Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I - Môn: Lịch sử, Địa lí lớp 6

docx 8 trang hoaithuong97 6661
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I - Môn: Lịch sử, Địa lí lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_i_mon_lich_su_dia_li_lop_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I - Môn: Lịch sử, Địa lí lớp 6

  1. 1 PHÒNG GD&ĐT THANH LIÊM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức : về các nguồn tư liệu lịch sử ,quy ước của công lịch. - Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người nguyên thủy,phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ. - Thấy được vai trò của công cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của loài người. - Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. * Môn địa lí: - Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất - Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ, Trái Đất 2. Phẩm chất, năng lực: * Môn lịch sử: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực đặc thù: + Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét vận dụng các kiến thức đã học. + Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận biết, thông hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ. * Môn địa lí: - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Năng lực Địa lí + Năng lực tìm hiểu địa lí. + Năng lực nhận thức khoa học địa lí. 3. Phẩm chất: nghiêm túc làm bài II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm với tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
  2. 2 Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Nhận biết Vận dụng Vận dụng đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL Xác + Quy định Vì sao ước của nguồn phải học công tư liệu lịch sử lịch dựa vào hiện vật Số câu 1c 1c 2 câu Số điểm 0.25 0.25 0,5đ 5% Xã hội + + Tổ + Nêu Vai nguyên Nguồn chúc đặc trò thủy gốc xã hội điểm của loài của đời sống lao người người vật chất động bắt nguyê và đời đối nguồn n thủy sống với từ tinh quá đâu? thần của trình + Em người phát hãy nguyên triển nêu thủy của những trên đất xã dấu nước ta hội tích loài của ngườ người i tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ
  3. 3 ở địa điểm nào? Số câu 1c 1c 1 1c 4 câu Số điểm 1đ 0.25d 1đ 0.25đ 2,5đ 5% Bản đồ - - Xác - Nêu Vẽ, Tính phương định được xác được khoả tiện thể phương khái định hướng niệm BĐ được ng hiện bề trên BĐ và vai trò các cách thực mặt Trái dựa vào của BĐ nửa tế Đất KT, VT trong học cầu, dựa Số câu - Biết tập và các vào Điểm cách đời sống điểm TLB % xác cực, Đ định KT, tọa độ XĐ ĐL - Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ Số câu 3 1 1 7 1 1 Số điểm 0,75đ 2,5đ 1,0 6,0đ 0,25đ 1, 5đ % 7,5% 25% 10 50% 2,5% 15% % Trái Đất - Biết -Trình – Hành được Vị bày tinh trong trí, bán được kính của các hệ hệ Mặt TĐ ; hình quả của Trời dạng của sự vận Số câu TĐ; động tự Điểm hướng quay % quay của quanh TĐ; trục của
  4. 4 TĐ Số câu 4 1 5 Số điểm 1,0 0,25 1,25đ Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Phần Lịch Sử(1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Công lịch quy ước A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Bầy người nguyên thủy. B. Công xã thị tộc. C. Thị tộc mẫu hệ. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 4. Lao động đã ? A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn. 2. Phần Địa lí (2,0điểm)
  5. 5 Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ: A. 2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 2: Trái đất có hình dạng: A. Hình cầu B. Hình tròn C.Hình vuông D. Hình elíp Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Ngày đêm luân phiên C. Mùa trên Trái Đất B. Giờ trên Trái Đất D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng: A: Từ Đông sang Tây C. Từ Nam lên Bắc B. Từ Bắc xuống Nam D. Từ Tây sang Đông Câu 5: Bán kính của Trái Đất là: A. 40 076 km. B. 6378 km. C. 510 triệu km2. D. 149,6 triệu km. Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là: A. C (10oB, 120oĐ). C. C (10oB, 120o). B. C (10oN, 120oĐ). D. C (120o T, 10oB). Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là: A. kí hiệu điểm. C. kí hiệu đường. B. kí hiệu diện tích. D. kí hiệu hình học. Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ? A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc. B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam. C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông. D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây. I. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ) Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? Câu 3(1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam,
  6. 6 đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Câu 5(1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Phần Lịch Sử (1,0điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B D D D 2. Phần Địa lý (2,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D B A C D PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Ý Yêu cầu trả lời Điểm Câu 1. Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em 1,0đ 1,0 hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy điểm dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? - Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn 0.25đ người) - Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn 0.25đ - Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá. 0.25đ - Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, 0.25đ Thẩm Hai (Lạng Sơn) Câu 2 Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống 1,0đ 1,0 tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. điểm - Về đời sống vật chất: 0.5đ + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn + Người tinh khôn biết làm gốm. + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. - Về đời sống tinh thần: 0.5đ + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có
  7. 7 thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay, + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên Câu 3 Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập 1,5đ 1,5 và đời sống. điểm - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái 0,75 Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. - Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai 0,75 thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió, ), bản đổ được sử dụng trong quân sự. Câu 4 Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực 2,0 2,5 Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, điểm điểm nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Cực Bắc Nửa cầu Bắc KT Nửa cầu Tây Xích đạo Gốc 0 0 Nửa cầu đông Nửa cầu Nam Cực Nam - Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT) 0,5đ
  8. 8 Học sinh điền đúng: - Điểm cực Bắc 0,25đ - Điểm cực Nam 0,25đ - xích đạo 0,25đ - Kinh tuyến gốc 0,25đ - Nửa cầu Bắc 0,25đ - Nửa cầu Nam 0,25đ - Nửa cầu Đông 0,25đ - Nửa cầu Tây 0,25đ Câu 5 Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng 1,0 cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. điểm vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? - Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 1,0 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. - Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km Lưu ý: - Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó. - Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại. V. RÚT KINH NGHIỆM: