Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường trung học thực hành Sài Gòn

docx 3 trang hoaithuong97 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường trung học thực hành Sài Gòn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_trung_hoc_thu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường trung học thực hành Sài Gòn

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH SÀI GÒN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: Vật Lý - LỚP: 11 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: . ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm) a. Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Để mạ bạc cho một chiếc chìa khóa người ta phải dùng dung dịch muối gì, điện cực dương là gì, điện cực âm là gì ? b. Tính khối lượng bạc bám vào chìa khóa trong thời gian 48 phút 15 giây khi sử dụng dòng điện một chiều có cường độ 2A. Biết F = 96500 C/mol; A = 108; n = 1. Câu 2. (2,0 điểm) Một quầy hàng sử dụng điện để trang trí, tổng công suất các dụng cụ điện trong quầy hàng là 1500W. a. Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), trung bình mỗi ngày sử dụng 10 giờ. b. Theo Quyết định 648/QĐ-BCT về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện, khung giá điện từ ngày 20/3/2019 được quy định như sau: Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 là 1678 đồng/kWh; Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 là 1734 đồng/kWh; Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 là 2014 đồng/kWh; Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 là 2536 đồng/kWh; Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 là 2834 đồng/kWh; Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên là 2927 đồng/kWh. Tính tiền điện quầy hàng phải trả trong 1 tháng biết rằng tiền điện tính theo khung giá điện trên và có tính thuế giá trị gia tăng là 10% Câu 3. (2,0 điểm) a. Phát biểu định luật Ohm cho mạch kín. Viết biểu thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. b. Cho mạch điện có một nguồn suất điện động là 12V, điện trở trong là 1Ω. Mạch ngoài là hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
  2. Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, biết E = 12V, r = 0,5Ω R1 = 3,5Ω, trên bóng đèn có ghi Đ( 6V – 3W ), R2 là một biến trở. a. Nêu ý nghĩa số ghi trên đèn và tính điện trở của đèn từ số ghi này. b. Tính trị số của biến trở R2 để đèn sáng bình thường. Câu 5. (2,0 điểm) Một mối hàn của 1 cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T = 65 V/K được đặt trong không khí ở nhiệt độ 250C, mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 4250C. a. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là bao nhiêu Vôn? b. Em hãy nêu một biện pháp để nâng cao suất điện động nhiệt điện. ___HẾT___
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM HK1 VẬT LÝ LỚP 11 THSG 19 – 20 Câu Nội dung Điểm 1 (2 đ) a. Dòng các ion dương theo chiều điện trường và dòng các ion âm ngược 0,50 đ chiều điện trường. 0,25 đ Dùng dung dịch muối bạc, điện cực bằng bạc Chìa khóa treo ở điện cực âm Khối lượng bạc bám vào chìa khóa 0,25 đ 1 A 1 108 m It = .2.2895 6,48 (g) 1,00 đ F n 96500 1 2 (2 đ) a. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng: A = P t = 1500. (10.30) = 450 000 ( Wh) = 450 (kWh) 1,00 đ b. Tiền điện phải trả 1,00 đ T = 110% ( 50.1678+50.1734+100.2014+100.2536+100.2834+50.2927) = 1160885 (đ) 3 (2 đ) a. Cường độ dòng điện trong mạch, tỉ lệ thuận với suất điện động của 0,50 đ nguồn 0,50 đ tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch 1,00 đ E 12 b. I 1 (A) R N r 5 6 1 4 (2 đ) a. 6V : Hiệu điện thế định mức của đèn, 3W : công suất định mức của đèn 0,50 đ 2 2 Uđm 6 0,50 đ Điện trở đèn: RĐ = = = 12 (Ω) Pđm 3 P 3 Đèn sáng bình thường nên U = U = 6V và I = dm 0,5 ( A ) Đ đm Đ 0,25 đ Udm 6 0,25 đ UAB = UĐ = E – I ( R1 + r ) ⇔ 6 = 12 – I( 3,5 + 0,5) suy ra I = 1,5A UAB UD 6 Điện trở của biến trở : R2 = 6 (Ω) I2 I ID 1,5 0,5 0,50 đ 5 (2 đ) a. Suất điện động nhiệt điện: ET = αT ( T1 – T2 ) = αT( t1 – t2 ) 1,00 đ = 65.10 – 6 . ( 425 - 25 ) = 0,026 ( V ) 1,00 đ b. Nâng cao nhiệt độ T1 hoặc hạ thấp nhiệt độ T2 hoặc ghép nối tiếp nhiều nguồn pin nhiệt điện. Chú ý : HS làm cách khác nhưng đúng, hợp lý vẫn cho trọn điểm. Sai, thiếu đơn vị mỗi lần trừ 0,25 đ và trừ không quá hai lần cho mỗi câu. - Hết -