Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 10 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học: 2021 - 2022 Họ và tên: Môn Toán : Lớp 3 Lớp: Thời gian làm bài : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm kí tên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1,2,3,4,5) Câu 1: (1 điểm) M1 a) 1 của 44m là : 4 A. 44m B. 11m C. 21m D. 13m b) Gấp 7 lên 9 lần thì được: A. 54 B. 36 C. 63 D. 45 Câu 2: (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? M1 A. 2 giờ kém 10 phút B. 9 giờ 2 phút C. 10 giờ 10 phút D. 10 giờ 2 phút Câu 3: (1 điểm) 9m 4cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: M1 A. 94 B. 960 C. 90 D. 904 Câu 4: Số góc vuông có trong hình bên là: M1 A. 5 góc vuông B. 4 góc vuông C. 3 góc vuông D. 2 góc vuông Câu 5: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật đó là? M2 A. 16 cm B. 8 cm C. 15 cm D. 20 cm Câu 6: (1 điểm) Điền dấu (>; =; <) thích hợp vào ô trống: M2 A. 7 × 8 8 × 7 B. 72 : 8 54 : 9 C. 5 × 8 7 × 6 D. 63 - 6 20 : 2 + 6 Câu 7: (1 điểm) Đúng ghi Đ ; sai ghi S : M2 a/ Giá trị của biểu thức 9 × 7 + 13 = 76 b/ Giá trị của biểu thức 72 : 9 - 4 = 5
  2. Câu 8: (0,5 điểm) Đặt tính rồi tính M2 a) 660 – 251 486 : 6 b) Tìm x: (0,5 điểm) M3 x : 3 = 120 + 6 Câu 9: (1 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 116 lít xăng, buổi chiều bán được gấp 3 lần số lít xăng bán buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng? M3 Bài giải Câu 10: Năm nay bố 45 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của bố giảm đi 5 lần. Hỏi trước đây 3 năm, con bao nhiêu tuổi? (1 điểm M4) Bài giải ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
  3. Môn Toán: Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Câu Đáp án Biểu điểm 1 a) B b) C Mỗi ý đúng 0,5 điểm 2 C 1 điểm 3 D 1 điểm 4 C 1 điểm 5 A 1 điểm 6 a) = b) d) > 1 điểm a/ Giá trị của biểu thức 9 × 7 + 13 = 76 Đ Mỗi ý đúng 0,5 điểm 7 b/ Giá trị của biểu thức 72 : 9 - 4 = 5 S a) 409 81 a) Mỗi ý đúng 0,5 điểm b) x : 3 = 120 + 6 b) 0,5 điểm 8 x : 3 = 126 x = 126 × 3 x = 378 Bài giải 1 điểm ( Mỗi lời giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: và phép tính đúng được 116 × 3 = 348 ( l) 0,5 điểm) 9 Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là: - Nếu sai tên đơn vị 116 + 348 = 464 ( l) hoặc thiếu đáp số trừ Đáp số: 464 l xăng 0,25điểm) Bài giải 1 điểm ( Mỗi lời giải Tuổi con hiện nay là: và phép tính đúng được 45 : 5 = 9 (tuổi) 0,5 điểm) 10 Tuổi con trước đây 3 năm là: - Nếu sai tên đơn vị 9 – 3 = 6 ( tuổi) hoặc thiếu đáp số trừ Đáp số: 6 tuổi 0,25điểm)
  4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 Môn Tiếng Việt: Lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1. Nội dung kiểm tra: - Giáo viên cho HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học. - Mỗi HS đọc 1 đoạn thời gian 60 tiếng/1 phút - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Bài 1: Ông ngoại ( TV 3 tập 1 trang 34) Bài 2: Trận bóng dưới lòng đường (TV 3 tập 1 trang 52) Bài 3: Đất quý, đất yêu (TV 3 tập 1 trang 84) Bài 4: Nắng phương Nam ( TV3 tập 1 trang 94) Bài 5: Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm * Trả lời câu hỏi: Bài 1: Ông ngoại ( TV 3 tập 1 trang 34) Câu hỏi: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Trả lời: Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên. Bài 2: Trận bóng dưới lòng đường (TV 3 tập 1 trang 52) Câu hỏi: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Trả lời: Các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường. Bài 3: Đất quý, đất yêu (TV 3 tập 1 trang 84) Câu hỏi: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? Trả lời: Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-ti-ô-pi-a. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất Bài 4: Nắng phương Nam ( TV3 tập 1 trang 94) Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? Trả lời: Các bạn ước mong gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. Bài 5: Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) Câu hỏi: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Trả lời: Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 - 2022 Họ, tên HS: Môn Tiếng Việt (đọc-hiểu): Lớp 3 Lớp: Thời gian làm bài: 35 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: Đất quý, đất yêu 1. Ngày xưa, có hai người khách du lịch đến nước Ê-ti-ô-pi-a. Họ đi khắp đất nước thăm đường sá, núi đồi, sông ngòi. Vua nước Ê-ti-ô-pi-a mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. Sau đó, vua sai một viên quan đưa khách xuống tàu. 2. Lúc hai người khách định bước xuống tàu, viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra. Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. Hai người khách rất ngạc nhiên, hỏi: - Tại sao các ông lại phải làm như vậy? Viên quan trả lời: - Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi. Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây. Trên mảnh đất này, chúng tôi trồng trọt, chăn nuôi. Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của chúng tôi. Chúng tôi đã tiếp các ông như những khách quý. Nhà vua đã tặng các ông nhiều sản vật hiếm. Song đất Ê-ti-ô-pi-a đối với chúng tôi là thiêng liêng, cao quý nhất. Chúng tôi không thể để các ông mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ. 3. Nghe những lời nói chân tình của viên quan, hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê- ti- ô- pi-a. TRUYỆN DÂN GIAN Ê-TI-Ô-PI-A (Mai Hà dịch) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 5): B. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (câu 1 đến câu 5): Câu 1. Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?M1 0.5đ a. Hai người khách đi khắp đất nước thăm đường sá, núi đồi. b. Hai người khách được vua mời vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý. c. Hai người khách bị vua cho xuống tàu về nước. Câu 2. Khi sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?M1 0.5đ a. Viên quan tịch thu tất cả tài sản của hai người khách. b. Viên quan sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách. c. Viên quan bảo hai người khách dừng lại và không cho xuống tàu. Câu 3. Đất Ê-ti-ô-pi-a được so sánh với thứ gì?M2 0.5đ a. Như là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt.
  6. b. Như vàng bạc châu báu quý hiếm. c. Như quà tặng vô giá của thiên nhiên. Câu 4. Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ một hạt cát nhỏ? M2 0,5đ a. Vì người Ê- ti- ô- pi-a coi đất của quê hương là thiêng liêng, cao quý nhất. b. Vì người Ê- ti- ô- pi-a sợ dơ tàu khi có khách mang giày dính đất. c. Vì người Ê- ti- ô- pi-a muốn cho hành khách được sạch sẽ khi lên tàu. Câu 5. Hai vị khách đã có suy nghĩ gì về hành động của người Ê-ti-ô-pi-a? M3 1 đ Viết câu trả lời của em: Câu 6. Phong tục trong bài nói lên điều gì về người Ê- ti- ô- pi-a? M4 1 đ Viết câu trả lời của em: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng (câu 7, 8): Câu 7. Câu: “Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng dưới lòng đường.” được viết theo mẫu câu nào?M2 0.5đ a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 8. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? M1 1đ a. Sáng đầu thu trong xanh, em mặc quần áo mới. b. Sân trường vàng nắng mới. c. Tuấn khỏe hơn Thanh. Câu 9. Điền đúng dấu câu thích hợp vào trong đoạn văn sau: Một hôm, trong lúc dọn dẹp nhà cửa tôi thấy mẹ nhìn cái hộp chứa đầy vải vụn và lẩm nhẩm: - Cái này làm được gì nhỉ Lúc sau, mẹ quay sang tôi nói: - A, phải rồi Mẹ sẽ làm cho Cún một cái gối
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 Họ, tên HS: Môn Tiếng Việt : Lớp 3 Lớp: (Phần viết Chính tả) Thời gian viết bài: 15 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết bài “Hũ bạc của người cha”. Tiếng Việt 3 – Tập 1, trang 121. Viết tựa bài và đoạn: “ từ Hôm đó, đến biết quý đồng tiền.”
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 Họ, tên HS: Môn Tiếng Việt : Lớp 3 Lớp: (Phần viết Tập làm văn) Thời gian viết bài: 35 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về người hàng xóm mà em quen biết. Gợi ý: - Người hàng xóm em kể tên là gì, bao nhiêu tuổi? - Người đó làm nghề gì? - Tính tình người đó ra sao? Người đó có những hành động cử chỉ gì làm em quý mến? - Tình cảm của em và gia đình em đối với người đó và tình cảm của người đó đối với gia đình em như thế nào?
  9. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2021– 2022 Môn Tiếng Việt: Lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm). Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra. 2/ Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 b 0,5 điểm 2 b 0,5 điểm 3 a 0,5 điểm 4 a 0,5 điểm Hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý 1 điểm 5 mảnh đất quê hương của người Ê- ti- ô- pi-a. Họ là người rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. 6 1 điểm 7 b 0,5 điểm 8 c 0,5 điểm Một hôm, trong lúc dọn dẹp nhà của, tôi thấy mẹ 1 điểm nhìn cái hộp chứa đầy vải vụn và lẩm nhẩm: 9 - Cái này làm được gì nhỉ? Lúc sau, mẹ quay sang tôi nói: - A, phải rồi! Mẹ sẽ làm cho Cún một cái gối. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm + Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng : + Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả (1 điểm) + Dùng từ, đặt câu phù hợp (1 điểm) + Có sáng tạo (1 điểm)