Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 (Có đáp án)

docx 2 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5520
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1+2 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CHƯƠNG 1, 2 Thời gian: 30 phút Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức của xenlulozơ? A. (C6H11O5)n B. C12H22O11 C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n D. [C6H7O2(OH)3]n Câu 2: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. MantozơB. FructozơC. SaccarozơD. Glixerol Câu 3: Công thức phân tử của etyl propionat là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2 D. C2H4O2. Câu 4: Chất nào không tham gia phản ứng thủy phân? A. Tinh bộtB. XenlulozơC. Saccarozơ D. Glucozơ Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 6: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, saccarozơ, glucozơ, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 7: X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức. Câu 8: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic Câu 9: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 10: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là A. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. Câu 11: Tên gọi của este có cấu tạo CH3COOCH2CH2CH3 là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl propionat. D. propyl axetat. Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 13: Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 14: Đun nóng dung dịch chưa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10, 8 B. 32,4 C. 16,2 D. 21,6 Câu 15: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 4,48. Câu 16: Muốn có 162 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 307,8 gam.B. 412,2gam. C. 421,4 gam. D. 370,8 gam. 1
  2. Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ, khối lượng bạc thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 6,25 B. 6,50 C. 6,75 D. 13,50 Câu 18: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60 B. 24 C. 36 D. 40 Câu 19: Đun 15 g este metyl fomat với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam natri fomat (giải sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. 17 gam. B. 15 gam. C. 16,5 gam. D. 18 gam. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của este có số nguyên tử cacbon nhỏ là A. C2H4O2. B. C4H8O2.C. C 3H6O2. D. C5H10O2. Hết 2