Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí lớp 10 - Nguyễn Thị Linh Tâm

docx 4 trang hoaithuong97 4950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí lớp 10 - Nguyễn Thị Linh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nguyen_thi_linh_tam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí lớp 10 - Nguyễn Thị Linh Tâm

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - VẬT LÝ 10 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 Giáo viên: Nguyễn Thị Linh Tâm Khung ma trận đề kiểm tra theo hình thức tự luận: Tên Chủ đề Vận dụng ở Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu Cộng (CHƯƠNG 1, 2) mức thấp mức cao hơn Nêu được đặc điểm của - Tính được chuyển động vận tốc, thời thẳng nhanh gian của xe dần đều, viết chuyển động biểu thức tính thẳng nhanh Tính quãng Chương 1. Động (công thức) hay chậm dần đường vật rơi học chất điểm vận tốc, đều. tự do trong phương trình - Tính được giây thứ n chuyển động thời gian vật thẳng đều và rơi, vận tốc giải thích các vận chạm đất đại lượng có khi biết quãng trong công đường vật rơi. thức. Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 0 Số câu: 1 Số điểm: 5 điểm Số điểm: 3,25 Sổ Số điểm: 1 Số điểm: 0 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ 50 % điểm điểm=50% - Phát biểu các - Tính được khái niệm của lực đàn hồi quán tính. cực đại của lò - Khái niệm xo khi biết của lực đàn được các hồi của lò xo, Cho được ví chiều dài ban Chương 2. Động lực nêu được đặc dụ quán tính đầu, chiều dài học chất điểm điểm của lực của vật và lúc sau và độ đàn hồi, viết giải thích một cứng của lò được biểu số hiện tượng xo. thức tính độ trong thực tế. - Tính được lớn lực đàn gia tốc rơi tự hồi, giải thích do của vật ở các đại lượng độ cao cách có trong công mặt đất một thức. độ cao h. Số câu 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 0 Số câu: 3 Số điểm: 5 điểm Số điểm: 2,25 Số điểm: 1 Số điểm: 1,75 Số điểm: Số Tỉ lệ: 50 % điểm điểm điểm điểm điểm=50% Tổng số câu: 6 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 6 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 3,25 Số điểm: 1 Số điểm: 5,75 Số điểm: 10 Tỉ lệ %: 100% Tỉ lệ: 32,5 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 57,5 % Tỉ lệ: 100%
  2. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: VẬT LÝ 10 Đề thi có 01 trang Thời gian làm bài: 45 phút- không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: .SBD: ĐỀ THI GỒM CÓ 6 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 6) Câu 1: (1 điểm) Nêu đặc điểm của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Viết công thức tính tốc độ trung bình và phương trình chuyển động thẳng đều. Câu 2: (1,5 điểm) Quán tính của vật là gì? Cho ví dụ. Em hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe taxi? Câu 3: (2,5 điểm) Lực đàn hồi là gì? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo, từ đó phát biểu định luật Hooke? Vận dụng: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30 cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo. Câu 4: (2,0 điểm) Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 và đến cuối dốc đạt 72 km/h. a) Tìm thời gian xe đi hết dốc. b) Tốc độ của ô tô khi đi đến nửa dốc. Câu 5: (2,0 điểm) Cho một vật rơi từ độ cao h = 125 m, lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định: a) Thời gian rơi của vật. b) Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất. c) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. Câu 6: (1,0 điểm) Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g o = 9,8 m/s2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h = 1600 km so với mặt đất. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Chữ kí của giám thị số 1 .Chữ kí của giám thị số 2:
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI VẬT LÝ 10 – CHÍNH THỨC Câu ĐÁP ÁN Biểu điểm - Đặc điểm của chuyển động thẳng nhanh dần đều: 0,5 điểm + Có quỹ đạo là đường thẳng. + Tốc độ trung bình tăng dần theo thời gian. 1 (1,0 s - Công thức tính vận tốc: vtb = 0,5 điểm điểm) t - Phương trình chuyển động: x = x0 + s = x0 + v (t – t0) - Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ 0,5 điểm lớn. - Ví dụ: 0,25 điểm + Một người đang đi vấp phải hòn đá thì bị ngã về phía trước. + Một hành khách đang ngồi trên xe chuyển động về phía trước, nếu xe đột ngột rẻ 2 (1,5 phải thì hành khách bị ngã về phía trái. điểm) - Giải thích: 1,0 điểm + Khi xe đang chạy nhanh mà phanh gấp, dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước. + Khi xe đột ngột tăng tốc, cái ghế tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ. - Lực đàn hồi xuất hiện khi một vật bị tác dụng một lực vào vật đó. Lực đàn 0,5 điểm hồi có xu hướng chống lại nguyên nhân sinh ra nó. - Đặc điểm: + Điểm đặt: tại hai đầu của lò xo, tác dụng lên vật tiếp xúc (hay gắn) vào vật. +Phương: trùng với trục của lò xo. 0,5 điểm + Chiều: ngược chiều với chiều biến dạng của lò xo. 3 (2,5 + Độ lớn: F = k. | l| điểm) Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo lực đàn hồi tỉ lệ thuận với 1,0 điểm độ biến dạng của lò xo ( l). Công thức: Fđh = k. | l| Trong đó: Fđh: lực đàn hồi (N); k: độ cứng lò xo (N/m); l: độ biến dạng của lò xo. - Vận dụng: l = 30 – 20 = 10 cm = 0,1 m 0,5 điểm Lực đàn hồi cực đại là: Fđh max = k.| l| = 75.0,1 = 7,5 N. 4 (2,0 a) Thời gian xe đi hết dốc là: 0,75 điểm điểm) v - vo 20 - 10 t = = = 20 s. a 0.5 b) Chiều dài của dốc là: S = v t + ½.a.t2 = 10.20 + ½.0,5.202 = 300 m o 0,5 điểm
  4. Chiều dài nửa dốc là S’ = 150 m. 0,25 điểm 0,5 điểm 2 2 2 2 Tốc độ ô tô khi đi đến nửa dốc là: v’ – vo = 2.a.S’ v’ = 2.a.S’ + vo = 2.0,5.150 + 102 = 250 v’ = 15,8 m/s. 2푆 5 (2,0 a) Thời gian rơi của vật là: t = = 2.125 = 5 s. 0,75 điểm điểm) 10 b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là: v = g.t = 10.5 = 50 m/s 0,5 điểm c) Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là: 0,75 điểm 2 2 2 2 S = S5 – S4 = ½.g/t5 – ½.g.t4 = ½.10.5 – ½.10.4 = 45 m. 6 (1,0 Gia tốc rơi tự do ở mặt đất là: 0,25 điểm điểm) M go = G. R2 Gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao h là: 0,25 điểm M g = G. (R + h)2 g R2 64002 Lập tỉ số: = = = 0,64 0,5 điểm go (R + h)2 (6400 + 1600)2 2 g = 0,64. go = 0,64.9,8 = 6,272 m/s Lưu ý: Học sinh ghi sai đơn vị bị trừ 0,25 điểm, nếu sai nhiều đơn vị trong 1 bài cũng bị trừ 0,25 điểm.