Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Khủa (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 24/05/2022 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Khủa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Khủa (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH&THCS SONG KHỦA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHỐI LỚP 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học 2021 – 2022 Số câu, số Mức PHẦN ĐỌC HIỂU Mức 1 Mức 2 Tổng điểm 3 1. Xác định thông tin hoặc chi tiết quan Số câu 2 TN trọng trong bài - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý, đoạn đã Số điểm 2 2 đọc); - Biết liên hệ với bản thân, rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. 2. Hiểu nghĩa từ ngữ, nghĩa của chi tiết 2 Số câu trong bài đọc TN Hiểu nghĩa một số từ ngữ về các chủ điểm đã học. Số điểm 2 2 - Biết tìm vốn từ theo chủ điểm: từ chỉ sự vật, hoạt động, từ chỉ đặc điểm tính chất. 3. Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với Số câu 1TL bản thân hoặc với thực tế cuộc sống Số điểm 2 2 4. Giải quyết vấn đề dựa trên nội dung bài Số câu 1TL đọc Số điểm 1 2 5. Phần sử dụng từ và câu Số câu 1TN 1TL - Biết công dụng của dấu câu, vận dụng điền dấu chấm, dấu phẩy. 1 - Đặt câu theo mẫu giới thiệu Ai, Cái gì, Số điểm 1 2 Làm gì? Khi nào? Như thế nào? Để làm gì? Tổng Số câu 5 3 2 1 10 KIỂM TRA VIẾT Số câu và Mức 1 Mạch kiến thức. Mức 2 Mức 3 Tổng số số điểm a) Chính tả( Nghe -viết) 1 Số câu 1 (Viết được bài chính tả khoảng (viết) 40 chữ/ 15 phút) Số điểm 4 4 b) Viết đoạn văn Số câu 1 1 Viết đoạn văn 4 đến 6 câu giới Số điểm 6 6 thiệu về em hoặc trường em.
  2. TRƯỜNG TH&THCS SONG KHỦA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHỐI LỚP 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học 2021 – 2022 (Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm ) - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc sau: - Trò chơi của bố( trang 119)TV1 - Ánh sáng của yêu thương (trang 130) TV1 - Chơi chong chóng( trang 133) TV1 - Tớ nhớ cậu( trang 82) TV1 II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) 1. Đọc thầm: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. (Theo Trần Mạnh Hùng) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: (6 điểm) Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ
  3. C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A. Nết dìu Na chạy. B. Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng. Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. khóm hoa đỏ thắm. B. khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 5: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào? Câu 6: (1 điểm) Từ nào chỉ hoạt động? A. ngôi trường B. cánh hoa C. đọc bài D. bàn ghế. Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Không trả lời cho câu hỏi nào. Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi Con hãy đặt một câu có từ đường nhé Con: Bố em đang uống cà phê Bố: Thế từ đường đâu Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ Câu 9: (0.5 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? III. Viết (10 điểm) 1.Chính tả: 15 phút (4 điểm) - Học sinh nghe – viết: Nhím nâu kết bạn (Sách Tiếng Việt 2, tập 1- Trang 91) (Viết đoạn: Từ “Nhím trắng tốt bụng quá đến lạnh giá”.) 2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm)
  4. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với người thân BGH DUYỆT Người ra đề Đinh Thị Lịch
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học: 2021 – 2022 I. Đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu c âu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. - HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
  6. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1; 2; 3; 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1. D 2. B 3. A Câu 4. Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Câu 5. Hai chị em Nết và na rất thương yêu nhau Câu 6. C; Câu 7. A 8. Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé! Con: Bố em đang uống cà phê. Bố: Thế từ đường đâu? Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ. II. Viết: (10đ) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần ) 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm. Mẫu Em rất tự hào về chị gái của mình. Chị của em rất xinh đẹp, hiền dịu. Ở nhà, chị luôn nhường nhịn em. Chị còn dạy em học bài, giúp em vẽ tranh. Mỗi dịp sinh nhật, chị thường tặng những món quà mà em thích. Em cảm thấy rất hạnh phúc khi nhận được chúng. Em mong chị gái của mình sẽ luôn khỏe mạnh. ___ Mẫu 2 Em gái của em rất đáng yêu. Bé mới chỉ có mười tháng tuổi thôi. Ở nhà, mọi người hay gọi em là Bông. Em ăn rất khỏe, ngủ cũng rất ngoan. Mỗi khi đi học về, em lại chơi cùng với Bông. Em rất thích được ôm bé vào lòng. Em mong rằng Bông sẽ hay ăn, chóng lớn. Em yêu em gái lắm. ___