Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 102 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 102 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_102_truon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 102 - Trường THPT Đô Lương 1 (Có đáp án)
- SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1 Môn: Hóa Học – Khối 12 Thời gian làm bài: 45 phút; không kế thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hoàn) Mã đề thi 102 (Đề gồm có 3 trang) Họ và tên: Số báo danh: Cho biết: H: 1; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23; Mg: 24; Al: 27; S: 32; Cl: 35,5; K: 39; Ag: 108 Câu 1: Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC6H5. D. HCOOC2H5. Câu 2: Công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở? A. C4H10O2. B. C4H8O2. C. C4H6O4. D. C4H6O2 Câu 3: Số đồng phân amin có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2 Câu 4: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3COOH. B. HCOOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH. Câu 5: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 34,56. B. 43,2. C. 24,52. D. 54. Câu 7: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là A. 12 B. 11. C. 5. D. 6. Câu 8: Phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là: A. etyl axetat. B. axetyl etylat. C. axyl etylat. D. metyl axetat. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn este có công thức hóa học C2H5COOCH3 trong dung dich KOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOK và CH3OH. B. HCOOK và C3H7OH. C. C2H5COOK và CH3OH. D. CH3COOK và C2H5OH. Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. Câu 12: Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng? A. Hidro hóa B. Tách nước C. Xà phòng hóa. D. Đề Hidro hóa Câu 13: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 14: Thuốc thử dùng để phân biệt Triolein và tripanmitin là: A. dung dịch NaOH. B. nước Br2 C. dung dịch HCl. D. quỳ tím. Trang 1/3 - Mã đề thi 102
- Câu 15: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2SO4 loãng đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 16: Dãy dung dịch các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. Câu 17: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n. Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 19: Phản ứng đặc trưng của este là: A. Phản ứng cháy. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng thế. Câu 20: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,550. B. 3,425. C. 4,725. D. 3,825. Câu 21: Chất béo là trieste của axit béo với A. etylen glicol. B. ancol metylic. C. glixerol. D. ancol etylic. Câu 22: Amin nào dưới đây là amin bậc ba? A. (CH3)2NH B. (CH3)2CH-NH2 C. CH3NH2 D. (CH3)3N Câu 23: Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. isopropyl fomat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 24: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? A. 28,4g. B. 19,1g. C. 12,95g. D. 25,9g. Câu 25: Chất nào sau đây là lỏng ở nhiệt độ thường? A. tripanmitin B. trimetyl amin. C. metyl amin. D. etyl axetat. Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Giá trị của m là A. 17,8. B. 17,68. C. 53,04 D. 53,40. Câu 27: Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là: A. Alanin. B. Tyrosin. C. Axit glutamic. D. Valin. Câu 28: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 29: Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 30: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 84,75 gam muối. Giá trị của m là: A. 65,55. B. 55,65. C. 56,25. D. 66,75. Câu 31: Để chứng minh anilin có tính chất của một bazơ, cho anilin phản ứng với: A. dung dịch Br2. B. NaOH. C. HCl. D. NaNO3. Câu 32: Chất nào sau đây là metylamin? A. C2H7N. B. CH3NH2. C. C2H3NH2. D. C2H5NH2. Trang 2/3 - Mã đề thi 102
- Câu 33: Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Công thức của hai amin là: A. C2H7N và C3H9N B. C3H9N và C4H11N C. CH5N và C2H7N D. C4H11N và C5H13N Câu 34: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X: A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5 D. HCOOCH3. Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần dung dịch chứa 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần dung dịch chứa 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là: A. (COOC2H5)2. B. (COOC3H7)2. C. (COOCH3)2. D. CH2(COOCH3)2. Câu 36: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml dung dịch rượu etylic 10 o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 60%. Giá trị của m là A. 135. B. 60,75. C. 75,9375. D. 108. Câu 37: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brôm Kết tủa trắng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. C. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. Câu 38: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 40 gam. B. 60 gam. C. 80 gam. D. 20 gam. Câu 39: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,51 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,94 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 8,40 gam. B. 5,64 gam. C. 5,60 gam. D. 11,20 gam. Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Este nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (2) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+3N. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (4) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (5) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (6) Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom. A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 102