Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 10 - Trường THPT Đa Phước

doc 3 trang hoaithuong97 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 10 - Trường THPT Đa Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_10_truong_thpt_da_phuoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí 10 - Trường THPT Đa Phước

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10 TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề gồm có 2 trang) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm của lực và phản lực? Câu 2: (1,5 điểm) Định nghĩa momen lực? Viết công thức, ghi chú thích tên và đơn vị các đại lượng. Câu 3 : (1,5 điểm) a. Phát biểu định luật I Niu-tơn? b. Theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Với kiến thức Vật lí đã học, em hãy cho biết vì sao bắt buộc người ngồi trên ô tô phải thắt dây an toàn khi xe đang chạy? Câu 4: (1,0 điểm) Một viên đạn được được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn lúc vừa rời khỏi nòng súng là 250 m/s. Lấy g = 10 m/s 2. Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất và vận tốc của nó khi chạm đất là bao nhiêu? . SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10 TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( Đề gồm có 2 trang) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm của lực và phản lực? Câu 2: (1,5 điểm) Định nghĩa momen lực? Viết công thức, ghi chú thích tên và đơn vị các đại lượng. Câu 3 : (1,5 điểm) a. Phát biểu định luật I Niu-tơn? b. Theo Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy. Với kiến thức Vật lí đã học, em hãy cho biết vì sao bắt buộc người ngồi trên ô tô phải thắt dây an toàn khi xe đang chạy? Câu 4: (1,0 điểm) Một viên đạn được được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn lúc vừa rời khỏi nòng súng là 250 m/s. Lấy g = 10 m/s 2. Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất và vận tốc của nó khi chạm đất là bao nhiêu?
  2. Câu 5: (1,5 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 37 cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 700 g thì lò xo có chiều dài 39 cm. Lấy g = 10 m/s2. a. Xác định độ cứng của lò xo? b. Để lò xo có chiều dài 40 cm thì phải mắc thêm vào lò xo một vật có khối lượng bao nhiêu? Câu 6: (3,0 điểm) Một ô tô có khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ có độ lớn 14000 N. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe của ô tô với mặt đường là 0,2. Lấy g =10 m/s2. a. Tìm gia tốc chuyển động của ô tô và quãng đường ô tô đi được trong thời gian 15 giây? b. Tiếp đến, ô tô chuyển động thẳng đều được đoạn đường 648 m. Tìm độ lớn của lực kéo và thời gian ô tô đi được trong quãng đường này? Hết Họ và tên học sinh: Số báo danh: Câu 5: (1,5 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 37 cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 700 g thì lò xo có chiều dài 39 cm. Lấy g = 10 m/s2. a. Xác định độ cứng của lò xo? b. Để lò xo có chiều dài 40 cm thì phải mắc thêm vào lò xo một vật có khối lượng bao nhiêu? Câu 6: (3,0 điểm) Một ô tô có khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ có độ lớn 14000 N. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe của ô tô với mặt đường là 0,2. Lấy g =10 m/s2. a. Tìm gia tốc chuyển động của ô tô và quãng đường ô tô đi được trong thời gian 15 giây? b. Tiếp đến, ô tô chuyển động thẳng đều được đoạn đường 648 m. Tìm độ lớn của lực kéo và thời gian ô tô đi được trong quãng đường này? Hết Họ và tên học sinh: Số báo danh:
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: - Đặc điểm của lực và phản lực. 0,5 đx3 1,5 điểm Câu 2: - Định nghĩa momen lực. 1,0 đ 1,5 điểm - Công thức. 0,25 đ - Chú thích, đơn vị. 0,25 đ Câu 3: - Phát biểu định luật I Niu-tơn. 1,0 đ 1,5 điểm - Vì khi ô tô đang chạy và bất ngờ phanh gấp để dừng lại thì do quán tính người ngồi trên ô tô sẽ bị ngã về phía trước, gây nguy hiểm. Việc thắt dây an 0,5 đ toàn sẽ hạn chế các va chạm gây thương tích. Câu 4: 2h 2.45 1,0 điểm Thời gian : t 3s 0,5 đ g 10 2 2 Vận tốc : v vo 2gh 250 2.10.45 251,8 m/s 10 634 m/s 0,5 đ Câu 5: a. Độ biến dạng của lò xo: Δl = l - lo = 0,39 - 0,37 = 0,02 m 0,5 đ 1,5 điểm Độ cứng của lò xo: Fđh = P = m.g = 7 N F 7 0,5 đ  k đh 350 N/m Δ 0,02 0,25 đ b. Độ biến dạng của lò xo: Δl’ = l’ - lo = 0,4 - 0,37 = 0,03 m Khối lượng: P’= Fđh  (0,7+m’).10 = 350.0,03 0, 25đ  m’ = 0,35 kg Câu 6: a. Vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên ô tô và hệ quy chiếu. 0,25 đ 3,0 điểm 0,25 đ - ĐL II Niu-tơn tác dụng lên ô tô: F Fms N P m a (*) - Chiếu định luật II Niu-tơn lên hệ tọa độ. Ox: F - Fms = ma 0, 25 đ x2 Oy: N - P = 0 N= P = mg - Lực ma sát: Fms = µ.N = µ.m.g = 0,2.5000.10 = 10000 (N) 0,25 đ F F 14000 10000 - Gia tốc của ô tô: a ms 0,8 m/s2 0,5 đ m 5000 1 - Quãng đường sau thời gian t = 15s: s v t at 2 = 90m o 2 0,25 đ b. Ô tô chuyển động thẳng đều: a’= 0 m/s2. 0,25 đ 0,25 đ - Lực kéo: F’ = Fms = 10000 (N) 0,25 đ - Vận tốc trước khi xe cđ thẳng đều: v = vo + at = 12 m/s - Thời gian: t = s/v = 648/ 12 = 54 s. 0,25 đ Ghi chú: HS thiếu đơn vị hoặc đơn vị sai trừ 0,25 đ/ lần; trừ không quá hai lần