Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

doc 4 trang Hùng Thuận 24/05/2022 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu Học ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp : Năm học: 2020 – 2021 Họ và tên : Môn: Tiếng Việt 3 Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc to: Đọc thầm: A.Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) 2. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm) Con cá thông minh Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ dẫn đàn con đi quanh hồ kiếm ăn. Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục tìm mọi ngóc ngách trong hồ mà vẫn không kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói gầy rộc đi và kêu khóc ầm ĩ. Cá Quả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn con đói mà đau đớn vì bất lực. Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng cẳng giả vờ chết. Một đàn Kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết tranh nhau leo lên mình nó thi nhau cắn. Cá Quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm con Kiến đã leo hết lên mình Cá mẹ. Cá Quả mẹ liền cong mình nhẩy tùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh, những chú Cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu ? A. Trong một cái ao B. Trong một cái hồ lớn C. Trong biển 2. Chuyện gì xảy ra với cá mẹ và đàn cá con A. Thức ăn trong hồ bị khan hiếm và đói B. Nước trong hồ cạn khô C. Bị con người bắt 3. Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì A. Vì các con quá đông B. Vì chúng nghịch ngợm C. Vì bất lực 4. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng vì
  2. A. Diệt được đàn kiến B. Được người ta cho thức ăn ăn C. Đàn con được ăn một bữa no nê 5. Qua câu chuyện “Con cá thông minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính gì ? A. Dũng cảm B. Hi sinh C. Siêng năng 6. Em hãy chọn một từ để thay thế cho từ “liều lĩnh” trong câu “Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh.” A. Dại dột B. Thông minh C. Đau đớn 7. Qua bài đọc trên, em có suy nghĩ gì về Cá Quả mẹ ? 8. Viết các hình ảnh so sánh trong câu sau: Những thân cây tràm vươn lên trời như những cây nến khổng lồ. so sánh 9. Miền Bắc gọi là “con ngan”, miền Nam gọi là con : A. Con vịt B. Con ngỗng C. Con vịt xiêm 10. Đặt 1 câu theo mẫu câu Ai thế nào?
  3. II. PHẦN VIẾT 1. CHÍNH TẢ: (4 điểm) Chõ bánh khúc của dì tôi Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về. 2. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về người thân của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3 HỌC KÌ II Năm học : 2017 - 2018 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng : (4 điểm). Học sinh bốc thăm tên bài tập đọc đã học. Sau đó mỗi em đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. 1. Trận bóng dưới lòng đường (Trang 54 sách TV3 tập 1) 2. Các em nhỏ và cụ già (Trang 62 sách TV3 tập 1) 3. Giọng quê hương (Trang 76 sách TV3 tập 1) 4.Đất quý, đất yêu (Trang 84 sách TV3 tập 1) 5.Hũ bạc của người cha (Trang 121 sách TV3 tập 1) Tiêu chuẩn cho điểm đọc thành tiếng - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 0,5 điểm. Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 0,25 điểm. Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 hoặc 4 dấu câu): 0,5 điểm; ( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên ): 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút : 0,25 điểm. Đọc quá 2 phút phải đánh vần : 0 điểm ) - Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Trả lời không được hoặc sai ý: 0 điểm 2. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 9 Đáp án B A C B B B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 * Câu 7 Cá Quả mẹ là một con cá thông minh, dám hy sinh thân mình để đàn con được bữa ăn no.
  4. * Câu 8. Những tân cây tràm so sánh những ngọn nến khổng lồ * Câu 10. Học sinh đặt đúng theo mẫu câu , cuối câu có dấu chấm thì đạt 1 điểm. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (4 điểm) : - Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ (0,25 điểm) - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Bài được điểm tối đa khi - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chinh tả, chữ viết rõ ràng trình bày đẹp. - Tuỳ theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết có thể được các mức điểm 5,5 ; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.