Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Bài 2: Thư thăm bạn - Năm học 2022-2023

docx 10 trang binhdn2 23/12/2022 2550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Bài 2: Thư thăm bạn - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_14_bai.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Bài 2: Thư thăm bạn - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Chia sẻ được với bạn những cách em liên lạc với người thân, bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và hình ảnh minh hoạ. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. + Biết cách sử dụng lời xưng hô phù hợp khi viết thư. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn Nhã Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường mới. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: một số bức thư viết tay, bảng phụ ghi đoạn Thu Vân xa nhớ đến đọc thơ - HS: SGV, bút, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  2. 2 -GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, – HS hoạt động nhóm đôi hoặc chia sẻ với bạn những cách em liên lạc với người nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn thân, bạn bè. những cách em liên lạc với người thân, bạn bè. HS có thể nói về hình thức (trao đổi trực tiếp, nhắn tin, gọi điện thoại, viết thư, ), nội dung, thời gian, – GV cho HS đọc tên bài và quan sát hình thức – HS đọc tên bài và quan sát trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. hình thức trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. – HS nghe GV giới thiệu bài – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc mới mới, quan sát GV ghi tên bài Thư thăm bạn. đọc mới Thư thăm bạn. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (27 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: toàn bài đọc - HS lắng nghe giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: lời xưng hô, từ để hỏi, để kể, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ GV hướng dẫn: - HS lắng nghe và luyện đọc + Cách đọc một số từ ngữ khó: vẫn, khoẻ, dễ mến, kể chuyện, diễn kịch, + Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: thân thiện (tử tế và thiện cảm); hiền hoà (hiền lành và ôn hoà); - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 3 phần: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư - Luyện đọc câu dài: - HS lắng nghe và luyện đọc +Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Mình/ rất thích sinh hoạt Câu lạc bộ Em yêu Tiếng Việt/ và thường cùng các bạn kể chuyện, diễn kịch, đọc thơ, //; Dù vậy,/ mình vẫn luôn nhớ Huế,/ nhớ
  3. 3 dòng sông Hương hiền hoà,/ nhớ thầy cô/ và các bạn./; - Luyện đọc từng đoạn: - HS lắng nghe và luyện đọc - HS đọc luân phiên d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài - HS đọc luân phiên cả bài 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Bạn Nhã Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường mới. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm - GV cho HS trả lời câu 1 đến câu 4: Câu hỏi 1. Bạn Nhã Uyên viết thư cho ai? Bạn - Bạn Nhã Uyên viết thư cho xưng hô thế nào? Thu Vân, xưng "bạn với mình". Câu hỏi 2. Bạn Nhã Uyên hỏi thăm những gì? - Bạn Nhã Uyên hỏi thăm sức khỏe cả nhà Thu Vân. Câu hỏi 3. Bạn Nhã Uyên kể những gì? - Bạn Nhã Uyên kể: • Đã quen với việc học ở Hà Nội • Thầy cô giáo rất thân thiện, dễ mến • Thích sinh hoạt câu lạc bộ em yêu tiếng việt và thường cùng các bạn kể chuyện, diễn kịch, đọc thơ • Như Huế, sống Hương , bạn bè và thầy cô Câu hỏi 4. Phần cuối thư, bạn viết những gì? - Phần cuối thư, bạn viết lời hỏi thăm sức khỏe gia đình và chúc Thu Vân luôn vui vẻ và đáng yêu. - GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung - Nội dung bài đọc: Bạn Nhã bài học. Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường mới. Câu hỏi 5. Theo em, tình cảm của Nhã Uyên với - Theo em, tình cảm của Nhã quê hương và bạn bè thế nào? Uyên với quê hương và bạn bè: sâu đậm và thấm thiết. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  4. 4 - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - Nội dung bài đọc: Bạn Nhã sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung Uyên viết thư cho bạn Thu Vân bài. Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc của để hỏi thăm và kể về việc học từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. tập của mình ở trường mới. - GV đọc mẫu đoạn Thu Vân xa nhớ đến đọc - HS nghe GV đọc mẫu đoạn thơ Thu Vân xa nhớ đến đọc thơ - GV cho HS luyện đọc lại đoạn trên trong nhóm - HS luyện đọc lại 1 đoạn (tự nhỏ hay đọc trước lớp. chọn hoặc có hướng dẫn) trong nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. - GV tổ chức HS thi đọc/ đọc trước lớp hay cho - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay HS khá giỏi đọc cả bài. cho HS khá giỏi đọc cả bài. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: tiết 2 - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Biết cách sử dụng lời xưng hô phù hợp khi viết thư. Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, - HS: SGK, bút, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho Học sinh hát bài Lá thư gửi thầy. Học sinh hát bài Lá thư gửi thầy. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Trao đổi với bạn bè về lời xưng hô khi viết thư (12 phút) a. Mục tiêu: Trao đổi với bạn bè về lời xưng hô khi viết thư
  6. 6 b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT và gợi ý (nếu có). phân tích gợi ý (nếu có). - Yêu cầu HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm - HS thực hiện BT theo cặp. nhỏ hoặc nói trước lớp trên cơ sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc câu hỏi. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Một số nhóm HS nói trước lớp. • Gửi bạn bè: Tớ - cậu, bạn - mình • Gửi thầy cô: Thầy (cô) - em • Gửi người thân: o ông bà - con o bố mẹ - con o anh chị - em - Yêu cầu HS và GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài học. B.5 Hoạt động Nói và nghe (13 phút) a. Mục tiêu: Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT: gợi ý (nếu có). Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý: + Tên + Hình dáng + Tính tình + Tình cảm - Yêu cầu HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm - HS thực hiện BT theo cặp nhỏ trên cơ sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc câu hỏi. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Một số nhóm HS nói trước - Yêu cầu HS và GV đánh giá kết quả thực hành lớp. và kết nối vào bài học. Trong lớp em có nhiều bạn nhưng em ấn tượng nhất là bạn Thủy Tiên. Bạn có dáng người tròn trịa, hơi thấp. Nước da của bạn ấy trắng hồng, sạch sẽ. Bạn có một khuôn mặt tròn, khi cười hay nói, em thấy má bạn có hai cái lúm đồng tiền xinh xinh. Mắt bạn đen láy và tròn, miệng nhỏ, che đi mấy cái răng cửa bị sún. Lúc nào đi học, bạn cũng được mẹ bím cho hai cái đuôi sam lủng lẳng
  7. 7 dưới cái nơ ruy băng màu đỏ tươi. Ở lớp, bạn ngoan, tốt bụng và học giỏi nên cô giáo thương và các bạn cũng mến bạn ấy nữa. Em và bạn cũng hay chơi với nhau rất vui vẻ. Em rất quý mến bạn và mong ước sang năm lên lớp 4, tụi em vẫn là bạn thân của nhau. * Hoạt động nối tiếp: (3phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: tiết 3, đọc lại bài thư thăm bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  8. 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Nhận diện được cấu tạo, nội dung một bức thư và biết cách viết lời thăm hỏi trong thư gửi cho bạn bè. Thi đọc thơ về tình bạn và nói được về hình ảnh hoặc câu thơ em thích. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, thẻ từ màu xanh và hồng ở BT1 - HS: SGK, bút, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo (20 phút)
  9. 9 a. Mục tiêu: Nhận diện được cấu tạo, nội dung một bức thư và biết cách viết lời thăm hỏi trong thư gửi cho bạn bè. b. Phương pháp, hình thức tổ chức Bài 1: Nhận diện thể loại: - GV gọi HS đọc đề – HS xác định yêu cầu của BT - GV cho HS đọc lại bài thư thăm bạn 1, đọc lại bài Thư thăm bạn, đọc các thẻ màu hồng và - GV cho HS thảo luận nhóm các thẻ màu xanh. – HS thảo luận nhóm chọn các thẻ màu xanh phù hợp với mỗi thẻ màu hồng. − HS làm bài vào VBT. – Một vài cá nhân/ nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. - GV chốt những nội dung chính của một bức thư – HS rút ra cấu tạo và những nội dung chính của một bức thư dưới sự hỗ trợ của GV. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề - HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc các gợi ý. - GV cho HS thảo luận nhóm – HS chia sẻ trong nhóm những nội dung muốn thăm hỏi, thông báo với bạn. – HS viết bài vào VBT. - GV mời HS đọc bài – Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. Hà Nội, ngày 7 tháng 4 nằm - GV nhận xét 2022 Ông bà ngoại kính mến! Ông bà ngoại dạo này có khỏe không? Dừa thu hoạch có nhiều hơn lúc trước không? Bây giờ là thời điểm cháu đang ôn tập thi kì II nên những ngày ngày nghỉ cuối tuần cũng không thể về quê được. Cháu nhớ ông bà lắm! Mặc dù bài vở học kì này nhiều và khó, nhưng cháu hết sức cố gắng để đạt được danh hiệu học sinh giỏi. Cháu nhất quyết không phụ lòng cha mẹ
  10. 10 vất vả lo cho cháu ăn học và sự tin tưởng của ông bà ngoại. Sau khi thi xong, nhất là trong dịp hè sắp tới, cháu sẽ về quê ở lâu dài bên ông bà ngoại. Ba mẹ cháu ở trên này cũng khỏe cùng với cuộc sống tốt. Em trai cháu đã nói bập bẹ và chập chững bước đi rồi. Cuối thư, cháu chúc ông bà ngoại sống vui và sống mãi với con cháu. Cháu của ông bà ngoại Kí tên Minh Thư – HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - hs lắng nghe - Thi đọc thơ về tình bạn – HS thi đọc thơ trong nhóm nhỏ. – Mỗi nhóm cử một HS thi trước lớp và nói về câu thơ hoặc hình ảnh em thích trong bài thơ đã đọc. – HS bình chọn bạn đọc hay nhất. – HS nghe GV nhận xét hoạt động vận dụng. - Chuẩn bị: tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: