Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học lớp 9

pdf 6 trang hoaithuong97 7510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn: Sinh học lớp 9

  1. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY: 01/3/2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi môn: Sinh học 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (3 điểm): a/ Thực vật bậc thấp khác thực vật bậc cao ở điểm cơ bản nào? Em hãy nêu tên các nhóm thực vật bậc thấp. b/ Hãy giải thích ý nghĩa về mặt sinh học câu tục ngữ sau: “Lỗ miệng khoan thai, lỗ trôn thong thả”. c/ Trong thực tế, những trường hợp chủ yếu nào thì sử dụng biện pháp hô hấp nhân tạo? Phương pháp hô hấp nhân tạo nào được sử dụng phổ biến? Hãy mô tả ngắn gọn cách tiến hành phương pháp đó. Câu 2 (3 điểm): “Lấy chồng từ thủa mười ba Đến năm mười tám, thiếp đà năm con” Em có suy nghĩ gì về câu ca dao trên sau khi học kiến thức di truyền học người trong chương trình Sinh học 9? Câu 3 (3 điểm): a/ Hãy hoàn thành bảng sau để cho thấy số lượng nhiễm sắc thể, trạng thái nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào qua các giai đoạn. Giảm phân I Kỳ Giảm phân II Giai đoạn Kỳ Kỳ Kỳ Kết thúc trung Kỳ Kỳ Kỳ Kết thúc đầu giữa sau kỳ cuối gian đầu giữa sau kỳ cuối Số lượng NST Trạng thái NST b/ Nêu ý nghĩa của giảm phân. Câu 4 (3 điểm): Trong cơ thể sống, chất X thường được tổng hợp dựa trên khuôn của một chất khác nó và X có thể làm khuôn để tổng hợp nên chất khác. a/ X là chất gì? Dựa vào cấu trúc và chức năng, X có những loại nào? b/ Nêu chức năng của mỗi loại chất X trong hoạt động sống của tế bào. Câu 5 (4 điểm): Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, ở F2 thu được 4803 cây, trong đó có 2701 cây cao, quả đỏ. Biết các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng; sự di truyền các tính trạng chiều cao cây, màu quả độc lập với nhau và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. - 1 -
  2. a/ Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2. b/ Xác định số cá thể (trung bình) của từng loại kiểu hình có thể có ở F2. Câu 6 (4 điểm): a/ Thể dị bội là gì? b/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Xác định số lượng NST có trong tế bào thể dị bội: - Thể một nhiễm - Thể ba nhiễm - Thể bốn nhiễm - Thể không nhiễm - Thể ba nhiễm kép - Có bao nhiêu loại thể tam nhiễm có thể có? c/ Nếu cho tạp giao hai cây tam nhiễm đều có hoa đỏ, có kiểu gen PPp thì kết quả thu được như thế nào? Biết hoa trắng là tính trạng tương phản với hoa đỏ; Khi thụ tinh hạt phấn lưỡng bội không cạnh tranh nổi với hạt phấn đơn bội nên hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh. Hết Lưu ý: Đề thi gồm 02 trang; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2 - 2 -
  3. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KHÓA NGÀY: 01/3/2016 Môn: Sinh học 9 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1 (3 điểm): a/ + Thực vật bậc cao (thực vật có chồi): có rễ, thân, lá và sinh sản bằng hoa, quả, hạt. (0,25đ) Thực vật bậc thấp (tản thực vật): cơ thể hoặc chỉ cấu tạo bởi 01 tế bào hoặc cấu tạo từ nhiều tế bào nhưng chưa phân hóa thành rễ, thân và lá, chưa sinh sản bằng hoa, quả, hạt. (0,25đ) + Những nhóm thực vật bậc thấp: tảo, nấm, địa y. (0,5đ) b/ Giải thích câu tục ngữ: “Lỗ miệng khoan thai, lỗ trôn thong thả” theo nghĩa Sinh học: - Ăn chậm, nhai kỹ khi ăn thì quá trình tiêu hóa thức ăn sẽ tốt hơn, thức ăn được nghiền nhỏ, trộn đều, thấm đều nước bọt, 1 phần thức ăn được biến đổi hóa học (lỗ miệng khoan thai) (0,5đ), thức ăn khi được đưa đến các cơ quan tiêu hóa tiếp theo sẽ được hấp thu tối đa chất dinh dưỡng, do đó các cơ quan tiêu hóa trong khoang bụng làm việc sẽ nhẹ nhàng, hiệu quả, lượng phân thải ra là ít nhất (lỗ trôn thong thả) (0,5đ). c/ Những trường hợp chủ yếu sử dụng biện pháp hô hấp nhân tạo: nạn nhân đuối nước, điện giật, ngất hay ngạt thở trong môi trường ô nhiễm (nạn nhân thiếu oxi, mặt tím tái). (0,25đ) - Phương pháp hô hấp nhân tạo được sử dụng phổ biến: hà hơi thổi ngạt, ấn lồng ngực. (0,25đ) - Cách tiến hành: + Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí (đường miệng). (0,25đ) + Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực. (0,25đ) Câu 2 (3 điểm): Các kiến thức cần liên hệ để HS nêu lên quan điểm của bản thân: - Độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình (nữ 18 tuổi trở lên); - Số con của mỗi cặp vợ chồng theo chủ trương của nhà nước khuyến khích (mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con); - Độ tuổi sinh sản tốt nhất của người phụ nữ khi cơ thể đã phát triển hoàn thiện đảm bảo chức năng sinh sản và để sinh con thông minh nhất, khỏe mạnh nhất, không ảnh hưởng đến việc học tập và sự nghiệp (khoảng từ hơn 20 tuổi đến dưới 40 tuổi); HS liên hệ đầy đủ 3 ý trên thì đạt điểm tối đa 1,5đ; - 3 -
  4. HS nêu được quan điểm cá nhân một cách hợp lý đạt điểm tối đa 1,5đ. Câu 3 (3 điểm): a/ Hoàn thiện bảng được 1,5 điểm Giảm phân I Giảm phân II Kết thúc Kỳ Kết Giai Kỳ Kỳ Kỳ kỳ trung Kỳ Kỳ Kỳ thúc kỳ đoạn đầu giữa sau cuối gian đầu giữa sau cuối Số lượng NST 2n 2n 2n n n n n 2n n Trạng thái NST kép kép kép kép kép kép kép đơn đơn b/ Ý nghĩa của giảm phân: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - Nhờ giảm phân tạo ra các giao tử cái và đực chứa bộ NST đơn bội (n) đặc trưng của loài; - Quá trình giảm phân cùng với quá trình thụ tinh dẫn tới sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ tương đối ổn định (bộ NST 2n đặc trưng của loài); - Giảm phân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, thúc đẩy sự tiến hóa. Câu 4 (3 điểm): a/ Chất X là ARN, ARN được tổng hợp trên khuôn của ADN và ra tế bào chất làm khuôn để tổng hợp protein. (1 đ) - Dựa vào cấu trúc và chức năng, ARN gồm: ARN thông tin (mARN), ARN ribôxôm (rARN) và ARN vận chuyển (tARN). (0,5 đ) b/ Chức năng của mỗi loại ARN: (mỗi ý được 0,5đ) + ARN thông tin: nhiệm vụ truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp. + ARN riboxom: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. + ARN vận chuyển: chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin. Câu 5 (4 điểm): F2: Tỷ lệ cây cao, quả đỏ chiếm 9/16 (0,5đ) Do đó: + Tính trạng cây cao, quả đỏ là tính trạng trội; tính trạng cây thấp, quả vàng là tính trạng lặn. (0,5đ) - 4 -
  5. + Tính trạng chiều cao cây và màu quả do 2 cặp gen quy định di truyền độc lập với nhau. (0,5đ) Gọi A là gen quy định cây cao, a là gen quy định cây thấp B là gen quy định quả đỏ, b là gen quy định quả vàng (0,25đ) Vì F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội chiếm 9/16 nên P có thể có 2 trường hợp: - TH1: KG của Pt/c: AABB (Cây cao, quả đỏ) và aabb (Cây thấp, quả vàng) (0,25đ) - TH1: KG của Pt/c: AAbb (Cây cao, quả vàng) và aaBB (Cây thấp, quả đỏ) (0,25đ) Sơ đồ lai từ P đến F2 (1đ) b/ Số cá thể trung bình của từng kiểu hình có thể có ở F2: - KH cây cao, quả đỏ = 2701 - Số cá thể KH cây cao, quả vàng = Số cá thể KH cây thấp, quả đỏ = 4803 x 3/16 = 900 (0,5đ) - KH cây thấp, quả vàng = 4803 x 1/16 = 300 (0,25đ) Câu 6 (4 điểm): a/ Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng tại một hoặc một số cặp NST đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 NST hoặc nhiều NST, hoặc chỉ 1 NST hoặc thiếu hẳn NST. (0,25đ) b/ Thể một nhiễm có bộ NST: (2n - 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là 24 - 1 = 23 NST (0,25đ) - Thể ba nhiễm có bộ NST: (2n + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là 24 + 1 = 25 NST (0,25đ) - Thể bốn nhiễm có bộ NST: (2n + 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là 24 + 2 = 26 NST (0,25đ) - Thể không nhiễm có bộ NST: (2n - 2) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là 24 - 2 = 22 NST (0,25đ) - Thể ba nhiễm kép có bộ NST: (2n + 1 + 1) nên số lượng NST trong tế bào thể một nhiễm là 24 + 1 + 1 = 26 NST (0,25đ) - Trong tế bào của loài thực vật này có 12 cặp NST, ở mỗi cặp NST có thể thêm 1 NST để tạo thành thể tam nhiễm (2n + 1), do đó có 12 loại thể tam nhiễm có thể có. (0,25đ) c/ Cây mẹ PPp cho 2 loại trứng đơn bội và lưỡng bội với tỷ lệ 1PP : 2Pp : 2P : 1p (0,5đ) Cây bố PPp cho 2 loại hạt phấn đơn bội và lưỡng bội nhưng chỉ có loại hạt phấn đơn bội tham gia thụ tinh, tỷ lệ 2 loại G đực là 2P : 1p (0,5 đ) HS viết sơ đồ lai từ P đến F1 (1,25 đ) (Kết quả F1: 2PPP : 5PPp : 2 Ppp : 4Pp : 4 PP : 1pp - 5 -
  6. 17 hoa đỏ : 1 hoa trắng) Lưu ý: Sơ đồ lai được trình bày cụ thể, khoa học mới cho điểm tối đa. - 6 -