Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_kiem.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường TH Phước Bình (Có đáp án)
- KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1/ NH: 2015 – 2016 TRƯỜNG TIỂU- HỌCTrả lời PHƯỚC sai hoặc không BÌNH trả lời được : MÔN0 điểm TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC THẦM – Thời gian: 30 phút HS: Ngày kiểm tra: 4 GIÁM THỊ - GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ LỚP: 2 ÑIEÅM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. ĐỌC THẦM (30 phút) Học sinh đọc bài sau đây rồi làm bài tập. Bài đọc: Câu chuyện về quả cam Gia đình nọ có hai người con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ. - Con ăn đi cho chóng lớn ! Cậu bé cầm quả cam thích thú : “ Chắc ngon và ngọt lắm đây ” . Bỗng cậu bé nhớ đến chị : “ Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt ”. Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “ Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ”.Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói : - Con gái tôi ngoan quá ! Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn. ( Theo Lê Sơn )
- II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1 Gia đình nọ gồm có mấy người ? /0.5đ A. 3 người . B. 4 người. C. 5 người . Câu 2 /0.5đ Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai ? A. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha. B. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị. C. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha. Câu 3 Khi được bố cho cam chín, cậu con trai nghĩ đến ai ? /0.5đ A. Bố làm lụng vất vả, cần uống nước. B. Mẹ đang cuốc đất, rất khát nước. C. Chị đang làm cỏ, chắc rất mệt. Câu 4 Câu chuyện này nói lên sự quan tâm của những ai ? / 1đ A. Cha, mẹ và hai con . B. Cha và hai người con . C. Người cha và người mẹ . Câu 5 Từ nào trong câu : /0.5 đ “Con mèo nhà Nam bắt chuột rất giỏi.” là từ chỉ hoạt động ? A. Giỏi . B. Bắt . C. Chuột. Câu 6 Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì ? / 1đ
- ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1/ NH : 2015 – 2016 ĐỌC THẦM – TẬP LÀM VĂN Lớp : 2.4 I/ - ĐỌC THẦM : ( 4 điểm ) 1.B(0.5đ) 2.C (0.5đ) 3.C (0.5đ) 4.A (1đ) 5. B ( 0.5đ) 6. Đặt đúng mẫu câu Ai là gì ? đạt : 1đ # Không viết hoa đầu câu và ghi dấu chấm ở cuối câu : trừ 0.5đ II/- TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) Cho điểm tối đa nếu bài viết đạt các yêu cầu sau : 1. Yêu cầu - Học sinh viết từ 4 – 5 câu nói về một người thân mà em quý mến. - Lời văn hồn nhiên, chân thật, có nét riêng, mang tính sáng tạo . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt ý trọn vẹn. 2. Hình thức - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp( không mắc quá 2 lỗi chính tả ) 3. Biểu điểm - Tùy mức độ sai sót về ý, điễn đạt và chữ viết, GV cân nhắc cho điểm theo các mức 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 Lưu ý - Học sinh viết không rõ ý hoặc dùng từ không phù hợp: trừ 0.5 điểm / trường hợp. - Các ý rời rạc , không thể hiện được nội dung : trừ 1 điểm. - Viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi : trừ 0.5 điểm ; trên 5 lỗi : trừ 1đ/ bài. - Chữ viết không đúng kích thước, bôi xóa nhiều, bài không sạch : trừ 0.5-1đ/ bài. - Bài trả lời câu hỏi : 2.5đ - Bài viết lạc đề : 1đ