Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

doc 6 trang binhdn2 23/12/2022 7032
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ PHỦ LÝ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (Thời gian làm bài 50 phút) Họ và tên : Lớp: SBD: .Phòng số . Giáo viên coi: ; Số phách: ___ Điểm bằng số : Số phách: Điểm bằng chữ : . Giáo viên chấm : ; Nhận xét bài làm : Điểm đọc Điểm viết Chung Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chung I. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: 7 điểm (thời gian 20 phút).
  2. 2. Bài tập: 3 điểm (thời gian 10 phút). Bài 1. Chữa lại mô hình sau cho đúng: q o a nh Bài 2. Điền vào chỗ : a) Điền c hay k, q: á rô; ẻ vở; uả mận. b) Điền ng hay ngh: an ngát; ênh ngang. II. Kiểm tra đọc hiểu: 3 điểm (thời gian 20 phút) * Đọc thầm và làm bài tập. ĐI HUẾ Nghỉ hè, cả nhà đi Huế. Đã có vé xe hoả cho cả nhà. Bố thuê xe chở ra ga. Chờ cô Quý và chị Hoa qua là đi. Thuở bé, bà ở Huế .Thuở đó, Huế là thủ đô. Giờ Huế đã là cố đô. Bà về Huế như về quê. * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Nghỉ hè cả nhà đi đâu? A. Đi Huế B. Đi Đà Nẵng C. Đi Nha Trang Câu 2: Bố mua vé xe gì cho cả nhà? A. Vé máy bay B. Vé xe hỏa C. Vé ô tô Câu 3: Nối ô chữ cho phù hợp: như đi chợ. Bà về Huế như về quê. như đi chơi.
  3. Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Giờ Huế đã là Câu 5: Em có nhận xét gì về thành phố Huế ?
  4. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn Tiếng Việt - Lớp 1 Dùng cho giáo viên coi kiểm tra Phân môn: Chính tả (Thời gian 20 phút) Bài viết : Hai quan Lão quan ở tỉnh nọ có tính nịnh vợ. Lão ra lệnh cho dân hễ gặp lão và vợ lão thì phải chào: Lạy hai quan ạ! * Cách kiểm tra - Chính tả : + Giáo viên đọc trước cho HS nghe một lần bài chính tả. + Giáo viên đọc cho HS viết từng tiếng vào giấy kiểm tra. + GV không viết tên đầu bài lên bảng mà đọc cho HS viết. + GV đọc cho HS soát bài sau khi viết xong.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Năm học 2018-2019 I. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (7 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 2 điểm - Viết đủ số lượng chữ trong bài: 2 điểm (Nếu học sinh viết thừa hoặc thiếu mỗi chữ trừ 0,25đ). - Viết đúng chính tả: 2 điểm (HS không mắc quá 5 lỗi). Nếu mắc quá 5 lỗi trừ 1 điểm - Trình bày bài đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Bài tập: 3 điểm Bài 1. Chữa lại mô hình sau cho đúng: (1 điểm) q o a nh Bài 2. Điền vào chỗ : Bài 2. Điền vào chỗ (1 điểm) (HS điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0.4 điểm) a) Điền c hay k, q: cá rô; kẻ vở; quả mận. b) Điền ng hay ngh: ngan ngát; nghênh ngang. II. Đọc hiểu: 3 điểm Câu 1: A (0,5đ) Câu 2: B (0,5 đ) Câu 3: Nối với : như về quê (0,5 điểm) Câu 4: Điền từ “cố đô” (0,5 điểm) Giờ Huế đã là cố đô. Câu 5: Em có nhận xét gì về thành phố Huế ? (1 điểm) HS nêu được: - Thành phố Huế rất đẹp. - Thành phố Huế cổ kính. *Cách tính điểm: - Điểm đọc: Là tổng điểm của bài đọc, giữ nguyên điểm lẻ. - Điểm viết: Là tổng điểm của bài chính tả và điểm bài tập, giữ nguyên điểm lẻ. - Điểm chung môn Tiếng Việt = (điểm đọc + điểm viết) : 2 (làm tròn 0,5 -> 1)
  6. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Dùng cho giáo viên coi kiểm tra Phân môn: Tập đọc ( Phần đọc thành tiếng) I. Cách tiến hành kiểm tra: 1. Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào số học sinh có trong phòng kiểm tra. 2. Cách thức: kiểm tra từng học sinh. - GV nêu yêu cầu kiểm tra đọc trước lớp: Từng HS đọc trơn bài đọc, đọc to, rõ ràng. - GV cho học sinh đọc thầm bài đọc trước một lần. - GV gọi từng học sinh đọc to bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép học sinh đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó. - GV ghi lại thời gian đọc và cho điểm vào bài kiểm tra của HS (điểm đọc). II. Cách đánh giá: - Tổng điểm bài đọc (10 điểm), chia ra như sau: 1. Đọc bài: (8 điểm) - Đọc đúng (đúng tiếng, ngắt hơi đúng, lưu loát, tốc độ đọc tối thiểu khoảng 30 tiếng/phút): 8 điểm. - Mỗi lần đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc và phân tích các tiếng trong mô hình: (2 điểm) - HS đọc, phân tích và xác định đúng được kiểu vần của một mô hình được: 0,5 điểm. * Lưu ý: HS chỉ tay vào mô hình tiếng, đọc phân tích và xác định loại âm, kiểu vần.