Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án)

doc 3 trang dichphong 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS AN THẮNG Năm học: 2017 - 2018 Môn : Hoá học 9 Thời gian : 45 phút I. Ma trận Cấp độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Phi kim – - Dựa vào Sơ lược về TCHH viết BTH các PTHH thực hiện NTHH dãy biến đổi hoá học SC: 1 SC: 1 SĐ:3.0 SĐ: 3.0 = 30% Hiđocacbon - Biết thế nào – là RH và tính Nhiên liệu chất của RH SC: 5 SC: 5 SĐ:2.5 SĐ: 2.5 = 25% Dẫn xuất - Biết tính chất - Xác định - Phân biệt của RH – và ứng dụng CTPT của hợp được axit, nhiên liệu của 1số dẫn chất hữu cơ glucozơ, xuất RH saccarozơ, tinh bột SC: 3 SC: 1 SC: 1 SC: 5 SĐ:1.5 SĐ:2.0 SĐ:1.0 SĐ: 4.5 = 45% SC: 8 SC: 1 SC: 1 SC: 1 SC: 11 Tổng SĐ: 4.0 SĐ: 3.0 SĐ: 20 SĐ: 1.0 SĐ:10.0 = 40% = 30% = 20% = 10% = 100%
  2. II. Đề bài Phần I. Trắc nghiệm (4.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái chỉ đáp án đúng. (Từ câu 1 đến câu 7) 1. Dãy gồm toàn các hiđrocacbon là a. CH4, C2H4, CH3Cl b. C6H6, C3H4, HCHO c. C2H2, C2H5OH, C6H12. d. C3H8, C3H6, C5H12. 2. Trong các hiđrocacbon sau, hiđrocacbon nào làm mất màu dung dịch brom? a. C6H6 b. CH2 = CH – CH3 c. CH4 d. CH3 – CH2 – CH3 3. Trong những tính chất sau, tính chất nào không phải của dầu mỏ? a. Chất lỏng, nhẹ hơn nước. b. Không tan trong nước. c. Có nhiệt độ sôi không xác định. d. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định. 4. Dãy các chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit là a. tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. b. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo. c. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ. d. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, nhựa PE. 5. Giấm ăn là a. dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5%. b. dung dịch axit axetic nồng độ từ 5 – 10%. c. dung dịch axit clohiđric nồng độ từ 2 – 5%. d. dung dịch nước ép quả chanh. 6. Hợp chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, muối cacbonat. Vậy trong phân tử của Y có chứa nhóm a. – CHO b. – OH c. – CH3 d. – COOH 7. Trong các nhiên liệu sau, nhiên liệu nào là nhiên liệu sạch? a. Khí thiên nhiên. b. Cồn đốt. c. Khí H2. d. Than củi. 8. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống sau đó hoàn thành các PTHH sau: t0 a. C4 H10  CO2 H2O Fe,t0 b. C6 H6  C6 H5Br + e.C2 H2  C2 H2 Br4 Phần II. Tư luận (6.0 điểm) 9 (3.0 điểm). (1) (2) (3) (4) (5) (6) CaO  Ca(OH )2  CaCO3  CO2  NaHCO3  Na2CO3  CO2 10 (1.0 điểm). Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất lỏng trong suốt, không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic, hồ tinh bột. 11 (2.0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 11gam CO2 và 4,5gam H2O. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
  3. III. Đáp án - Biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm (4.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án d b d b a d c Điểm 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8. (0,75 điểm) - Mối phương trình hoàn thành đúng được 0,25 điểm t0 a. 2C4 H10 13O2  8CO2 10H2O Fe,t0 b. C6 H6 Br2  C6 H5Br + HBr e.C2 H2 2Br2  C2 H2 Br4 Phần II. Tư luận (6.0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Mỗi PTHH viết đúng được 0.5 điểm 9 - Nếu cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện hoặc điều kiện sai 2.5 trừ nửa số điểm của phương trình đó - Chọn đúng chất 0.25 10 - Nêu rõ hiện tượng 0.5 - Viết được PTPƯ 0.25 - Vì khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên trong hợp chất X chứa nguyên tố C, H và có thể có O - Khối lượng các nguyên tố 11,5 gam X là: 11 m .12 3(g) 0.25 11 C 44 4,5 m .2 0,5(g) 0.25 H 18 mC mH 3 0,5 3,5(g) mA 0.25 => Trong HCHC A có các nguyên tố C, H, O * 0.25 Gọi CTTQ của A là CxHyOz (x, y, z € N ) 3 0,5 8 x : y : z nC : nH : nO : : 12 1 16 0.25 x : y : z 1: 2 : 2 * => CT đơn giản của A là : (CH2O2)k (k€ N ) 0.25 Vì d 23 => M = 23.2 = 46 A/H2 A => 46k = 46 => k = 1 0.25 Công thức phân tử của A là CH2O2 0.25 (HS làm cách khác và đúng vẫn cho đủ điểm )