Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 3: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 5 trang binhdn2 24/12/2022 5371
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 3: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_3_lien_xo_va_cac_nuoc_don.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 3: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 3. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000) Câu 1. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá. B. bại trận và chịu nhiều tổn thất. C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất. D. thắng trận và có nhiều lợi thế. Câu 2. Nhân tố cơ bản giúp Liên Xô hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950 là A. tinh thần tự lực tự cường. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa. D. có nguồn tài nguyên phong phú. Câu 3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử trong khi đang thực hiện kế hoạch nào dưới đây? A. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. Chạy đua quân sự và vũ trang với Mĩ. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Chính sách kinh tế mới. Câu 4. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ A. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ tổ quốc. B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Năm 1949, sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. buộc các nước phương Tây đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. chứng tỏ sự phát triển vượt nhà nước Xô viết. Câu 6. Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. phóng thành công tàu vũ trụ. C. đưa người đổ bộ thám hiểm không gian.D. hoàn thành việc thám hiểm mặt trăng. Câu 7. Thành tựu nào dưới đây không phải của Liên Xô trong thời kì từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 8. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. B. phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 9. Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905) là do A. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á. B. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu. C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi. D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu. Câu 10. Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc? A. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế. B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển. C. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an. D. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an. 1
  2. Câu 11. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào sau đây? A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp vũ trụ. C. Sản xuất nông nghiệp. D. Công nghiệp nặng. Câu 12. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga năm 2000 là A. 0,5%. B. 9%. C. - 3,6%. D. - 4,1%. Câu 13. Từ năm 1951 đến năm 1975, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp A. hoá chất và dầu mỏ. B. vũ trụ và điện hạt nhân. C. cơ khí và gang thép. D. luyện kim và cơ khí. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mĩ latinh. D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. Câu 15. Nhân tố cơ bản giúp Liên Xô hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950 là A. tinh thần tự lực tự cường. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa. D. có nguồn tài nguyên phong phú. Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950). B. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. C. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới. D. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế. Câu 17. Quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Đức. Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu năm 1991 là do A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế bao cấp. C. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo. Câu 19. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm 1992-1993 là A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với Mĩ. B. ngả về các cường quốc phương Tây. C. bảo vệ an ninh, hòa bình thế giới. D. ủng hộ hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 20. Vị thế của Liên bang Nga trong quan hệ quốc tế hiện nay là A. không có vai trò gì trong trật tự thế giới đơn cực do Mĩ thiết lập. B. đối tượng ngăn cản Mĩ trong quá trình thiết lập trật tự thế giới đơn cực. C. một cực của thế giới đa cực, góp phần giải quyết hòa bình các vấn đề quốc tế. D. một trong những nhân tố thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực. Câu 21. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì? A. Nâng cao vị thế của nước Nga ở châu Âu. B. Nâng cao vị thế của Nga trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. C. Nâng cao ảnh hưởng của nước Nga ở Đông Âu. D. Nâng cao vị thế quốc tế của nước Nga. Câu 22. Quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên? A. Mĩ. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 23. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? 2
  3. A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Đối đầu với tất cả các nước Tây Âu. C. Quan hệ chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Muốn làm bạn với tất cả các nước. Câu 24. Địa vị pháp lí của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là A. một quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. B. một nước tư bản phát triển, một cường quốc Âu - Á. C. tiếp tục duy trì mô hình chủ nghĩa xã hội của Liên Xô. D. “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. Câu 25. Nhân tố cơ bản giúp nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1946 - 1950) là A. sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. tinh thần tự lực tự cường. C. có nguồn tài nguyên phong phú. D. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật. Câu 26. Thành tựu nào sau đây không phải của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế? A. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. B. Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh. C. Sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73% so với trước chiến tranh. D. Bình quân mỗi ngày có 3 nhà máy được khôi phục hoặc xây dựng mới. Câu 27. Từ năm 1950, để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội Liên Xô đã thực hiện biện pháp nào? A. Dựa vào viện trợ của nước ngoài. B. Tập trung vào công nghiệp quốc phòng. C. Thông qua các kế hoạch dài hạn. D. Liên minh với các nước Đông Âu. Câu 28. Việc Liên Xô là một trong năm nước ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có tác dụng A. khẳng định đây là tổ chức quốc tế quan trọng nhất sau chiến tranh. B. khẳng định vai trò tuyệt đối của các cường quốc trong quan hệ quốc tế. C. phân chia vai trò, ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ trong trật tự hai cực. D. hạn chế sự thao túng của các nước tư bản đối với tổ chức này. Câu 29. Từ năm 1994, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại theo định hướng Âu – Á nhằm A. phát huy vị trí địa chính trị của nước Nga. B. ngả về các cường quốc phương Tây. C. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường liên minh với Nhật Bản. Câu 30. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. C. Đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 31. Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950). B. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. C. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới. D. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế. Câu 32. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế, xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị. B. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài. C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế. Câu 33. Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là 3
  4. A. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Á. B. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước Đông Âu. C. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Phi, Mĩ Latinh. D. thực hiện đường lối đối ngoại hoài bình, trung lập. Câu 34. Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào còn kiên trì con đường CNXH? A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia. C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba. D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba. Câu 35. “Định hướng Âu - Á” là chính sách đối ngoại của nước nào trong thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Liên bang Nga. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Pháp. Câu 36. Thành tựu nổi bật về khoa học kĩ thuật của Liên Xô giai đoạn 1945 - 1950 là A. dẫn đầu thế giới về điện hạt nhân. B. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. khởi đầu cuộc cách mạng chất xám. Câu 37. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu âu. Câu 38. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á.B. châu Âu.C. châu Phi.D. châu Mĩ. Câu 39. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là: A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến. B. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước. C. sự chống phá của các thế lực thù địch. D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Câu 40. Từ năm 1996, kinh tế Liên bang Nga A. phát triển mạnh mẽ. B. bắt đầu có những tín hiệu phục hồi. C. tốc độ tăng trưởng nhanh. D. lâm vào suy thoái, khủng hoảng. Câu 41. Từ năm 1990-1995, kinh tế Liên bang Nga A. phát triển mạnh mẽ. B. có những tín hiệu phục hồi. C. tốc độ tăng trưởng nhanh. D. gặp nhiều khó khăn. Câu 42. Đâu là vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Đứng thứ hai. B. Đứng thứ ba. C. Đứng thứ nhất. D. Đứng thứ tư. Câu 43. Sau chiến tranh thế giới hai, Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế trong điều kiện A. mua được nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. B. thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai. D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới. Câu 44. Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành vượt mức trước thời hạn mấy tháng? A. 8 tháng.B. 9 tháng.C. 10 tháng.D. 11 tháng. 4
  5. Câu 45. Việc Liên Xô thử thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô với Mĩ. B. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của nền khoa học-kĩ thuật Xô Viết. D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên tử. Câu 46. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Mĩ đưa người đặt chân lên mặt trăng. B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất. C. Liên Xô phóng thàh công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất. D. Trung Quốc phóng thành công tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian. Câu 47. Cơ sở tạo nên vai trò to lớn của Liên Xô trong suốt quá trình tồn tại là A. một lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế và quân sự. B. một nước đứng đầu thế giới trên mọi phương diện. C. một thể chế chính trị ưu việt, vì nhân dân lao động. D. đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của thời đại. Câu 48. Ý kiến nào sau đây đánh giá không đúng về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô năm 1991? A. Đó là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. B. Là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn. C. Là một tổn thất nặng nề của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. D. Có tác động to lớn đến cục diện chính trị thế giới. Câu 49. Những năm 1960, sản lượng tăng trung bình hàng năm chiếm 16% là thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực A. công nghiệp chế tạo máy.B. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. C. sản lượng nông nghiệp. D. lĩnh vực du lịch, dịch vụ. Câu 50. Lĩnh vực kinh tế nào của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai được chú trọng phát triển? A. công nghiệp nặng.B. công nghiệp nhẹ. C. công nghiệp truyền thống.D. kinh tế công – nông – thương nghiệp. Câu 51. Năm 1996, kinh tế Liên bang Nga bắt đầu A. có những tín hiệu phục hồi. B. tăng trưởng với tốc độ rất nhanh. C. khủng hoảng rất trầm trọng. D. tăng trưởng là số âm. Câu 52. Một điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là đều A. trở thành đồng minh của nhau ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. chi phối quan hệ quốc tế và trở thành trụ cột trong trật tự đa cực. C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại nhằm mở rộng ảnh hưởng. D. trở thành đồng minh với Trung Quốc và tổ chức ASEAN. 5