốc hơi giảm nên độ ẩm cũng giảm dần. b) Thực vật ở vùng trống mang đặc điểm của cây ưa sáng, thực vật dưới tán rừng mang đặc điểm của cây ưa bóng. Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng 1 Vị trí phân bố Nơi trống trải hoặc tầng trên Dưới tán của cây khác hoặc của tán rừng, nơi có nhiều ánh nơi có ít ánh sáng sáng Hình thái lá Phiến lá nhỏ, dày Phiến lá rộng, mỏng Cấu tạo giải phẫu Lá có nhiều lớp mô giậu Lá có ít lớp mô giậu lá Cách xếp lá Lá xếp nghiêng so với mặt đất Lá nằm ngang so với mặt đất Hoạt động sinh lý Quang hợp đạt cao nhất trong Quang hợp đạt cao nhất môi trường có cường độ chiếu trong môi trường có cường sáng cao độ chiếu sáng thấp (Đủ 4-5 ý cho 1 điểm) 3. Cây mọc trong rừng có ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành 0,5 0,5đ cây phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đù bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. Câu III: 3,0 điểm 1. * Cấu trúc của protein: theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân, đơn phân 0,25 1đ cấu tạo nên prôtêin là các axit amin. - Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. 0,25 - Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở protein dạng sợi bện lại với nhau kiểu dây thừng. - Cấu trúc bậc 3: là dạng không gian ba chiều do cấu trúc bậc hai cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại protein. 0,25 - Cấu trúc bậc 4: là cấu trúc của một số loại protein gồm hai hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. * Chức năng của prôtêin: Là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, xúc tác cho các 0,25 phản ứng sinh hoá, điều hòa sự trao đổi chấ (enzim và hoocmôn, bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng, →Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống 2. * Sinh sản hữu tính có ưu việt hơn sinh sản vô tính vì:
- 1,25đ - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản bằng con đường giảm phân tạo ra giao tử và 0,25 thụ tinh có xảy ra sự phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể đã tạo ra nhiều loại giao tử, nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng. Nhờ đó mà loài sinh sản hữu tính vừa duy trì được tính trạng chung, vừa tạo ra biến dị tổ hợp đảm bảo tinh thích ứng cao. - Sinh sản vô tính là hình thức theo cơ chế nguyên phân chỉ tạo ra các thế hệ tế bào con 0,25 giống hoàn toàn tế bào mẹ. Nên trong phân bào bình thường không tạo ra các biến dị, sinh sản sinh dưỡng không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi. * Ưu việt hơn trong trường hợp - Môi trường ổn định - Khi số lượng cá thể còn rất ít, thậm chí chỉ còn 1 cá thể. 0,25 - Khi sinh vật chiếm lĩnh môi trường sống mới. 0,25 0,25 3. * Đoạn ARN đó có trình tự: pXAUUGGAAUXXAGAUXUXG-OH 0,25 0,75đ * Giải thích: - Căn cứ vào kết quả phân giải của enzim 1 ta thấy phân tử ARN có thể có trình tự là 0,25 pXAUUG AUXUXG-OH vì p ở đầu 5’ và OH ở đầu 3’ - Căn cứ kết quả phân giải enzim 2 ta thấy có đoạn GGAAU và AGAU vậy G phải nằm 0,25 sau pXAUUG và trước AAUXXAG, tiếp theo là AUXUXG-OH Câu IV: 3,0 Điểm 1. - Đa số các đột biến gen tạo ra là các gen lặn, chúng tồn tại trong QT ở trạng thái dị 0,5 1đ hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp sẽ biểu hiện thành KH, KH có thể có lợi cho SV - Đa số ĐB gen là có hại cho SV, song chúng làm phong phú KG, tăng cường khả năng 0,5 thích nghi khi MT sống thay đổi Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. ĐB có thể có lợi cho người Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống 2. Trao đổi đoạn NST Chuyển đoạn NST 1đ Nguyên Do sự tiếp hợp của các cromatit Do rối loạn TĐC nội bào, những biến 0,25 nhân trong cặp NST kép tương đồng ở đổi sinh lí, hóa sinh trong cơ thể do các kỳ trước của giảm phân 1 ảnh hưởng của các tác nhân phóng xạ, hóa chất, nhiệt độ, Cơ chế Xảy ra trong phạm vi 1 cặp NST, Xảy ra trên 1 cặp NST hoặc giữa các 0,25 có xảy ra hiện tượng đứt đoạn và cặp NST khác nhau, các đoạn NST bị trao đổi cho nhau các đoạn bị đứt ra rồi chuyển đôit cho nhau, có thể đứt, có sự sắp xếp lại gen trong chuyển đoạn tương hỗ hoặc không phạm vi từng cặp tương hỗ. Vai trò, - Xuất hiện các biến dị tổ hợp, - Cấu trúc lại NST, phân bố lại gen 0,25 Ý nghĩa sắp xếp lại gen trên NST tạo nên trong các nhóm gen liên kết các nhóm tính trạng mới - Đa số chuyển đoạn lớn là có hại - Tổ hợp các gen tốt vào một 0,25 nhóm liên kết có thể hình thành những giống mới có giá trị cao 3. Giải thích: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn 1đ với nhau vì Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến 1 gen lặn được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp thành kiểu hình gây hại Suy thoái nòi
- giống: Tỷ lệ chết, mắc bệnh tật di truyền cao và làm giảm sức sống Câu V: 2,5 Điểm 1. - Đặt tiêu bản lên kính, dùng vật kính với bội giác bé để lựa chọn điểm quan sát đạt yêu 0,25 1đ cầu. Tiếp đến là chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp - Trong tiêu bản sẽ thấy các TB đang ở các kỳ khác nhau: + TB ở kỳ trung gian có nhân hình tròn, không thấy rõ NST 0,25 + TB ở kỳ giữa sẽ thấy có các NST tập trung ở giữa TB thành hàng 0,25 + TB ở kỳ sau sẽ có các NST phân thành 2 nhóm về 2 cực của TB 0,25 2. Đặc điểm so sánh Nguyên phân Giảm phân 1đ Loại TB xảy ra TB sinh dưỡng, TB sinh dục ở TB sinh dục giai đoạn chín vùng sinh sản và vùng tăng 0,25 trưởng Số lần phân bào 1 2 ( NST chỉ nhân đôi 1 lần) 0,25 Kỳ trước Không xảy ra trao đổi chéo Có thể xảy ra trao đổi chéo ở kỳ trước 1 0,25 Kỳ giữa Các NST kép xếp 1 hàng - Kỳ giữa 1 các NST kép xếp 2 hàng - Kỳ giữa 2 các NST kép xếp 1 hàng Kỳ sau Mỗi NST kép phân li thành 2 Mỗi cặp NST tương đồng phân li NST đơn thành 2 NST kép ở kì sau 1 Kỳ cuối Các NST ở trạng thái đơn Các NST kép ở trạng thái kép ở kì cuối 1 Kết quả Từ 1 TB con qua 1 lần phân Từ 1 TB qua 2 lần phân bào tạo bào tạo 2 TB đều có bộ NST 4 TB con đều có bộ NST n 0,25 2n 3. - TBTV có sự hình thành vách ngăn xenlulozo ở giữa TB, TBĐV có sự thắt eo của MSC 0,25 0,5đ để phân chia TBC - TB sinh noãn phân chia TBC không đồng đều chỉ có 1 TB chứa phần lớn TBC, TB 0,25 sinh tinh phân chia TBC đồng đều cho các TB con Câu VI: 3,0 Điểm 1. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến 1,0 đ Khái Là sự tổ hợp lại các Những biến đổi trong Những biến đổi kiểu niệm tính trạng của bố mẹ vật chất di truyền (AND, hình của một kiểu gen, làm xuất hiện các KH NST), khi biểu hiện phát sinh trong quá khác bố mẹ, KH này thành kiểu hình gọi là trình phát triển cá thể gọi là biến dị tổ hợp thể đột biến dưới ảnh hưởng của môi trường Nguyên Phân li độc lập và tổ Tác động của các nhân Ảnh hưởng của điều nhân hợp tự do của các cặp tố ở môi trường trong kiện môi trường, không gen trong giảm phân và ngoài cơ thể và AND gây ra sự biến đổi kiểu và thụ tinh và NST gen Tính - Xuất hiện với tỷ lệ - Mang tính cá biệt - Mang tính đồng loạt, chất và không nhỏ, di truyền ngẫu nhiên, có lợi hoặc định hướng, có lợi, vai trò được hại, di truyền được không di truyền được
- - Là nguyên liệu của - Là nguyên liệu của - Đảm bảo cho sự thích chọn giống và tiến hóa chọn giống và tiến hóa nghi của cơ thể 2. Sự tạo tinh 1,25 đ 2n Nguyên phân Tinh nguyên bào 2n 2n 2n Tinh bào bậc 1 Giảm phân 1 n Tinh bào bậc 2 n Giảm phân 2 n n n n Tinh trùng Vẽ sơ đồ không chú thích = 0,5 Chú thích SL NST n/2n = 0,25 Chú thích tên gọi tinh nguyên bào, , tinh trùng = 0,25 Chú thích quá trình NP, GP1, GP 2 = 0,25 3. Tia phóng xạ Tia tử ngoại 0,75đ - Có khả năng xuyên sâu qua mô sống - Không có khả năng xuyên sâu 0,25 - Dùng để chiếu xạ với liều lượng thích hợp - Dùng để xử lý VSV, bào tử, hạt 0,25 vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân phấn và cành, hạt phấn, đỉnh sinh trưởng của thân và cành, hạt phấn, bầu nhụy - Dùng để gây ĐB gen, ĐB NST - Chủ yếu dùng để gây ĐB gen 0,25 Câu VII: 2,0 Điểm Nội dung Điểm - Vì P lông đen, thẳng x lông vàng, xoăn, F1 100% lông đen, thẳng Các tính trạng lông đen, thẳng là trội hoàn toàn, P thuần chủng - Quy ước gen: A: lông đen, a: lông vàng B: lông thẳng, b: lông xoăn - Xét riêng từng tính trạng ở F2 ta thấy: + Tính trạng màu sắc thân: Ở cả 2 gưới đều có tỷ lệ lông đen : lông vàng = 3 : 1 Gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên NST thường, KG F1 là Aa. + Tính trạng tính chất lông: TH1: Biện luận Gen quy định tính chất lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Tỷ lệ thẳng : xoăn = 3 : 1 TH2: Biện luận: Vì P đực có KH lông xoăn mà nếu gen quy định tính trạng lông xoăn nằm trên NST X có alen tương ứng trên Y thì qua thế hệ F1 và F2, tất cả cá thể đực đều có KG: _Yb, vì thế nên các cá thể đực chỉ cần có gen Xb đều biểu hiện KG lông xoăn. Tỷ lệ thẳng : xoăn = 3:1 - Xét sự di truyền chung của cả 2 tính trạng ở F2: Tỷ lệ phân li chung:
- 135 lông đen, thẳng : 44 lông đen, xoăn : 45 lông vàng, thẳng : 15 lông vàng, xoăn = (9:3:3:1) = (3:1)2 2 gen trên phân li độc lập với nhau - Kiểu gen P: Mẹ thuần chủng lông đen, thẳng AAXBXB ; Bố thuần chủng lông vàng, xoăn aaXbY hoặc aaXbYb. - Sơ đồ lai: + P: AAXBXB x aaXbY hoặc x aaXbYb + F1: 50% AaXBXb : 50% AaXBY hoặc 50% AaXBXb : 50% AaXBYb + F1 x F1 F2 (HS chỉ làm 1 trường hợp vẫn cho điểm tối đa)