Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS LÊ KHẮC CẨN MÔN: SINH HỌC 9 (Thời gian làm bài 45 phút ) Giáo viên ra đề: Nguyễn Văn Tha I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Sinh vật và - Biết dấu hiệu các - Trình bày mqh môi trường mối quan hệ khác cùng loài, áp loài dụng trong SX Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0đ 2,0đ 3,0đ 2. Hệ sinh thái - Biết khái niệm - Ảnh hưởng của quần xã SV. Các MT tới quần thể dấu hiệu điến hình - Nhận ra điểm của quần xã, mối giống nhau giữa quan hệ ST quần thể và q/xã - Các dấu hiệu đặc trưng của quần thể - Lưới thức ăn, t/p của chuỗi thức ăn Số câu 3 1 2 6 Số điểm 0,75đ 2,0đ 0, 5 đ 3,25đ - Biết các yếu tố - Tác động của 3. Con người, bảo vệ môi trường con người tới MT dân số và MT Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ 4. Bảo vệ MT - Biện pháp hiệu - Trình bày tình - Trình quả nhất trong hình ô nhiễm MT bày các bảo vệ MT tại địa phương biện pháp bảo vệ MT Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25đ 2,0đ 1,0đ 3,25đ Tổng số câu 6 5 1 1 13 Tổng số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0 đ 1,0đ 10đ
- II. ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 đ) Câu I (1,0đ): Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào mối quan hệ sinh thái cho phù hợp STT Các hiện tượng Quan hệ cùng loài Quan hệ khác loài Hỗ trợ Cộng Hội SV ăn SV sinh sinh 1 Hiện tượng liền rễ ở cây thông. 2. Ấu trùng trai bám vào da cá nhờ đó trai phát tán được nòi giống 3 Địa y 4 Cây nắp ấm bắt côn trùng Câu II (2,0đ): Khoanh tròn vào một chữ cái chỉ phương án trả lời đúng 1. Việc làm nào sau đây của con người gây ô nhiễm môi trường? A. Sản xuất công nghiệp thải khí thải từ nhà máy, khu công nghiệp B. Quét dọn đường làng ngõ xóm. C. Xây dựng các công viên cây xanh D. Thu gom rác thải 2. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Thành phần nhóm tuổi B. Mật độ C. Độ đa dạng D. Tỉ lệ đực/cái 3. Một lưới thức ăn là A. chỉ có một chuỗi thức ăn. B. chuỗi thức ăn này không ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn khác. C. nhiều chuỗi thức ăn. D. các chuỗi thức ăn có mắt xích chung. 4. Sinh vật nào dưới đây là mắt xích đầu tiên của một chuỗi thức ăn ? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 C. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ bậc2 D. Sinh vật phân giải 5. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là A. sự sinh trưởng của các cá thể C. mức tử vong B. mức sinh sản D. nguồn thức ăn từ môi trường 6. Điểm giống nhau giữa quẩn thế sinh vật và quần xã sinh vật là A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật C. gồm các sinh vật trong cùng một loài B. tập hợp nhiều cá thể sinh vật D. gồm các sinh vật khác loài 7. Hoạt động nào sau đây của loài người phá huỷ môi trường tự nhiên mạnh nhất? A. Săn bắt động vật hoang dã C. Phát triển nhiều khu dân cư B.Chăn thả gia súc D. Hái lượm 8. Biện pháp nào sau đây là biện pháp hiệu quả nhất trong việc bảo vệ môi trường? A. Tạo bể lắng và xử lý nước thải. B. Xây dựng công viên cây xanh. C. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp D. Giáo dục nâng cao ý thức mọi người về bảo vệ môi trường. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 Đ) Câu 1 (2điểm): Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã? Giữa các sinh vật trong quần thể và quần xã có những mối quan hệ sinh thái nào? Câu 2 (2điểm): Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong các điều kiện nào? Trong sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? Câu 3 (2 điểm ): Qua các bài thực hành tìm hiểu môi trường, em hãy nhận xét tình hình môi trường nước ở địa phương và đưa ra một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh sống? Câu 4 (1 điểm ): Em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
- III. HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0đ) Câu I (1,0 điểm): Đánh dấu đúng 1 ý được 0,25 điểm STT Các hiện tượng Quan hệ cùng loài Quan hệ khác loài Hỗ trợ Cộng sinh Hội sinh SV ăn SV 1 Mét ®µn h¬u sèng trong x mét khu rõng 2. Cá ép bám vào rùa biển nhờ x đó cá được đưa đi xa 3 Vi khuẩn cố định đạm trong X nốt sần của rễ cây họ đậu 4 Hổ ăn thỏ x Câu II (2,0điểm) Phần 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D C D B C D Điểm Mỗi ý đúng 0,25 đ PHẦN TỰ LUẬN (7,0d) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác (2,0đ) nhau, cùng sống trong một không gian nhất định, các sinh vật trong quần xã có 0,75 mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. 0,25 - Đặc trưng cơ bản của quần xã: + Đặc trưng về số lượng loài gồm : Độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. 0.25 + Đặc trưng về thành phần loài gồm: Loài ưu thế và loài đặc trưng - Các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong quần thể và quần xã là: + Quần thể: Chỉ có mối quan hệ cùng loài gồm cạnh tranh và hỗ trợ. 0.25 + Quần xã gồm có hai mối quan hệ: . Hỗ trợ: Công sinh và hội sinh 0.25 . Đối địch: Cạnh tranh, kí sinh nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật. 0.25 Câu 2 *Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện: (2,0đ) - Hỗ trợ khi chúng sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hoặc thể tích) 0,5 hợp lí và có nguồn sống đầy đủ. - Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu 0,5 thức ăn, nơi ở *Các biện pháp tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể vật nuôi, cây trồng: 0,25 - Nuôi, trồng với mật độ hợp lí. - Áp dụng cách tỉa thưa đối với TV hoặc tách đàn với ĐV khi cần thiết. 0,25 - Cung cấp thức ăn đầy đủ. 0,25 - Vệ sinh môi trường sạch sẽ 0,25 Câu 3 Môi trường địa phương đang bị ô nhiễm: (2,0đ): + Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt 0,25 + Đất bị ô nhiễm do sử dụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt 0,25 + Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí 0,25 + Khí thải, rác thải của các nhà máy xí nghiệp 0,25 Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm: + Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường 0,25 + Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định 0,25 + Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung. 0,5
- Biện pháp nhà nước ta đã và đang làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật: + Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí 0,25 Câu 4 nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện. (1,0đ): + Cấm săn bắn động vật hoang dã 0,25 + Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật. + Ứng dụng KHCN vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật 0,25 0,25 An Thọ, ngày 18 tháng 3 năm 2018 NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Văn Tha