Đề thi học sinh giỏi Hoá 9 - Trường THCS Tam Hưng

doc 6 trang hoaithuong97 3550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Hoá 9 - Trường THCS Tam Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_9_truong_thcs_tam_hung.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Hoá 9 - Trường THCS Tam Hưng

  1. Phòng GDDT Thanh Oai ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ 9 Trường THCS Tam Hưng ( Thời gian 150 phút) Câu 1: ( 6đ) 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: O2 C F A  B  D  FeSO4 FeS2 D I L to E  H  K  M  Fe2O3 Hãy xác định CTHH của A, B, C, D, E, H, I, K, M, F, L rồi viết các PTHH thực hiện sơ đồ trên. 2. Chỉ được dùng quì tím hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH, H2SO4 bằng phương pháp hoá học. Câu 2: (4đ) 1. Tách các kim loại sau: Fe; Al ; Cu ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học 2. Cho 5,6 lít khí cacbonic ở ĐKTC tác dụng với 100 gam dung dịch natrihiđroxit 16%. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Câu 3.(2đ) Cho oxit một kim loại hoá trị (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,81%. Xác định CTHH của oxit trên. Câu 4.(4đ) Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở ĐKTC . b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? c. Biết kim loại hoá trị (III) là Al và số mol gấp 5 lần số mol của kim loại hoá trị (II). Xác định kim loại hoá trị (II)? Câu 5. (4đ) Ngâm 55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng, kẽm và nhôm trong dung dịch axit clohiđric dư thu 29,12 lít khí ở ĐKTC. Nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 gam. a.Viết các PTPƯ xảy ra. b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính thể tích không khí cần dùng(biết rằng trong không khí thể tích khí oxi bằng 1 5 thể tích không khí).
  2. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Câu 1 1. A: SO2; B: SO3; D: H2SO4loãng; E: Fe2O3; H: Fe2(SO4)3; K: FeCl3; M: Fe(OH)3, C: H2O ; F: Fe( hoặc FeO, Fe(OH)2) ; I: BaCl2; L: 1 đ NaOH. Viết PTHH: 0,25đ to 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 0,25đ to 2SO2 + O2  2SO3 V2O5 0,25đ SO3 + H2O H2SO4 0,25đ H2SO4loãng + FeO FeSO4 + H2O 0,25đ 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,25đ Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3 0,25đ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl 0,25đ to 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O 2. (3đ) - Lấy mỗi dung dịch một ít cho lần lượt vào 5 ống nghiệm và đánh dấu. Nhỏ lần lượt các dung dịch trên vào giấy quì tím: * Nếu quì tím không đổi màu đó là dung dịch Na2SO4 * Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl và dung dịch H2SO4( nhóm 1) * Nếu quì tím chuyển sang màu xanh đó là dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch KOH(nhóm 2) - Lấy một ít dung dịch Na2SO4 cho vào 2 dung dịch của nhóm 2: thấy xuất hiện kết tuả trắng là dung dịch Ba(OH) 2 ; không hiện tượng gì là dung dịch KOH PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4  + 2NaOH - Lấy một ít dung dịch Ba(OH) 2 cho vào 2 dung dịch của nhóm 2: thấy xuất hiện kết tuả trắng là dung dịch H2SO4 ; không hiện tượng gì là dung dịch HCl PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4  + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O Câu 2 1. Cho hỗn hợp 3 kim loại trên vào dung dịch NaOH dư , Fe, Cu 1đ không tan lọc tách, nước lọc thu được gồm NaOH dư , NaAlO 2 . sục khí CO2 đến dư vào nước lọc thu kết tủa Al(OH) 3 nung ở nhiệt độ cao
  3. thu được Al 2O3, điện phân nóng chảy Al 2O3 thu được Al. Cho hỗn hợp Fe , Cu vào dung dịch HCl dư ; Cu không tan lọc tách , nước lọc thu được gồm HCl dư và FeCl 2 , cho nước lọc này tác dụng với dung dịch NaOH dư thu kết tủa Fe(OH)2 rồi nung trong không khí thu Fe2O3 , dùng khí H2 khử Fe2O3 nung nóng thu được Fe. PTHH : 2Al+ 2NaOH+ 2 H2O 2Na AlO2 + 3 H2 1đ Na AlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 NaOH + CO2 NaHCO3 to 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O dpnc 2Al2O3  4Al + 3O2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 to FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl to 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O to Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O 5,6 100.16 2. nCO 22,4 0,25(mol) ; n 0,4(mol) 2 NaOH 100.40 1đ PTHH: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Mol : 0,2 0,4 0,2 CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 Mol: 0,05 0,05 0,1 Sau phản ứng trong dung dịch có: 0,5đ NaHCO3 : 0,1 mol; Na2CO3: 0,15 mol m 0,15.106 15,9gam m 0,1.84 8, 4 gam Na2CO3 ; NaHCO3 mddsau 0, 25.44 100 111gam 15,9.100 8,4.100 C%(Na CO ) 14,32% ; C%(NaHCO ) 7,57% 0,5đ 2 3 111 3 111 Câu 3 Gọi kim loại hoá trị (II) là A công thức oxit là AO 0,25đ Giả sử có 1 mol AO phản ứng PTPƯ: AO + H2SO4 ASO4 + H2O 0,25đ Mol: 1 1 1
  4. mAO = (A+ 16) gam 0,75đ m H2SO4 = 1.98 = 98 gam 98.100 m = 1000gam ddH2SO4 9,8% 9,8 m (A 96)gam ASO4 mddsau 1000 (A 16) (1016 A)gam (A 96).100 C%( ASO4) = 14,81 A= 64, A là Cu (1016 A) 0,5đ CTHH: CuO 0,25đ Câu 4 170ml = 0,17 lít ; nHCl 0,17.2 0,34mol 0,25đ Gọi A là kim loại hoá trị (II); B là kim loại hoá trị (III). 0,25đ PTHH: 0, 5đ A + 2HCl ACl2 + H2 (1) 2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2 (2) 1 1 Từ (1) ,( 2) ta có: n n .0,34 0,17mol H2 2 HCl 2 0,25đ V 0,17.22, 4 3, 808(l) 0,25đ H 2 0,25đ m 0,17.2 0,34gam ; m 0,34.36,5 12,41gam H2 HCl Áp dụng ĐLBTKL : m 4 12, 41 0,34 16, 07gam ACl2 ,BCl3 0,25đ c. Gọi số mol của A là x(mol) số mol của Al là 5 x (mol) 0,25đ PTHH: A + 2HCl ACl2 + H2 (3) 1đ Mol: x 2x 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (4) Mol : 5x 15 x 2x+ 15 x = 0,34 x= 0,2 mhh = 0,2A+ 5.0,2.27 = 4 A = 65 A là Zn 0,5đ
  5. 29,12 Câu 5 n 1,3mol H2 22,4 Gọi số mol của Cu, Zn, Al trong hỗn hợp lần lượt là x, y, z 64x+ 65y + 27 z = 55 (*) TN1: Cu không phản ứng PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Mol: y y 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Mol : z 3z 2 3z y + = 1,3 ( ) 2 TN2: to 2Cu + O2  2CuO Mol: x x x 2 to 2Zn + O2  2ZnO Mol : y y y 2 to 4Al + 3 O2  2Al2O3 Mol: z 3z z 4 2 80x+ 81y + 51z = 79( ) Từ (*),( ), ( ) ta có: 63x+ 65y + 27 z = 55 y + 3z = 1,3 2 80x+ 81y + 51z = 79 x= 0,2; y = 0,4 , z = 0,6 mCu 0,2.64 12,8gam mZn 0,4.65 26gam mAl 0,6.27 16,2gam
  6. x y 3z 0,2 0,4 3.0,6 n + + = + + = 0,75(mol) O2 2 2 4 2 2 4 V 0,75.22,4 16,8(l) H2 VKK 16,8.5 84(l) ( Học sinh có thể giải bằng các cách khác, kết quả đúng vẫn chấm điểm bình thường)