Đề khảo sát chất lượng học sinh lớp 9 năm học 2012-2013 lần 2 môn Hóa học

doc 2 trang mainguyen 3270
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh lớp 9 năm học 2012-2013 lần 2 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_lop_9_nam_hoc_2012_2013_lan.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh lớp 9 năm học 2012-2013 lần 2 môn Hóa học

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 LẦN 2 VĨNH TƯỜNG Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 60 phút I. Trắc nghiệm: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước? A. Magie và axit sunfuric B. Magie oxit và axit sunfuric C. Magiê nitrat và natri hiđroxit D. Magie clorua và natri hiđroxit Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu? A. H2SO4, CO2, FeCl2 B. SO2, CuCl2, HCl C. SO2, HCl, Al D. ZnSO4, FeCl3, SO2 Câu 3: Trường hợp nào có phản ứng và tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh? A. Cho Al vào dd HCl B. Cho dd KOH vào dd FeCl3 C. Cho Zn vào dd AgNO3 D. Cho dd NaOH vào dd CuSO4 Câu 4: Khi cho CaO vào nước thì thu được A. chất không tan Ca(OH)2 B. dung dịch Ca(OH)2 C.chất không tan Ca(OH)2 và H2O D. dung dịch Ca(OH)2 và chất không tan Ca(OH)2 Câu 5: Khi phân tích một oxit sắt, thấy oxi chiếm 30% về khối lượng, oxit đó là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Cả 3 oxit trên Câu 6: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH để phân biệt 2 dd này dùng A. HCl B. phenolphtalein C. CO2 D. nhiệt phân Câu 7: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ. A. CuO, CO, Mg, CaO B. CuO, CaO, MgO, K2O C. CaO, CO2, H2O, CuO D. K2O, SO3, CaO, NO Câu 8: Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất là AgNO3 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2? A. Mg B. Cu C. Fe D. Ag II. Tự luận: Câu 9: Có 4 chất rắn Na 2O, MgO, P2O5, CaO đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 chất trên. Câu 10: Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi: a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bình điện phân. b) Khí H2 khử CuO ở nhiệt độ cao. c) Sản xuất H2SO4 từ S. Câu 11: Có hỗn hợp gồm CaCO 3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp, người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình nước vôi trong dư thì thu được 1 gam kết tủa và còn 0,672 lít khí không màu ở (ĐKTC) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. c) Nếu cho lượng Al ở trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí sunfurơ (đktc). Cho: Ca = 40; C = 12; O = 16; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 9 VĨNH TƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013 LẦN 2 Môn: Hóa học PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D D B C B B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHÂN II: TỰ LUẬN Câu 9 - Chia hóa chất thành nhiều mẫu thử riêng biệt có đánh số 0,25 (2 đ) - Cho nước lần lượt vào các mẫu thử 0,25 + Mẫu thử tan tạo dung dịch không màu là Na2O và P2O5 0,25 Na2O + H2O 2NaOH P2O5 + 3H2O 2H3PO4 + Mẫu thử tan tạo dd đục (1 phần tan và 1 phần không tan) là CaO 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 + Mẫu thử không tan là MgO 0,25 - Nhỏ lần lượt 2 dd NaOH, H3PO4 vào giấy quỳ tím 0,25 + Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là H3PO4 P2O5 0,25 + Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH Na2O 0,25 Câu 10 HS viết đúng, đủ điều kiện mỗi PTPU cho 0,5 điểm 2,5 (2,5 đ) Câu 11 a) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 ↑ (1) 0,25 ( 3,5 đ) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (2) 0,25 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ↑ (3) 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓+ H2O (4) 0,25 b) nH2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol) 0,25 Theo (3): nAl = 2/3 nH2 = 0,02 (mol) mAl = 27 .0,02 = 0,54 (g) 0,25 Theo (4); nCaCO3 = 1 : 100 = 0,01 (mol) Theo (4): n CO2 = nCaCO3 = 0,01 (mol) Theo (1): nCaCO3 = nCO2 = 0,01 (mol) 0,25 mCaCO3 = 0,01 .100 = 1(g) - Tỉ lệ % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp là: % Al = 0,54 .100%/10 = 5,4% 0,25 % CaCO3 = 10% 0,25 % CaO = 100% - 5,4% - 10% = 84,6% 0,25 c) 2Al + 6H2SO4 đặc/nóng Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑+ 6H2O (5) 0,5 Theo (5): nSO2 = 3/2 nAl = 0,03 (mol) VSO2 = 0,03 .22,4 = 0,672 (l) 0,5 HS có cách làm khác đúng, hợp lí cho điểm tối đa