Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Tenlơman

docx 6 trang hoaithuong97 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Tenlơman", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_tenloman.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Tenlơman

  1. Sở Giáo dục TPHCM KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2019 – 2020 Trường THPT TENLƠMAN VẬT LÝ 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề A I. Lý thuyết Câu 1: (1,0 điểm) Ngày nay tiến bộ của công nghệ bán dẫn đã giúp chúng ta tối ưu hóa hệ thống, thu nhỏ thiết bị và tiết kiệm năng lượng, giúp ích cho việc bảo vệ môi trường toàn cầu, đem lại cuộc sống an toàn và thoải mái. Thiết bị bán dẫn được gắn bên trong nhiều thiết bị điện tử, chúng là một thành phần quan trọng đang hỗ trợ hàng ngày cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, cảm biến nhiệt độ được trong điều hòa không khí được làm từ chất bán dẫn. Nồi cơm điện có thể nấu cơm một cách hoàn hảo là nhờ hệ thống điều khiển nhiệt độ chính xác có sử dụng chất bán dẫn. Các máy ATM, xe lửa, internet, truyền thông, bộ vi xử lý của máy tính CPU, điện thoại di động, máy ảnh, TV, máy giặt, tủ lạnh cũng sử dụng chất bán dẫn. Khác với kim loại, trong chất bán dẫn người ta lại chủ động pha thêm tạp chất vào trong bán dẫn Silic tinh khiết.tạo nên hai loại bán dẫn khác nhau. Em hãy trình bày về bán dẫn tạp chất loại N và nói rõ cần pha thêm tạp chất nào vào Silic để tạo ra bán dẫn này (2 ví dụ). Câu 2: (1,5 điểm) Định nghĩa điện dung của tụ điện, công thức, đơn vị, các bội số của đơn vị? Câu 3: (1,5 điểm) Hiện tượng đoản mạch: Khi nào xảy ra, tác hại, cách phòng tránh? II. Bài tập Câu 4: (1.5 điểm) Lươn điện (The Electric Eel) sống chủ yếu ở lưu vực sông Amazon và sông Orinoco Peru là loài có khả năng phóng điện sinh học. Trên mình chú có 140 “cột điện” đấu song song, mỗi cột gồm 5000 “tấm điện” đấu nối tiếp. Giả sử một “tấm điện” có suất điện động e0 = 0,15V; điện trở trong r0=0,25 Ω; điện trở của nước là 800 Ω. Bằng kiến thức ghép nguồn nối tiếp và song song em hãy tính “suất điện động bộ” của chú lươn điện và cường độ dòng điện có thể tạo ra. Câu 5: (1.5 điểm) Hiện nay trên thị trường có ba loại bóng đèn chính để sử dụng thắp sáng trong hộ gia đình là: đèn sợi đốt (60W), đèn Compact (14W), đèn Led (12W). Hỏi nếu dùng đèn Compact trung bình một ngày 5 giờ thì trong 1 tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền so với sử dụng đèn sợi đốt cũng sử dụng cùng thời gian? Cho rằng tiền điện trung bình là 2000 đồng/kWh. Câu 6: (3,0 điểm) Cho mạch điện kín có suất điện động E = 18 V, điện trở trong r = 1,0 cung cấp điện E,r cho mạch ngoài như hình sau. Biết R1=10 Ω, R2 là Đèn R2 (12V-18W), R1 là điện trở của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 dương cực tan. Ampe kế có điện trở không đáng kể và Vôn V A kế có điện trở rất lớn. R1 a/ Cho R3=32 Ω. - Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế. R2 R3 - Điện năng cung cấp trong 30 phút và công suất tỏa nhiệt của nguồn - Khối lượng đồng bám vào Ca-tốt sau 32 phút 10 giây điện phân. Biết Đồng có nguyên tử lượng là 64, hóa trị là 2. b/ Tìm giá trị R3 để đèn sáng bình thường.
  2. Sở Giáo dục TPHCM KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2019 – 2020 Trường THPT TENLƠMAN VẬT LÝ 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề B I. Lý thuyết Câu 1: (1,0 điểm) Ngày nay tiến bộ của công nghệ bán dẫn đã giúp chúng ta tối ưu hóa hệ thống, thu nhỏ thiết bị và tiết kiệm năng lượng, giúp ích cho việc bảo vệ môi trường toàn cầu, đem lại cuộc sống an toàn và thoải mái. Thiết bị bán dẫn được gắn bên trong nhiều thiết bị điện tử, chúng là một thành phần quan trọng đang hỗ trợ hàng ngày cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, cảm biến nhiệt độ được trong điều hòa không khí được làm từ chất bán dẫn. Nồi cơm điện có thể nấu cơm một cách hoàn hảo là nhờ hệ thống điều khiển nhiệt độ chính xác có sử dụng chất bán dẫn. Các máy ATM, xe lửa, internet, truyền thông, bộ vi xử lý của máy tính CPU, điện thoại di động, máy ảnh, TV, máy giặt, tủ lạnh cũng sử dụng chất bán dẫn. Khác với kim loại, trong chất bán dẫn người ta lại chủ động pha thêm tạp chất vào trong bán dẫn Silic tinh khiết.tạo nên hai loại bán dẫn khác nhau. Em hãy trình bày về bán dẫn tạp chất loại P và nói rõ cần pha thêm tạp chất nào vào Silic để tạo ra bán dẫn này (2 ví dụ). Câu 2: (1,5 điểm) Định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M và N, công thức, đơn vị? Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường đều? Câu 3: (1,5 điểm) Tia lửa điện : định nghĩa, điều kiện và ứng dụng ? II. Bài tập Câu 4: (1.5 điểm) Cá đuối điện (Torpedo) trong biển Itali hay quần đảo Guyan là loài có khả năng phóng điện sinh học. Trên mình nó có 90 “cột điện” đấu song song, mỗi cột gồm 400 “tấm điện” đấu nối tiếp, giả sử một tấm điện có suất điện động 0,15V; điện trở trong 0,25 Ω, điện trở của nước là 800 Ω. Bằng kiến thức ghép nguồn nối tiếp và song song em hãy tính “suất điện động bộ” của chú cá đuối điện và cường độ dòng điện có thể tạo ra. Câu 5: (1.5 điểm) Hiện nay trên thị trường có ba loại bóng đèn chính để sử dụng thắp sáng trong hộ gia đình là: đèn sợi đốt (60W), đèn Compact (14W), đèn Led (12W). Hỏi nếu dùng đèn LED trung bình một ngày 8 giờ thì trong 1 tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền so với sử dụng đèn sợi đốt cũng sử dụng cùng thời gian? Cho rằng tiền điện trung bình là 2000 đồng/kWh. Câu 6: (3,0 điểm) Cho mạch điện kín có suất điện động E = 18V, điện trở trong r = 1,0 cung cấp E,r điện cho mạch ngoài như hình sau. Biết R1=10Ω, R2 là Đèn R2 (12V-18W), R1 là điện trở của bình điện phân V chứa dung dịch AgNO3 dương cực tan. Ampe kế có điện trở không đáng kể và A R1 Vôn kế có điện trở rất lớn. a/ Cho R3=32Ω. R2 R3 - Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế . - Điện năng cung cấp trong 30 phút và công suất tỏa nhiệt của nguồn - Đèn sáng như thế nào? Vì sao? b/ Tìm giá trị R3 để thu được 3,24g bạc trong thời gian điện phân 32 phút 10 giây. Biết Bạc có nguyên tử lượng là 108, hóa trị là 1.
  3. ĐỀ A Điểm Ghi chú Câu 1: Bán dẫn tạp chất loại N Đinh nghĩa: Bán dẫn pha tạp chất trong đó mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ 0,5 trống. Ví dụ: Si pha P, As 0,5 Câu 2: điện dung của tụ điện Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ 0,5 x 3 điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Q Biểu thức: C U Các ước số: 1mF = 10-3F; 1µF = 10-6F ; 1nF = 10-9F ; 1pF = 10-12 F Đúng 2 ước số Câu 3: Hiện tượng đoản mạch: 0,5 x 3 Xảy ra khi: Nối hai cực của nguồn điện chỉ bằng sợi dây dẫn có điện trở rất nhỏ. ξ Lúc này R = 0 và I = N r Tác hại: Khi đoản mạch , dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn và có hại , có thể gây cháy nổ. Cách phòng tránh: Để tránh hiện tượng này người ta dùng cầu chì để bảo vệ, hoặc dùng thiết bị CB(circuit breaker) hoặc dùng Aptomat. Đúng 2 vd: 0,25 Bài 4: Eb = 750 V rb = 9Ω I = 0,93 A Bài 5: 1,5 Cách làm tính tiền từng loại C1: Dùng đèn compact tiết kiệm hơn bóng A = 24840000 J = 6,9 KWh, tiền = 13800 đ (0,5 x3) C2: ASợi đốt = 32400000 J = 9 KWh, tiền 1 = 18000đ
  4. ACompact = 7560000 J = 2,1 KWh, tiền 2 = 4200đ Tiền tiết kiệm = 13800đ Bài 6: a/ A chỉ 2A 0,25 x 4 Phải có kết luận V chỉ 16V Ang=64800 J, P = 4W 0,25 x 2 Chấm công m = 1,024 g 0,25 x 2 thức m (Ip) Đúng trọn b/ R3 = 2 Ω 1đ
  5. ĐỀ B Điểm Ghi chú Câu 1: Bán dẫn tạp chất loại P Định nghĩa: Bán dẫn pha tạp chất trong đó mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ 0,5 electron. Ví dụ: Si pha B, Al 0,5 Câu 2: Hiệu điện thế Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. AMN U MN VM VN 0,5 x 3 q Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường đều: U = E.d Câu 3: Tia lửa điện : Định nghĩa : Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử trung hòa thành các ion( dương và âm) và electron tự do . Điều kiện : Cường độ điện trường E ≥ 3.106( V/m ) ; hiệu điện thế 2 cực U ≥ Vài chục nghìn Volt 0,5 x 3 Ứng dụng : + Bộ phận tạo ra tia lửa điện trong động cơ . + Hiện tượng sét trong tự nhiên .Có hai loại :Phóng điện giữa 2 đám mây trái Đúng 1vd: dấu, giữa đám mây và mặt đất 0,25 Bài 4: Eb = 60 V 0,5 x 3 rb = 10/9 = 1,1Ω I = 0,075 A Bài 5: Cách làm tính 1,5 tiền từng loại C1: Dùng đèn LED tiết kiệm hơn bóng:
  6. A = 41472000 J = 11,52 KWh, tiền = 23040 đ (0,5 x3) C2: ASợi đốt = J = KWh, tiền 1 = ALed = J = KWh, tiền 2 = Tiền tiết kiệm = 23040đ Bài 6: Bài 6: a/ A chỉ 2A 0,25 x 4 Phải có kết luận V chỉ 16V Ang=64800 J, P = 4W 0,25 x 2 Đèn sáng yếu. 0,25 x 2 Đúng trọn b/ R3 = 2 Ω 1đ