Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học - Trường THCS Trường Trung

doc 4 trang mainguyen 5060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học - Trường THCS Trường Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_8_mon_hoa_hoc_truong_thcs_truo.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học - Trường THCS Trường Trung

  1. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG TRUNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Hóa học Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi này gồm 01 trang) Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có công thức sau: Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, CO. 1. Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ? 2. Gọi tên các oxit. Viết công thức của các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên. Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: t0 t0 a, Fe + Cl2  FeCl3 e, C2H6O + O2  CO2 + H2O t0 b, Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + H2O g, Fe3O4 + CO  Fe + CO2 t0 c, Na + H2O NaOH + H2 h, Cu(NO3)2  CuO + NO2 + O2 t0 t0 d, CxHy + O2  CO2 + H2O i, FexOy + Al  FeO + Al2O3 Câu 3: (2,0 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân). Câu 4: (2,0 điểm) Tính: 1. Số mol N2 có trong 4,48 lit N2 (đktc). 23 2. Thể tích O2 (đktc) của 9.10 phân tử O2 3. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4 4. Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lit H2 và 8,96 lit SO2 (đktc). Câu 5: (2,0 điểm) 1. Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 40%. 2. Tính khối lượng CuSO 4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO 4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%. Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: BaO, P2O5, Na2O, CuO. Câu 7: (2,0 điểm): Cho hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,24 lit O 2. Cho V2 lit hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 24g CuO nung nóng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1. Tính tỉ lệ thể tích V1/ V2 ? 2. Nếu cho V2 lit X tác dụng vừa đủ với khí oxi thì cần dùng bao nhiêu lit oxi? 0 0 Câu 8: (2,0 điểm) Độ tan của CuSO4 ở 80 C và 20 C lần lượt là 87,7g và 35,5g. Khi 0 0 làm lạnh 1877 gam dung dịch CuSO 4 bão hòa từ 80 C xuống 20 C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Câu 9: (2,0 điểm) Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. 1, Tìm CTHH của oxit sắt 2, Tính phần trăm về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. Câu 10: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 gam chất rắn khan. Xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. (Cho biết: H=1; O=16; K=39; Cu=64; C=12; Ca=40; Fe=56; S=32; N=14; Cl=35,5; Na=23) 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2017 Môn: Hóa học Câu Nội dung Điểm - Oxit bazơ: Fe2O3, K2O; Oxit axit: N2O5, Mn2O7 0,5 - Tên gọi: Fe2O3 sắt (III) oxit; K2O kali oxit; N2O5 đinitơ pentaoxit Mn2O7 1,0 1 mangan (VII) oxit; CO cacbon oxit. - CTHH của bazơ tương ứng: Fe(OH)3, KOH 0,25 - CTHH của axit tương ứng: HNO3; HMnO4 0,25 t0 a, 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,25 b, 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O 0,25 c, 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25 t0 0,25 e, C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O 2 t0 0,25 g, Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2 t0 h, 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 t0 0,25 d, CxHy + (x+y/4)O2  xCO2 + y/2H2O 0,25 t0 i, 3FexOy + 2(y-x)Al  3xFeO + (y-x)Al2O3 0,25 Gọi số hạt proton, nơtron, electron của X tương ứng là p, n, e 0,25 Ta có: 2p + n = 58 và p + n p n = 20, e = p = 19 0,5 Vậy X là Kali, kí hiệu hóa học là K 0,5 1. Ta có: nN2 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol). 0,5 23 23 2. nO2 = 9.10 : 6. 10 = 1,5 (mol); VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l). 0,5 23 3. nFeSO4 = 15,2: 152 = 0,1 (mol); nO = 4.0,1 = 0,4(mol); NO = 0,4.6. 10 0,5 4 =2,4.1023 4. nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 (mol) -> mH2 = 0,3.2 = 0,6 (g). 0,5 nSO2 = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) -> mSO2 = 0,4.64 = 25,6 (g). mhhX = 0,6+25,6 = 31,2 (g). 1. Gọi số mol NaCl cần lấy là x ( x>0). 1,0 Ta có: 58,5x 120 = 40 → x= 200 mol 600 58,5x 100 58,5 200 → mNaCl = 58,5 . = 200 g 58,5 5 2. Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là a ( a>0) 1,0 Ta có: 160a 40 = →15 a= mol2 250a 500 100 7 2 → mCuSO .5H O= 250 x = 71,43 g 4 2 7 - Trích mẫu thử. 0,25 - Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước. + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là CuO. 0,25 6 + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch. PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 0,25 Na2O + H2O → 2NaOH 2
  3. - Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dd axit => Chất ban đầu là 0,25 P2O5 + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd bazơ. 0,25 - Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ: + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là BaO 0,25 + Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O 0,25 PTHH: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3  + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 0,25 1. Gọi x, y lần lượt là số mol CO, H2 có trong V1 lit hhX. 0,25 Gọi kx, ky lần lượt là số mol CO, H2 có trong V2 lit hhX. nO2 = 2,24;22,4= 0,1 mol; nCuO = 24:80 = 0,3 mol. 0,25 t0 2CO + O2  2CO2 (1) Mol: x 0,5x 0,25 t0 2H2 + O2  2H2O (2) Mol: y 0,5y 0 CO + CuO t Cu + CO 2 0,25 7 Mol: kx kx t0 H2 + CuO  Cu+ H2O Mol: ky ky 0,25 Ta có hệ pt: 0,5x + 0,5y = 0,1 (1) kx + ky = 0,3 (2) 0,25 Lấy (2) : (1) ta được: k = 3/2. Vậy V1/V2 = 2/3. 2. Theo PTHH (1,2) ta có: 0,25 Đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,24 lit O 1 2 0,25 -> Đốt cháy hoàn toàn V2 = 3/2V1 lit hhợp X cần dùng vừa đủ 3/2.2,24 = 3,36 lit O2 0 + Ở 80 C độ tan của CuSO4 là 87,7 g tức là: - Cứ 187,7 g dd CuSO4 bão hòa hòa tan được 87,7 g CuSO4 và 100g H2O 0,25 0,25 - Vậy 1877 g dd CuSO4 bão hòa, hòa tan được 877g CuSO4 và 1000g H2O 0 + Ở 20 C độ tan của CuSO4 là 35,5 gam: - Gọi x là số mol CuSO4 .5H2O tách ra 0,25 8 - Khối lượng H2O còn lại là: (1000 - 90x) gam 0,25 - Khối lượng CuSO4 còn lại là: (877 - 160x) gam 0,25 - Ta có: S = 877 160x = 35,5 1000 90x 100 0,25 0,25 - Giải phương trình ta có: x = 4,08 mol - Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh tách ra là: 250 . 4,08 =1020 gam 0,25 t0 - PTHH: FexOy + yCO  xFe + yCO2, 0,25 nCO = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,25 Ta có M 40 gồm 2 khí CO2 và CO dư 0,25 9 n 44 12 CO2 40 0,25 nCO 28 4 3
  4. n 3 0,25 - Suy ra: CO2 %V 75% . CO2 nCO 1 0,25 - Mặt khác:nCO2 = 75%.0,3 = 0,225 mol = nCOpư nCO dư = 0,075 mol. 0,25 nO(trong oxit) = nCO = 0,225 mol mO = 0,225 16 = 3,6 gam m = 13,05 3,6 = 9,45 gam n = 0,16875 mol. Fe Fe 0,25 - Theo phương trình phản ứng ta có: nFe: nO = x : y = 0,16875 : 0,225 = 3:4 - Vậy CTHH cần tìm là: Fe3O4 - Giả sử hỗn hợp chỉ gồm có kim loại A. 2A + 2H2O → 2AOH + H2 (1) 0,25 Theo phương trình (1) ta có: 25,8 = 33,6 → A= 56,2 A A 17 0,25 - Giả sử hỗn hợp chỉ gồm A2O A2O + H2O → 2AOH (2) 0,25 Theo phương trình (2) ta có: 2. 25,8 = 33,6 → A= 21,77 2A 16 A 17 0,25 → Vậy 21,77 0) TH1: A là Na Theo bài ra ta có hệ phương trình: 0,25 23x 62y 25,8 x 0,03 → (x y).40 33,6 y 0,405 0,25 m = 0,03 .23 = 0,69 g → m = 25,11g Na Na2 O TH2: A là K Theo bài ra ta có hệ phương trình: 39x 94y 25,8 x 0,3 0,25 → (x y).56 33,6 y 0,15 0,25 m = 0,3 .39 = 11,7 g → m = 14,1g K K2 O Chú ý: - Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Nếu học sinh viết PTHH không ghi điều kiện, không cân bằng trừ ½ số điểm của PTHH đó - Nếu bài toán tính theo PTHH mà PTHH viết sai thì không tính điểm. GV: Lê Văn TƯƠI 4