Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 2: Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang binhdn2 24/12/2022 4680
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 2: Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_2_su_thanh_lap_to_chuc_li.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 2: Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 2. SỰ THÀNH LẬP TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC Câu 1. Mục đích thành lập Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác giữa các nước. B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Hội đồng bảo an. B. Hội đồng quản thác. C. Đại hội đồng. D. Ban thư kí. Câu 3. Nội dung nào không phải là vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế. B. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, nhân đạo. D. Khuyến khích các vùng lãnh thổ, tổ chức khu vực tự do hành động. Câu 4. Đâu là vai trò lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong bối cảnh thế giới hiện nay? A. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác cùng phát triển giữa các nước thành viên. B. Trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh, nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Giải quyết các tranh chấp, xung đột quốc tế và khu vực bằng biện pháp hòa bình. D. Bảo vệ các di sản văn hóa, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới về văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945? A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc. C. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương. D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc. Câu 6. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. Câu 7. Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức Liên hợp quốc. B. Quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. Đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. D. Là cơ sở để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc. Câu 8. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào thời gian nào? A. Ngày 7/11/2006 tại Giơ-ne-vơ (Thuỵ Sĩ). B. Ngày 11/11/2006 tại Hà Nội (Việt Nam). C. Ngày 11/11/2006 tại Pa-ri (Pháp). D. Ngày 7/11/2006 tại Niu-oóc (Mĩ). Câu 9. Mối quan hệ giữa các thành viên của tổ chức Liên hợp quốc được xây dựng trên cơ sở nào? A. Tôn trọng tự do tôn giáo và độc lập chính trị của các nước. B. Tôn trọng nền độc lập dân tộc và chính trị của mọi thành viên. 1
  2. C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc. Câu 10. Ngày 24/10/1945 được chọn là ngày kỉ niệm thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc vì A. là ngày đưa ra dự thảo Hiến chương thành lập Liên Hợp Quốc. B. là ngày thông qua Hiến chương thành lập Liên Hợp Quốc. C. là ngày sửa đổi, bổ sung dự thảo Hiến chương thành lập Liên Hợp Quốc. D. là ngày Bản Hiến chương thành lập Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực. Câu 11. Cơ quan nào sau đây không nằm trong bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc? A. Hội đồng bảo an.B. Đại hội đồng. C. Hội đồng tư vấn. D. Hội đồng quản thác. Câu 12. Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) năm 1945 đã tuyên bố thành lập A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. tổ chức Liên hợp quốc (UN). D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 13. Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là A. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Liên Xô (nay là Liên bang Nga). B. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Đài Loan. C. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Bỉ. D. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 14. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở chính của Liên hợp quốc? A. Niu-Óoc. C. Oasinhtơn. D. Caliphoócnia. B. Xan Phranxixcô. Câu 15. Tổ chức quốc tế nào được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Liên hợp quốc. B. Hội Quốc liên. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế. Câu 16. Nguyên tắc bỏ phiếu, được tán thành của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có đặc điểm nổi bật nào sau đây? A. Phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực. B. Cần ít nhất 3 trong 5 nước Ủy viên thường trực nhất trí. C. Phải được sự nhất trí của 10 thành viên không thường trực. D. Cần sự nhất trí của hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 17. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). Câu 18. Tổ chức Liên hợp quốc được hình thành trên cơ sở quyết định của Hội nghị nào? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị XanPhranxixcô (Mĩ). C. Hội nghị Pốtxđam (Đức) và Hội nghị Ianta (Liên Xô). D. Hội nghị Ianta (Liên Xô) và Hội nghị XanPhranxixcô (Mĩ). Câu 19. Tại sao văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là bản Hiến chương? A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. Nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. C. Quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc. 2
  3. D. Là cơ sở pháp lí để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. Câu 20. Tại sao Liên hợp quốc xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”? A. Nguyện vọng của nhân dân thế giới hiện nay là hòa bình. B. Mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Hòa bình là xu thế chung của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai. D. Liên hợp quốc chủ trương không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 21. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ): Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) giữa các dân tộc và tiến hành (2) quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) và quyền (4) của các dân tộc”. (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 7, NXB Giáo dục, 2008) A. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết. B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do. C. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự quyết. D. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự do. Câu 22. Điền các tên viết tắt tương ứng với một số tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc: 1. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc: 2. Quỹ tiền tệ quốc tế: 3. Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Liên hợp quốc: 4. Tổ chức Y tế thế giới: Các đáp án: (a) UNICEF, (b) IMF, (c) WHO, (d) UNESCO. A. 1a, 2b, 3d, 4c. B. 1b, 2a, 3c, 4d. C. 1c, 2b, 3a, 4d. D. 1d, 2c, 3b, 4a. Câu 23. Việc Liên Xô là một trong năm nước ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc. B. Làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. C. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong “đời sống chính trị” quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 24. Việt Nam có đóng góp quan trọng nào đối với Liên hợp quốc từ khi gia nhập đến nay? A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiến chương, các nghị quyết của Liên hiệp quốc. B. Trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 - 2009; 2020-2021. C. Đóng góp trong nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, an ninh lương thực D. Tham gia vào diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 25. Nhận xét nào không đúng khi nói về Hội đồng bảo an Liên hợp quốc? A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên. B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng. D. Có 5 Ủy viên thường trực. Câu 26. Đánh giá về mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam hiện nay A. theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả. B. giúp đỡ giải quyết những hậu quả nặng nề của chiến tranh. C. viện trợ không hoàn lại, hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa. 3
  4. D. thúc đẩy cải cách, xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững. Câu 27. Hạn chế lớn nhất trong hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là A. hệ thống nội bộ chia rẽ, thiếu thống nhất. B. tệ nạn quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng. C. chưa có quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc D. chưa giải quyết tốt các vấn đề viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên nghèo khó. Câu 28. Theo bản Hiến chương Liên hợp quốc (1945), nhiệm vụ chính của Hội đồng Bảo an là A. chịu trách nhiệm chính về hòa bình, an ninh thế giới. B. phát triển tốt mối quan hệ với các nước trong khu vực. C. giải quyết mọi công việc hành chính của Liên hợp quốc. D. thảo luận các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới. Câu 29. Tổ chức nào dưới đây không nằm trong tổ chức Liên hợp quốc? A. Ngân hàng thế giới (WB). B. Tổ chức Y tế thế giới (WHO). C. Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO). D. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). Câu 30. Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của A. Hội nghị Lahay. B. Hội nghị Tam cường. C. Hội nghị Giơ ne vơ. D. Hội nghị Pốtxđam. Câu 31. Hội nghị quốc tế nào tuyên bố thành lập tổ chức, đồng thời thông qua Hiến chương của Liên hợp quốc? A. Hội nghị Xanphranxixcô. B. Hội nghị Giơnevơ. C. Hội nghị Tam cường. D. Hội nghị Pốtxđam. Câu 32. Cơ quan Đại hội đồng của tổ chức Liên hợp quốc bao gồm A. tất cả các nước thành viên. B. những thành viên sáng lập ban đầu. C. các nước Ủy viên thường trực. D. các nước Ủy viên không thường trực. Câu 33. Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện được (1945-2000) là gì? A. Là trung gian hòa giải những tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc. B. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. D. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới. Câu 34. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên hợp quốc A. được bổ sung, hoàn chỉnh.B. chính thức được công bố. C. chính thức có hiệu lực.D. được chính thức thông qua. Câu 35. Tổ chức quốc tế nào sau đây được coi là tổ chức mang tính quốc tế đầu tiên trong việc giải quyết những vấn đề quốc tế? A. Quốc tế Cộng sản. B. Hội Quốc Liên. C. Liên hợp quốc. D. Khối Liên minh. Câu 36. Một quyết định của tổ chức Liên hợp quốc chỉ được thông qua và có hiệu lực khi A. có 2/3 thành viên trong Đại hội đồng bỏ phiếu tán thành. B. đủ 100% các nước thành viên của Liên hợp quốc tán thành. C. ít nhất 2/3 số nước trong Đại hội đồng, bao gồm 5 cường quốc bỏ phiếu thuận. D. ít nhất 2/3 số nước trong Đại hội đồng, bao gồm 5 cường quốc bỏ phiếu trống. Câu 37. Một trong sáu cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là 4
  5. A. Ngân hàng Thế giới. B. Đại hội đồng C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 38. Trong bối cảnh thế giới bị chia làm “hai cực”, “hai phe”, nguyên tắc hoạt động nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất đối với tổ chức Liên hợp quốc? A. Lên án, trừng phạt những nước có hành động gây rối hào bình thế giới. B. Chung sống hào bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. 5 nước lớn không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 39. Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của Tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước Henxinki (8-1975), Hiệp ước Bali (2-1976 là gì? A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển. B. Giải quyết các tranh chấp thông qua các biện pháp hòa bình. C. Thúc đẩy nhanh hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Duy trì nền hào bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới. Câu 40. Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện được (1945-2000) là gì? A. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Là trung gian hòa giải những tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc. C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. D. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới. Câu 41. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc trong bối cảnh nào sau đây? A. Đang chuẩn bị cho công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Cuộc Chiến tranh lạnh và những cuộc đối đầu Đông –Tây đã được kết thúc. C. Xu thế hào hoãn Đông-Tây đang diễn ra, quan hệ quốc tế dần hào dịu. D. Chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Câu 42. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc trong bối cảnh nào sau đây? A. Cả nước hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cả nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông-Tây đã kết thúc. D. Chưa hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 43. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc có điểm tương đồng với nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN được quy định trong Hiệp ước Bali (2-1976)? A. Không phân biệt về chính trị và trình độ phát triển của các nước. B. Tăng cường sự hợp tác toàn diện trên lĩnh vực kinh tế, chính trị. C. Xây dựng tổ chức thành liên minh chính trị, kinh tế. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 44. Trong quá trình hoạt động (1945-2000), tổ chức Liên hợp quốc có hạn chế nào sau đây? A. Ủng hộ các nước châu Âu xâm lược trở lại các thuộc địa. B. Đã thỏa thuận việc chia cắt nước Đức thành hai miền. C. Ủng hộ Mĩ trong chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950-1953). D. Ủng hộ Mĩ không kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương. Câu 45. Ngay từ khi thành lập, Hiến chương Liên hợp quốc đã xác định vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức này là phải 5
  6. A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước. B. duy trì nền hòa bình và an ninh của toàn thế giới. C. giúp đỡ các dân tộc trên thế giới cùng nhau phát triển. D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột trên thế giới. Câu 46. Tổ chức Liên hợp quốc khi mới thành lập (1945) không đề ra mục đích, nhiệm vụ nào sau đây? A. Giải quyết hòa bình trên bán đảo Triều Tiên. B. Duy trì nền hòa bình và an ninh của toàn thế giới. C. Giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. D. Phát triển các mối quan hệ giữa các dân tộc. Câu 47. Trong quá trình hoạt động, nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc đã góp phần hạn chế sự thao túng của Mĩ? A. Cùng bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí của 5 cường quốc. D. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình. Câu 48. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, đóng góp của Việt Nam đối với tổ chức Liên hợp quốc (1977-2015)? A. Gửi lực lượng tham gia giải quyết vấn đề hào bình trên bán đảo Triều Tiên. B. Là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008-2009. C. Ủng hộ mọi đề xuất của 5 cường quốc sáng lập Tổ chức Liên hợp quốc. D. Là nước đề xuất việc chống lại phổ biến vũ khí hạt nhân trên toàn thế giới. Câu 49. Nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tiễn nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong thời gian quan hệ quốc tế căng thẳng (1945-1991) là gì? A. Cùng bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí của 5 cường quốc. D. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình. Câu 50. Đóng góp to lớn nhất của Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977- 2015) là gì? A. Gửi lực lượng tham gia giải quyết vấn đề hào bình trên bán đảo Triều Tiên. B. Là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008-2009. C. Ủng hộ mọi đề xuất của 5 cường quốc sáng lập Tổ chức Liên hợp quốc. D. Là nước đề xuất việc chống lại phổ biến vũ khí hạt nhân trên toàn thế giới. Câu 51. Nguyên tắc hàng đầu chỉ đạo những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. Cùng bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia dân tộc. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí của 5 cường quốc. D. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình. Câu 52. Ngày 24-10-1945 ghi nhận sự kiện lịch sử quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bỏ phiếu tán thành bầu 5 nước Ủy viên thường trực. B. Phê chuẩn về quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. D. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức thông qua. 6
  7. Câu 53. Một trong những cơ quan chuyên môn của tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động hiệu quả tại Việt Nam là A. Hội đồng Quản thác. B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C. Hội đồng Kinh tế-xã hội. D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Câu 54. Sự kiện nào sau đây được các nước thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ghi nhận Việt Nam có nhiều đóng góp và uy tín trên trường quốc tế? A. Việt Nam được kết nạp, chính thức gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam góp phần vào việc giải trừ chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. C. Việt Nam hai lần được các nước thành viên bầu làm Ủy viên không thường trực. D. Việt Nam ba lần được các nước thành viên bầu làm Ủy viên không thường trực. Câu 55. Cơ quan Đại hội đồng tổ chức Liên hợp quốc bao gồm A. 5 nước lớn trong tổ chức. B. tất cả các nước thành viên. C. những thành viên sáng lập ban đầu. D. các nước Ủy viên không thường trực. Câu 56. Tổ chức Liên hợp quốc không có cơ quan chính nào sau đây? (Muốn làm được những câu như này, các bạn phải thuộc 6 cơ quan chính của Liên hợp quốc) A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Hòa giải. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác. Câu 57. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) đều có vai trò của tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên minh tiến bộ. B. Liên hợp quốc. C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Á-Đông. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á-Đông. Câu 58. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước, quyền tự quyết dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Chung sống hào bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 59. Tham gia vào việc giải quyết vấn đề hòa bình trên bán đảo Đông Dương (1954) có sự tham gia của tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Hội Quốc liên. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh chính trị-quân sự Vácsava. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 60. Chính sách đối ngoại đa dạng hóa, đa phương hóa của Việt Nam được thể hiện rõ nét qua việc tham gia tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên hợp quốc (UN). C. Liên minh chính trị-quân sự Vácsava. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 61. Việt Nam tham gia tổ chức Liên hợp quốc (9-1977), trước hết vì lí do nào sau đây? A. Hiến chương Liên hợp quốc phù hợp với đường lối xây dựng đất nước Việt Nam. B. Hiến chương Liên hợp quốc đúng đắn với đường lối xây dựng đất nước Việt Nam. 7
  8. C. Đây là tổ chức quốc tế tiến bộ đề cao vai trò bảo vệ nền hòa bình, an ninh thế giới. D. Nhu cầu của Việt Nam mong muốn được hợp tác để chia sẻ kinh nghiệm phát triển. Câu 62. Tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc (thành lập năm 1945) là gì? A. UN. B. UNP. C. LAO. D. IPC Câu 63. Nội dung nào sau đây ghi nhận rõ vai trò của tổ chức Liên hợp quốc đã làm được (1945- 2000)? A. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền tự quyết dân tộc. 8