Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)

doc 3 trang dichphong 7600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO Kiểm tra học kì II -Năm học 2017-2018 TRƯỜNG THCS AN TIẾN Môn :Hóa học lớp 9 Thời gian :45 phút Nhúm :Hoỏ Sinh MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1, Bảng tuần Nắm được sự hoàn các biến đổi tớnh NTHH chất của cỏc ng tố trong nhúm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn Số cõu: 2 2 Số điểm: 1 1đ Tỉ lệ 10% 10% Nắm được đặc điểm và tớnh chất củahidrocacbon, Viết PTHH Số cõu: 3 3 Số điểm: 1,5 1,5đ Tỉ lệ 15% 15% 3. Dẫn xuất Biết tớnh chất hh Nhận biết cỏc Giải thớch được Tớnh theo chất của hidro của rượu, axit chất , Tớnh mối q hệ giữa hết chất dư cacbon theo PTHH cỏc chất,tớnh độ rươu Số cõu: 2 1 2 1 1 1 8 Số điểm: 1 0,5 3 0,5 1,5 1 7,5đ Tỉ lệ 10% 5% 30% 5% 25% 10% 75% Tổng số cõu 8 2 3 13 Tổng số điểm 4 đ 3đ 3đ 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% B. Đề bài : Phần I: Trắc nghiệm khác quan (4điểm) Lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu1. Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là: A/ F, Br, Cl, I ; B/ Br, Cl, F, I ; C/ Cl, Br, I, F ; D/ I, Br, Cl, F Câu2. Nguyên tố X có 3lớp e và có 2e lớp ngoài cùng, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
  2. A/Chu kì 2 nhóm III ; B/ Chu kì 3 nhóm II C/ Chu kì 3 nhóm V ; D/ Chu kì 2 nhóm V Câu 3: Chất nào khi cháy sinh ra số mol CO2 = số mol H2O A; CH4 B; C2H6 C; C6H6 D; C2H4 Câu4. Axit axitetịc phản ứng được với tất cả các chất trong dãy: A/ NaOH, C2H5OH, Cu, Mg. B/ Zn, CuO, K2SO4 NaOH. C/ K2CO3 , Zn, CuO, NaOH. D/ C2H5OH, Cu, Mg, NaOH. Câu5. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 250 từ 250ml rượu 400. A/ 250ml. B/ 400ml C/ 350ml D/ 450ml. Câu6. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với kim loại Na, vừa phản ứng với NaOH. A/ C3H6. B/ C2H5OH. C/CH3 COOH. D/ CH3- O –CH3. Câu7. Thành phần chính của khí thiên nhiên là: : A/ CH4. B/ C2H4. C/ C6H6. D/ C4H10. Câu 8. Giấm ăn là dd axit Axêtic có nồng độ: A/ 8 -> 10%. B/ 5 -> 7%. C/ 1 -> 2%. D/ 2 -> 5%. Phần II:Tự luận (6điểm) Câu1. (1,5điểm)Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: Glucôzơ (1) Rượu etilic (2) Axit axêtic (3) Êtyl Axêtat Câu2. (2điểm)Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng Benzen; Cồn 90o; dung dịch Axit axêtic; dung dịch glucôzơ đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn Viết các PTHH xảy ra. Câu3. (2,5điểm) Cho x gam rượu êtylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8(l) khí ở đktc. a,Viết PTHH xảy ra. bTính x? c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axitaxetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam êtyl axêtat ( biết hiệu suất của phản ứng này là 80%) C. Đáp án - Biểu điểm. Phần I : Trắc nghiệm (4điểm) Đúng mỗi câu : 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án d B d c b c a d Phần II: Tự luận (6điểm) Cõu Đỏp ỏn Biểu điểm 1 (1) C6H12O 6 2C2H5OH + 2CO2 0,5 men giấm (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5
  3. o H2SO4đ, t (3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5 ( Thiếu điều kiện chỉ được 0,25 điểm) 2 - Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic 0,5 - Đốt 3 mẫu còn lại: Chất cháy có nhiều muội than là Benzen , 0,5 PTHH Chất cháy với ngọn lửa xanh nhạt không có muội than là 0,5 Rượu etylic, PTHH Chất không cháy là dd glucôzơ 0,5 3 a, PTHH : 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1) 0,5 b, Số mol khí H2 = 16,8 : 22,4 = 0,75mol 0,25 Theo PT (1)số mol rượu = 2số mol H2 = 2x0,75 = 1,5mol 0,25 Vậy x= mrượu = 1,5x 46 = 69gam 0,5 c, PTHH : CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + 0,25 H2O(2) Khối lượng CH3COOH = (200x60): 100 = 120g 0,25 Số mol CH3COOH = 120 : 60 = 2mol > 1,5 = số mol rượu . 0,25 Theo PT(2) C2H5OH phản ứng hết dư CH3COOH, tính theo C2H5OH Khối lượng CH3COOC2H5 thu được là : = (1,5x88x80): 100 = 0,25 105,6gam ( Các cách làm khác đúng vẫn được đủ điểm)