Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 6
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN LỊCH SỬ 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL Thời kì Biết : Biết Hiểu Nêu suy Bắc thuộc - Nơi Hai Bà được -Lí do nhà nghĩ về và các Trưng dựng cờ việc làm Hán nắm tên nước cuộc đấu khởi nghĩa. của Lí độc quyền Vạn tranh -Chính sách cai trị Bí sau về săt. Xuân giành độc thâm độc của nhà khi -Việc làm lập Hán. giành của nhân -Nữ tướng khi ra thắng lợi dân để giữ trận thường mặc cuộc gìn bản sắc áo giáp khơi dân tộc. -Kinh đô nước nghĩa Vạn Xuân. chống -Dạ Trạch Vương quân -Đạo của cư dân lương Chămpa -Quân nam Hán xâm lược nước ta 938. Số câu 7 0,5 2 0,5 10 Số điểm 1,75 2 0,5 1 5,25 17,5% 20% 5% 10% 52,5% Bước Biết : Nắm -Hiểu được Giải thích ngoặt lịch - Điểm không được ý nghĩa chiến sử ở đầu đúng của sông diễn chức Tiết thắng sông thế kỉ X Bạch Đằng. biến độ sứ Bạch -Công lao của chiến Đằng là Ngô Quyền thắng chiến trên thắng vĩ sông đại Bạch Đằng Số câu 2 0,5 1 0,5 4 Số điểm 0,5 2,5 0,25 1,5 4,75 5% 25% 2,5% 15% 47,5% Tổng câu 9 1 3 0,5 0,5 14 Tổngđiểm 2,25 4,5 0,75 1,5 1 10 Tỉ lệ % 22,5% 45% 7,5% 15% 10% 100%
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN LỊCH SỬ 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) I.Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở A. Hát Môn B. Cổ Loa C. Mê Linh D. Luy Lâu Câu 2: Chính sách cai trị thâm độc nhất của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI là A. cử người Hán trực tiếp cai quản tới cấp huyện. B. áp đặt chế độ thuế khóa, lao dịch và cống nạp nặng nề. C. bắt thợ thủ công giỏi sang xây dựng kinh đô Kiến Nghiệp. D. di dân Hán sang giữ đất và thực hiện chính sách đồng hoá toàn diện. Câu 3: Vì sao nhà Hán nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao? A. Vì ở Trung Quốc thiếu sắt. B. Vì sắt là loại nguyên liệu quý hiếm. C. Bắt dân ta khai thác để đem về Trung Quốc. D. Hạn chế phát triển sản xuất và sử dụng sắt làm vũ khí chống lại chúng của nhân dân ta. Câu 4: Ai là người nữ tướng khi ra trận “Thường mặc áo giáp, cài trâm vàng, đi guốc ngà, cưỡi voi, trông rất oai phong lẫm liệt”? A. Trưng Trắc. B. Trưng Nhị. C. Triệu Thị Trinh D. Bùi Thị Xuân Câu 5: Thời kì Bắc thuộc nhân dân ta giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc thông qua việc A. Việt hóa người Hán. B. tiếp thu có chọn lọc tinh hóa văn hóa Trung Quốc. C. giữ gìn tiếng nói, phong tục, tập quán trong các làng xã. D. sử dụng chữ Hán theo cách nói, cách đọc của người Việt. Câu 6: Kinh đô của nước Vạn Xuân đặt ở đâu? A. Cổ Loa (Hà Nội). B. Mê Linh (Vĩnh Phúc). C. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). D. Hoa Lư (Ninh Bình). Câu 7: Ai là người được nhân dân tôn kính gọi là Dạ Trạch Vương? A. Lý Nam Đế B. Lý Phật Tử C. Triệu Quang Phục D. Lý Thiên Bảo Câu 8: Cư dân Cham-pa theo đạo gì? A. Đạo Nho, đạo Phật. B. Đạo Bà La Môn, đạo Phật. C. Đạo Thiên Chúa, đạo Phật. D. Đạo Nho, đạo Bà La Môn . Câu 9: Năm 938 quân nào sang xâm lược nước ta? A. Triệu Đà B. Nam Hán C. Nhà Ngô D. Nhà Lương Câu 10: Việc Khúc Thừa Dụ xưng là tiết độ sứ có ý nghĩa gì? A. Khằng định đất nước đã giành được quyền tự chủ. B. Đất nước thoát khỏi ách đô hộ của nhà Đường. C. Nhà Đường buộc phải chấp nhận Khúc Thừa Dụ. D. Mở ra thời kì cai quản đất nước của họ Khúc. Câu 11: Câu nào sau đây nói không đúng đặc điểm của sông Bạch Đằng ? A. Hai bờ sông toàn là rừng rậm. B. Lòng sông rất hẹp, uốn khúc. C. Hải lưu thấp, độ dốc không cao. D. Mực nước sông lúc triều lên xuống chênh nhau đến 3 mét.
- Câu 12: Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai năm 938? A. Làm nhụt ý chí của quân xâm lược. B. Khẳng định chủ quyền của dân tộc. C. Đánh tan mưu đồ xâm chiếm nước ta của phong kiến phương Bắc. D. Đánh tan âm mưu xâm lược của Nam Hán, mở ra thời kì độc lập lâu dài của đất nước. II .Tự luận (7 điểm.) Câu 1 (3 điểm) .Lí Bí làm gì sau thắng lợi cuộc khởi nghĩa chống quân Lương? Em suy nghĩ gì về việc đặt tên nước Vạn Xuân? Câu 2 (4điểm). Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Tại sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta. Hết
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTHK II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN LỊCH SỬ 6 I. Trắc nghiệm: 3 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D D C C C C B B A B D II. Tự luận: 7 điểm: Câu Nội dung Điểm *Diễn biến: 1 - Cuối 938 đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo kéo vào 0,5 điểm (4 điểm) nước ta - Ngô Quyền ra nhử quân địch vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều 0,5 điểm đang dâng lên - Lưu Hoằng Tháo đuổi theo vượt qua bãi cọc ngầm. 0,5 điểm - Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn bộ lực lượng đánh quật 1 điểm trở lại, quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền nặng to không thoát khỏi trận địa bãi cọc, quân địch nhảy xuống sông chết đuối, số còn lại rút quân về nước. * Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta bởi vì: - Nhà Nam Hán không dám đem quân sang xâm lược nước ta . 0,5 điểm - Đập tan mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc 0,5 điểm - Khẳng định nền độc lập của dân tộc.Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho 0,5 điểm tổ quốc. 2 *Việc làm của Lí Bí (3 điểm) -Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn xuân 0,5 điểm -Dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch 0,5 điểm -Thành lập triều đình hai ban văn, võ 0,5 điểm - Niên hiệu Thiên Đức 0,5 điểm *Suy nghĩ tên nước Vạn Xuân - Mong muốn đất nước được hòa bình độc lập lâu dài 1 điểm NGƯỜI THẨM ĐỊNH Người ra đề: Trịnh Thị Thủy