Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường TH, THCS, THPT Albert Einstein

docx 2 trang hoaithuong97 3790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường TH, THCS, THPT Albert Einstein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_th_thcs_thpt.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường TH, THCS, THPT Albert Einstein

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TiH, THCS, THPT ALBERT EINSTEIN MÔN VẬT LÍ 11 Năm học 2019 - 2020 Ngày kiểm tra: 13/12/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1. (1 điểm) a. Viết biểu thức định luật Cu-lông (Giải thích các đại lượng trong công thức) -7 -7 b. Hai quả cầu nhỏ có điện tích q1 = 10 C và q2 = 4.10 C tác dụng vào nhau một lực 0,9 N. Tính khoảng giữa hai quả cầu đặt trong không khí. Câu 2. (1.5 điểm) “Mặc dù có kích thước nhỏ gọn nhưng những viên pin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người, tuy nhiên bên trong đó cũng là một “mỏ” hóa chất độc hại. Nếu không được phân loại, tiêu hủy đúng quy trình sẽ trở thành mối nguy hại cho môi trường và sức khỏe con người. Trong pin thường có các kim loại Hình 1 nặng như chì, thủy ngân, cadmium và thạch tín đều là những chất cực độc, nguy hiểm cho não, thận, tim mạch và khả năng sinh sản của con người.” Dựa vào thông tin, hình ảnh bên (hình 1) trên và kiến thức vật lí hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Hãy nêu công dụng của pin. b. Đưa ra một án phương án để giải quyết vấn đề gây ô nhiễm môi trường của pin Câu 3. (1.5 điểm)
  2. Hình 2 Hình 3 Dựa vào hình ảnh bên trên (hình 2, hình 3) và kiến thức vật lí đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Nêu tên gọi và công dụng của hai thiết bị trong ảnh bên trên. b. Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng các thiết bị trên. -8 -8 Câu 4. (2 điểm) Hai điện tích điểm q 1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại: a. điểm M là trung điểm của AB. b. điểm N cách A 10 cm, cách B 30 cm. Câu 5. (2 điểm) Một điện tích điểm q = -4. 10 -8 C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại M, trong điện trường đều, có cường độ 200 V/m và có hướng từ M đến N. Cạnh MN = 8 cm, NP = 10 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q: P a. từ M đến N. b. từ N đến P. M N c. từ P đến M. Câu 6. (2 điểm) Cho mạch điện có hai pin giống nhau và mỗi pin có E o = 6 V, ro = 2 Ω. Điện trở mạch ngoài R1 = 12 Ω và R2 = 6 Ω. Tìm: a. suất điện động và điện trở trong của của bộ nguồn. b. cường độ dòng điện mạch chính c. nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút? 2 A B R1 d. công suất của bộ nguồn. R2 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) HẾT