Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)

docx 8 trang dichphong 4810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THCS LÊ KHẮC CẨN MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Giáo viên ra đề: Nhóm Ngữ văn 8 MA TRẬN Nội dung/Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ VD thấp VD cao I.Đọc hiểu -Nhận biết -Hiểu nội Vận dụng nội tên văn dung của dung văn bản bản,tác giả đoạn thơ. vào thực tế -Nhận biết -Hiểu tác cuộc sống. phép tu từ dụng của trong câu. phép tu từ. -Nhận biết -Xác định từ câu. theo cấu tạo ngữ pháp - Phân tích cấu tạo ngữ pháp Số câu 2câu và 2 ý 2 câu và 3 ý 1 câu Số điểm 1.25 điểm 1,75 điểm 1.0 điểm Tỉ lệ 10% II.Làm văn Vận dụng phương pháp làm bài văn nghị luận Số câu 1 câu Số điểm 6 điểm Tỉ lệ 60% Tổng Số câu 2 câu, 2 ý 2 câu và 3 ý 1 câu 1 câu 8 câu TổngSố điểm 1,25điểm 1,75 điểm 1,0 điểm 6 điểm 10 điểm Tỉ lệ 12,5% 17,5% 10% 60% 100%
  2. ĐỀ BÀI Phần I. Đọc – Hiểu(4,0đ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: " Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang" ( Ngữ văn 8, tập 2, NXBGD) 1. Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào? (0,25đ) 2. Ai là tác giả của đoạn thơ đó (0,25đ) 3. Nội dung chính của đoạn văn là gì? .(0,25đ) 4. Câu thơ “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.(1,0đ) 5. Xét về cấu tạo ngữ pháp, từ " mạnh mẽ " thuộc từ gì? (0,25đ) 6. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn sau: “ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá”, . (0,5đ) 7. Viết đoạn văn từ 5-7 câu, nêu suy nghĩ của em về vai trò của quê hương đối với cuộc đời của mỗi con người ? (1,5đ) Phần II. Làm văn (6đ) Câu 2(6đ). Hãy nói không với tệ nạn xã hội o0o
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Phần I: Đọc hiểu – 4 điểm Mức độ Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 3 I. ĐỌC – HIỂU 1 Đoạn thơ trên trích trong văn bản Có câu trả lời “ Quê hương” (0,25đ) khác hoặc không có câu trả lời (0,0đ) 2 Tác giả Tế Hanh (0,25đ) Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời (0,0đ) 3 Nội dung: miêu tả cảnh dân chài ra khơi Có câu trả lời đánh cá (0,25đ) khác hoặc không có câu trả lời (0,0đ) 4 -Biện pháp tu từ: so sánh (0,25đ) Đúng một nội dung Có câu trả lời -Tác dụng: ở mức 3 (0,25 đ) khác hoặc + Làm nổi bật vẻ đẹp khỏe khoắn của (đúng nội dung nào không có câu con thuyền khi ra khơi . (0,25đ) tính điểm nội dung trả lời (0,0đ) + Làm cho câu thơ trở lên sinh động, hấp đó). dẫn. (0,25đ) + Thấy được tài quan sát, trí tưởng tượng phong phú của tác giả.(0,25đ) 5 - Từ “ mạnh mẽ” là từ láy Có câu trả lời (0,25đ) khác hoặc không có câu trả lời 6 Phân tích được cấu tạo ngữ pháp Có câu trả lời (0,5đ) khác hoặc - Dân trai tráng: CN không có câu - bơi thuyền đi đánh cá: VN trả lời 7 * Yêu cầu về kĩ năng: Viết thành đoạn Đạt được 50 - 70 % Không trả lời văn; đủ số câu, diễn đat rõ ràng, mạch ( 2- 3 ý trả lời) được hoặc trả lời sai lạc, không mắc lỗi dùng từ, lỗi câu. nêu ở mức 3 * Yêu cầu về kiến thức: - Quê hương có vai trò quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Bởi: Đạt được 25 % + Quê hương là cái nôi con được sinh ra ( 1 ý trả lời)
  4. và lớn lên. được nêu ở + Quê hương là nơi có những người thân mức 3 hoặc yêu. không trả lời. + Quê hương là nơi in dấu những kỷ (0,75- 1 điểm) niệm tuổi thơ - Phê phán những kẻ thờ ơ, quay lưng lại với quê hương. - Liên hệ bản thân. II . Phần làm văn (6,0điểm) : TIÊU CHÍ Mức 3 Mức 2 Mức 1 MỞ BÀI 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0.5 điểm) - Dẫn dắt vấn đề nghị - Nêu khá chính xác - Không viết luận: ma túy là vấn đề vấn đề cần nghị luận mở bài nhức nhối của cả loài - Xác định người. Nó hủy hoại sức không chính khỏe con người và là xác vấn đề nguyên nhân dẫn đến nghị luận. nhiều loại tội phạm nguy hiểm. - Nêu vấn đề: Vì vậy hãy tránh xa nói không với tệ nạn ma túy. THÂN LUẬN 2,0 điểm 1,0 điểm 0,0 điểm BÀI ĐIỂM Xác định đúng, đủ luận Xác định luận điểm - Không nêu (3,5điểm) (2,0 điểm của bài viết: của bài viết chưa đầy được luận điểm) + Giải thích vấn đề: “Ma đủ ( Đạt ½ ý mức 3) điểm túy là gì?” + Giải thích vấn đề: - Xác định - Nó là loại thuốc kích “Ma túy là gì?” luận điểm thích gây hưng phấn khiến - Nó là loại thuốc kích không chính con người ta tìm được cảm thích gây hưng phấn xác giác sung sướng như thoát khiến con người ta tìm lên trên nhưng bắt con được cảm giác sung người phải phụ thuộc vào sướng như thoát lên nó và trở thành nghiện. trên nhưng bắt con - Người nghiện không điều người phải phụ thuộc khiển được hành vi của vào nó và trở thành mình, nếu thiếu thuốc sẽ nghiện. lên cơn co giật ảnh hưởng - Người nghiện không đến mọi chức năng trong điều khiển được hành cơ thể. vi của mình, nếu thiếu + Ma túy có tác hại như thuốc sẽ lên cơn co giật thế nào tới đời sống con ảnh hưởng đến mọi người và xã hội? chức năng trong cơ thể. - Ảnh hưởng của ma túy + Ma túy có tác hại đến đời sống con người: như thế nào tới đời / Cơ thể bất bình thường, sống con người và xã
  5. yếu đuối mệt mỏi ảnh hội? hưởng tới sức khỏe. - Ảnh hưởng của ma / Không có khả năng lao túy đến đời sống con động vì sức khỏe cơ bắp người: và thần kinh bị suy giảm. / Cơ thể bất bình / Tiêu tốn tiền của vì nhu thường, yếu đuối mệt cầu thuốc ngày càng lớn mỏi ảnh hưởng tới sức trong khi người nghiện khỏe. không kiếm ra tiền. / Không có khả năng / Khi không có khả năng lao động vì sức khỏe cơ kinh tế người nghiện sẽ bắp và thần kinh bị suy chuyển sang chích, làm nát giảm. mạch máu khiến sức khỏe / Tiêu tốn tiền của vì suy giảm nhanh chóng có nhu cầu thuốc ngày khả năng dẫn đến tử vong. càng lớn trong khi / Ma túy gắn liền với bệnh người nghiện không AIDS, một bệnh chết kiếm ra tiền. người chưa có thuốc chữa / Khi không có khả khỏi. năng kinh tế người - Ma túy ảnh hưởng đến xã nghiện sẽ chuyển sang hội: chích, làm nát mạch / Lực lượng lao động bị máu khiến sức khỏe ảnh hưởng khi xã hội suy giảm nhanh chóng nhiều người nghiện ma có khả năng dẫn đến tử túy. vong. / Kinh tế xã hội bị suy / Ma túy gắn liền với giảm bệnh AIDS, một bệnh / Ma túy là sự bắt nguồn chết người chưa có của nhiều loại tội phạm thuốc chữa khỏi. nguy hiểm từ trộm cắp cho - Ma túy ảnh hưởng đến giết người, cướp của, đến xã hội: buôn bán ma túy. / Lực lượng lao động bị / Ma túy khiến gia đình, tế ảnh hưởng khi xã hội bào của xã hội tan vỡ. nhiều người nghiện ma - Đối với thế hệ trẻ: Ma túy. túy đặc biệt nguy hiểm: / Kinh tế xã hội bị suy / Vì thế hệ trẻ là tương lai giảm của đất nước, là lực lượng / Ma túy là sự bắt lao động chính của xã hội. nguồn của nhiều loại / Là đối tượng nhạy cảm tội phạm nguy hiểm từ với tệ nạn xã hội dễ bị lôi trộm cắp cho đến giết kéo. người, cướp của, buôn + Chúng ta phải làm gì để bán ma túy. loại ma túy ra khỏi đời / Ma túy khiến gia sống? (Tránh xa ma túy đình, tế bào của xã hội hoặc nói không với ma tan vỡ. túy) - Đối với thế hệ trẻ: Ma - Hiểu rõ tác hại và sự túy đặc biệt nguy hiểm: nguy hiểm của ma túy để / Vì thế hệ trẻ là tương
  6. phòng tránh. lai của đất nước, là lực - Không giao du với lượng lao động chính những người nghi mắc của xã hội. nghiện ma túy. / Là đối tượng nhạy - Cảnh giác đề phòng với cảm với tệ nạn xã hội sự rủ rê lôi kéo của những dễ bị lôi kéo. kẻ xấu. + Chúng ta phải làm - Dứt khoát không thử dù gì để loại ma túy ra chỉ một lần thứ thuốc độc khỏi đời sống? (Tránh hại chết người này vì tò xa ma túy hoặc nói mò. không với ma túy) - Có lối sống lành mạnh, - Hiểu rõ tác hại và sự học tập và rèn luyện sức nguy hiểm của ma túy khỏe để không có cơ hội để phòng tránh. cho ma túy tiếp cận bạn. - Không giao du với những người nghi mắc nghiện ma túy. - Cảnh giác đề phòng với sự rủ rê lôi kéo của những kẻ xấu. - Dứt khoát không thử dù chỉ một lần thứ thuốc độc hại chết người này vì tò mò. - Có lối sống lành mạnh, học tập và rèn luyện sức khỏe để không có cơ hội cho ma túy tiếp cận bạn. LUẬN 1,0 điểm 0,5 điểm 0,0 điểm CỨ, - Sử dụng luận cứ và luận - Sử dụng luận cứ và - Không nêu LUẬN chứng phù hợp với từng luận chứng phù hợp với được luận cứ, CHỨNG luận điểm. từng luận điểm. luận chứng. (1,0 - Biết chọn lọc những luận - Nêu luận cứ, điểm) cứ và luận chứng tiêu biểu, luận chứng có giá trị để làm rõ luận không chính điểm. xác hoặc không phù hợp với luận điểm. LẬP 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm LUẬN - Lập luận rõ ràng, hệ - Lập luận rõ ràng, hệ - Bài viết (0,5 thống. thống nhưng tính không có tính điểm) - Lập luận làm sáng rõ thuyết phục chưa cao hệ thống. luận điểm, vấn đề nghị và chưa thật sáng tỏ - Lập luận luận và thuyết phục. vấn đề nghị luận. thiếu logic. KẾT BÀI 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0,5 điểm) - Khẳng định lại vấn đề: - Khẳng định lại vấn - Không viết Vì sự nguy hiểm của ma đề: Vì sự nguy hiểm kết bài
  7. túy nên hãy tránh xa tệ nạn của ma túy nên hãy - Kết bài ma túy, nói không với độc tránh xa tệ nạn ma túy, không đảm dược này. Tránh xa ma túy nói không với độc dược bảo yêu cầu là bạn góp phần làm cho này. Tránh xa ma túy là xã hội ngày một tốt đẹp bạn góp phần làm cho hơn. xã hội ngày một tốt đẹp - Bài học của bản thân. hơn. . NGÔN NGỮ DIỄN 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm ĐẠT - Sử dụng ngôn từ chính - Sử dụng ngôn từ - Sai chính tả, (0,5 điểm) xác, trong sáng, viết câu chính xác, trong sáng, dùng từ thiếu chuẩn ngữ pháp, đúng viết câu chuẩn ngữ chính xác, câu chính tả. pháp, nhưng còn mắc sai ngữ pháp - Diễn đạt trôi chảy. lỗi chính tả và ngữ (từ 10 lỗi trở pháp. lên) - Diễn đạt khá trôi - Diễn đạt lủng chảy. củng, vụng về. QUAN ĐIỂM, 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm THÁI ĐỘ, - Bộc lộ được quan điểm - Bộc lộ được khá rõ - Không bộc lộ CẢM XÚC cá nhân, thái độ với vấn đề quan điểm cá nhân, thái được quan (0,5 điểm) nghị luận theo hướng tích độ với vấn đề nghị luận điểm cá nhân. cực. theo hướng tích cực. - Không thể - Văn viết giàu cảm xúc, - Văn viết có cảm xúc. hiện được thái chân thành, sâu sắc. độ của bản thân với vấn đề nghị luận. - Có thể hiện quan điểm, thái độ nhưng theo hướng tiêu cực. - Văn viết không có cảm xúc. SÁNG TẠO 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0,5 điểm) - Bộc lộ sự sáng tạo trong - Bộc lộ phần nào sự - Không bộc lộ cách viết, cách trình bày sáng tạo trong cách được sự sáng luận điểm, luận cứ, luận viết, cách trình bày tạo trong cách chứng, cách diễn đạt, tư luận điểm, luận cứ, viết, cách diễn duy luận chứng, cách diễn đạt, tư duy đạt, tư duy Hết