Đề thi học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)
- ĐỀ THI HKII – LƠP 1 - THEO TT 22 – . ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm) Chú gà trống ưa dậy sớm Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò ó o o ’’ Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm) A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn Câu 2: Mới sớm tinnh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm) A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù Câu3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm) A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang: Ò ó o o ! Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm) A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm) II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau: 1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa? 2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết? B. KIỂM TRA VIẾT
- I. Viết chính tả (7 điểm) Hoa mai vàng Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. II. Bài tập: ( 3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm) a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ b) Điền s hay x: hoa . . .en quả oài Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm). Câu 3: Điền oang hay oăng: (0,5 điểm). vết dầu l . Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm) ĐỂ SỐ 2
- A. KIỂM TRA ĐỌC : I. Đọc thành tiếng: (7điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học. II. Đọc thầm đoạn văn sau: HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. Lép Tôn-xtôi Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1 (M1-1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì ? A. Một con gấu xộc tới. B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới. Câu 2. (M1-1đ) Hai người bạn đã làm gì? A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. Câu 3. (M2-1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?
- A. Không nên nói xấu bạn. B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. C. Cần bảo vệ loài gấu. B. KIỂM TRA VIẾT : 1. Chính tả. (7điểm) Nghe- viết: Đinh Bộ Lĩnh 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ) a, Điền g hay gh à gô, ế gỗ b,Điền s hay x cây úng, cây oan Câu 2: Nối: (M2- 1 đ) Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ) Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 A.Kiểm tra đọc:(10 Điểm) 1. Đọc thành tiếng : 7 Điểm - HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Tốc độ đọc 30 tiếng/ 1 phút 2.Kiểm tra đọc hiểu (3điểm) Câu 1; 2; 3( mỗi câu 1 điểm)
- Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B B / Kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả : 7 điểm GV đọc cho HS nghe viết bài sau với tốc độ 2 tiếng/ 1 phút: Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân. - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 6 điểm - Các mức điểm khác ( dưới 6 điểm ) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp. 2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt : ( 3 điểm ) Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ) a, Điền g hay gh gà gô, ghế gỗ b,Điền s hay x cây súng, cây xoan Câu 2: Nối: (M2- 1 đ) Mỗi câu nối đúng được 0,5 đ Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ)
- HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 đ.