Đề kiểm tra định kì Cuối năm môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Supe (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối năm môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Supe (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối năm môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Supe (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3(Trần Vĩnh) Năm học 2017 – 2018 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 Đọc hiểu câu 1 văn bản Câu 1-2 3-4 5 6 số Kiến thức Số 1 1 1 3 Tiếng câu 2 Việt Câu 7 8 9 số Tổng số câu 3 3 2 1 9 Trường Tiểu học Supe BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra Đọc hiểu kết hợp kiểm tra Luyện từ và câu (6 điểm) (Thời gian: 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Một trang giấy trắng Cómột nữ ca sĩ lần đầu tiên biểu diễn, cô cảm thấy rất lo lắng. Cứ nghĩ đến việc sắp phải ra biểu diễn, đối diện với hàng ngàn khán giả phía dưới, tay cô lại ra đầy mồ hôi: “Nếu đang hát mà quên mất lời thì làm thế nào?”. Càng nghĩ tim cô đập càng nhanh, thậm chí cô đã có ý nghĩ rút lui. Lúc đó, một vị tiền bối đi đến, đặt vào tay cô ca sĩ một tờ giấy, nhẹ nhàng nói: “Trong này viết lời bài hát, nếu đang hát mà quên lời thì hãy mở nó ra”. Cô nắm chặt tờ giấy như nắm bụi cỏ cứu cô không rơi xuống vực thẳm và từ từ bước ra sân khấu. Cô không cảm thấy lo sợ, biểu diễn rất thành công mà không cần nhìn vào tờ giấy. Biểu diễn xong, cô vui mừng đi xuống và cảm ơn vị tiền bối. Vị tiền bối cười nói: Chính cháu đã chiến thắng bản thân, tìm lại được sự tự tin. Thực ra, tờ giấy mà ta đưa chỉ là tờ giấy trắng thôi, trong đó không có bất kì lời bài hát nào. Theo Quà tặng cuộc sống 1. Cô ca sĩ cảm thấy như thế nào trong lần biểu diễn đầu tiên?(M1- 0.5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Rất tự tin. B. Rất lúng túng. C. Rất lo lắng. 2. Vị tiền bối đã làm gì? (M1- 0.5đ)
  2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Đặt vào tay cô gái một tờ giấy, dặn cô nếu quên lời bài hát thì mở ra xem. B. Đặt vào tay cô gái một tờ giấy, nói rằng nó sẽ giúp cô giữ bình tĩnh. C. Nắm tay cô gái, khuyên cô cần phải tự tin. 3. Nhờ đâu mà cô ca sĩ luôn thành công? (M2 - 0.5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Luôn có tờ giấy ghi lời bài hát. B. Luôn được quan tâm, giúp đỡ. C. Luôn giữ được sự tự tin. 4. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta sống thiếu tự tin? (M2- 0.5đ) 5. Em có suy nghĩ gì về hành động của vị tiền bối? (M3 – 1đ) Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em. 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4 – 1đ) 7. Hãy tìm 1câu theo mẫu Ai làm gì? Có trong câu chuyện trên. (M1- 0.5đ) . 8. Gạch dưới một từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ ngữ sau: (M2- 0.5 điểm) A. Kiến trúc sư, giảng viên đại học, nhiếp ảnh gia, nghiên cứu viên, giáo sư, nhà sử học, lập trình viên. B. Nghệ sĩ, nhà thơ, họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà biên kịch, nhiếp ảnh gia, lập trình viên, biên đạo mủa, ảo thuật gia. 9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1 điểm) Vườn nhà Nga có đủ các loại hoa hoa hồng hoa cúc hoa huệ hoa lan, và cả hoa mai nữa.
  3. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) Lá cờ Ô- lim – pích Lá cờ năm vòng tròn đan vào nhau là một biểu trưng tiêu biểu của Ô – lim – pích. Lá cờ tung bay mỗi khi Ô – lim – pích đến. Lá cờ biểu trưng cho năm châu lục: màu vàng cho châu Á, màu xanh cho châu Âu, màu đen cho châu Phi, màu xanh lam cho châu Đại Dương, màu Đỏ cho châu Mỹ. Sưu tầm 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Em đã được cùng người thân làm việc gì yêu thích trong ngày chủ nhật? Hãy viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 câu) kể về việc làm đó. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt lớp 3 A. Kiểm tra đọc I) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút) Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án A (0,5 điểm) Câu 3: Đáp án C (0, 5 điểm) Câu 4: VD: Nếu ta sống thiếu tự tin thì ta sẽ luôn lo lắng và vì thế ta không thể hoàn thành tốt được công việc. (1 điểm) Câu 5: (0,5 điểm) Vị tiền bối là một người tốt, già kinh nghiệm, quan tâm giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Câu 6: Trong cuộc sống, em cần luôn tự tin để có thể làm tốt công việc của mình. (0,5 điểm) Câu 7: VD: Cô nắm chặt tờ giấy như nắm bụi cỏ cứu cô không rơi xuống vực thẳm và từ từ bước ra sân khấu.(0,5 điểm) Câu 8: A. Nhiếp ảnh gia. B. Lập trình. Câu 9: Vườn hoa: hồng, .cúc, huệ, .hoa lan, .và cả hoa mai nữa. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm: 25-30 phút) Học sinh kể được những việc đã làm cùng người thân trong ngày chủ nhật. Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết dùng từ, đặt câu. 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa để có 1 bài văn hay.
  4. - Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 3: TT Chủ đề Mức Mức Mức Mức Tổng 1 2 3 4 1 Số học Số câu 2 2 2 1 7 Câu số 1, 2 4, 6 7, 9 10 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 5 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 2 Câu số 3 8 Tổng số câu 3 3 3 1 10 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC MÔN TOÁN LỚP 3 Năm học: 2017 -2018 MÔN TOÁN Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Bài 1 (0,5 điểm- mức 1): Chữ số 6 trong số 82639 có giá trị là: A. 600 B. 60 C. 61 D. 60000 Bài 2(0,5 điểm- mức 1): Giá trị của biểu thức 8 x (3117 – 642) là: A. 24294 B. 24194 C. 19200 D. 91200 Bài 3(0,5 điểm- mức 1): Ngày 1 tháng 6 là chủ nhật. Vậy ngày 1 tháng 7 năm đó là thứ A. Thứ năm B. Thứ bảy C. Thứ tư D. Thứ ba Bài 4(0,5 điểm-mức 1): Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 4 m và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Chiều dài dải nhôm để viền xung quanh tấm biển đó là: A. 48 m B. 48 dm C. 96 dm D. 96 m Bài 5 (0,5 điểm- mức 1): 3204 x 3 = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 25632 B. 26532 C. 35632 D. 27632 Bài 6(0,5 điểm- mức 1): Trong số 96023, giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là: A. 3 lần B. 3000 lần C. 30 lần D. 30 000 lần Bài 7(0,5 điểm- mức 2): May 4 bộ quần áo hết 20 m vải. Hỏi có 600 m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo? A. 30 bộ B. 12 bộ C. 150 bộ D. 120 bộ
  5. Bài 8(0,5 điểm- mức 2): Hai đội công nhân trồng rừng. Đội thứ nhất trồng được 12 450 cây và bằng nửa số cây đội thứ hai trồng được. Hỏi cả hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây? A. 25632 cây B. 24900cây C. 37 350 cây D. 37530 cây Phần 2: Tự luận (6 điểm) Bài 1: (2 điểm- mức 2): Đặt tính rồi tính: a, 2078 x 6 b, 40753 - 16048 c, 13219 + 8494 d, 9227 : 8 Bài 2: (1 điểm- mức 3): Tìm x biết: a, x : 6 = (748 - 124) : 8 b, X x 7 = 9681 - 1904 x 4 Bài 3: ( 0,5 điểm- mức 3): Giá một gói bột canh là 3600 đồng. Mua 8 gói bột canh vẫn rẻ hơn một gói bột ngọt 8600 đồng. Tính giá tiền một gói bột ngọt.
  6. Bài 4: ( 1,5 điểm- mức 3): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 36 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài 5: ( 1 điểm- mức 4): An vào một cửa hàng sách cũ. An tìm được một cuốn truyện tranh dày 90 trang mà an rất thích. Khi mở sách ra xem, An thấy quyển truyện đó bị xé mất các trang 23; 48 và 85. Hỏi quyển truyện còn bao nhiêu trang?(Biết quyển truyện tranh được in 2 mặt)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Phần I: Bài 1: A Bài 2: A Bài 3: D Bài 4: C Bài 5: A Bài 6: D Bài 7: D Bài 8: C Phần tự luận: Bài 1: a, x = 13 b, x = 295 Bài 2: a, 102468 b. 24705 c. 15713 d, 1153 (dư 3) Bài 3: Giá tiền 8 gói bột canh là: 3600 x 8 = 28800 (đồng) Giá tiền một gói bột ngọt là: 28800 + 8600 = 37400 (đồng) Đáp số: 37400 đồng Bài 4: Chiều rộng hình chữ nhật là: (36 - 4): 2 = 16 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 16 + 4 = 20(cm) Đáp số: 20 cm ; 16 cm Bài 5: Vì truyện được in 2 mặt nên khi mát 1 trang thì sẽ mất cả trang bên kia , nên số trang bị mất là: 3 x 2 = 6 (trang) Số trang còn lại là: 90 - 6 = 84 (trang) Đáp số: 84 trang