Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 104 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 104 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_104_nam_h.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 104 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1 Môn: Hóa Học – Khối 12 Thời gian làm bài: 45 phút; không kế thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hoàn) Mã đề thi 104 (Đề gồm có 3 trang) Họ và tên: Số báo danh: Cho biết: H: 1; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23; Mg: 24; Al: 27; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Ag: 108 Câu 1: Dãy dung dịch các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. D. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. Câu 2: Amin nào dưới đây là amin bậc ba? A. (CH3)2NH B. (CH3)2CH-NH2 C. (CH3)3N D. CH3NH2 Câu 3: Số đồng phân amin có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 5. B. 4. C. 2 D. 3. Câu 4: Để chứng minh anilin có tính chất của một bazơ, cho anilin phản ứng với: A. dung dịch Br2. B. NaOH. C. HCl. D. NaNO3. Câu 5: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n. Câu 6: Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là: A. Alanin. B. Valin. C. Tyrosin. D. Axit glutamic. Câu 7: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? A. 28,4g. B. 19,1g. C. 12,95g. D. 25,9g. Câu 8: Phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là: A. axetyl etylat. B. axyl etylat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 9: Chất nào sau đây là lỏng ở nhiệt độ thường? A. tripanmitin B. trimetyl amin. C. metyl amin. D. etyl axetat. Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glixerol. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Giá trị của m là A. 17,8. B. 53,40. C. 17,68. D. 53,04 Câu 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOH. Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 54. B. 24,52. C. 34,56. D. 43,2. Câu 14: Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. isopropyl fomat. Câu 15: Công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở? A. C4H8O2. B. C4H6O4. C. C4H10O2. D. C4H6O2 Trang 1/3 - Mã đề thi 104
- Câu 16: Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. etylen glicol. Câu 17: Phản ứng đặc trưng của este là: A. Phản ứng cháy. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng thế. Câu 18: Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng? A. Xà phòng hóa. B. Tách nước C. Đề Hidro hóa D. Hidro hóa Câu 19: Xà phòng hóa hoàn toàn este có công thức hóa học C2H5COOCH3 trong dung dich KOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOK và CH3OH. B. CH3COOK và C2H5OH. C. HCOOK và C3H7OH. D. C2H5COOK và CH3OH. Câu 20: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là A. 12 B. 5. C. 11. D. 6. Câu 21: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,825. B. 3,425. C. 4,725. D. 2,550. Câu 22: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 23: Chất nào sau đây là metylamin? A. C2H3NH2. B. CH3NH2. C. C2H7N. D. C2H5NH2. Câu 24: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 84,75 gam muối. Giá trị của m là: A. 65,55. B. 55,65. C. 66,75. D. 56,25. Câu 25: Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. NaOH. D. K2SO4. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. Câu 27: Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC6H5. D. CH3COOCH=CH-CH3. Câu 28: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 3,4 gam. B. 8,2 gam. C. 6,8 gam. D. 4,1 gam. Câu 29: Thuốc thử dùng để phân biệt Triolein và tripanmitin là: A. dung dịch HCl. B. nước Br2 C. quỳ tím. D. dung dịch NaOH. Câu 30: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 31: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. tinh bột. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 32: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2SO4 loãng đun nóng là: A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. Trang 2/3 - Mã đề thi 104
- Câu 33: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X: A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Este nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (2) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+3N. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (4) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (5) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (6) Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 35: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brôm Kết tủa trắng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. C. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. Câu 36: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch rượu etylic 10 o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 60%. Giá trị của m là A. 108. B. 135. C. 60,75. D. 75,9375. Câu 37: Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Công thức của hai amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C4H11N và C5H13N D. C3H9N và C4H11N Câu 38: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,51 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,94 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam. B. 8,40 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam. Câu 39: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 40 gam. B. 60 gam. C. 80 gam. D. 20 gam. Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần dung dịch chứa 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần dung dịch chứa 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là: A. (COOC2H5)2. B. (COOCH3)2. C. (COOC3H7)2. D. CH2(COOCH3)2. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 104