Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Châu Bình 1 (Có đáp án)

doc 5 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Châu Bình 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Châu Bình 1 (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học Châu Bình I ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 2 NĂM HỌC : 2020-2021 Họ và tên : Môn : Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian: 55 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu và kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) (Thời gian: 25 phút) Đọc thầm bài “Những quả đào”, sách Tiếng Việt lớp 2, tập 2 trang 91. Những quả đào 1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu: - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu: - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không? 2. Cậu bé Xuân nói: - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét. 3. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ: - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. - Ôi cháu của ông còn thơ dại quá! 4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế? - Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về.
  2. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! - Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (6đ) Câu 1. (0.5đ). Sau chuyến đi xa, người ông mang về mấy quả đào? A. 3 quả đào. B. 4 quả đào. C. 5 quả đào. Câu 2. (0.5đ). Ông nhận xét ai mai sau sẽ làm vườn giỏi? A. Việt. B. Vân. C. Xuân. Câu 3.(0.5đ) Ông nhận xét Việt là người như thế nào? A. Còn thơ dại. B. Làm vườn giỏi. C. Có tấm lòng nhân hậu. Câu 4.(0.5đ) Trong bài đọc, em thích nhất nhân vật nào, vì sao? Câu 5. (0.5đ) Điền vần iu hay iêu vào chỗ chấm cho đúng: a) ch . khó b) cánh d Câu 6. (1.5đ) a, Em hãy tìm 1 từ chỉ đặc điểm có trong bài “ Qủa đào”. b, Đặt một câu nêu đặc điểm với từ vừa tìm được. Câu 7. (1đ) Điền dấu “.” hoặc dấu “,” vào ô trống để được đoạn văn hoàn chỉnh:
  3. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông Hoa nhài trắng mịn Hoa mộc hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Câu 8. (1đ) Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. ( thư viện, nằm im, tàu hỏa, nhìn, xe buýt, voi, băng qua, bàn ghế) - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ hoạt động: B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (30 phút)( 10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết : (4 điểm) Bài viết: Nhà gấu ở trong rừng (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 53)
  4. 2. Tập làm văn: (6 điểm) (15 phút) Đề: Em hãy viết 4- 5 câu kể lại việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Em muốn kể về việc làm nào của Bác Hồ? - Bác đã làm việc đó như thế nào? - Em có suy nghĩ giừ về việc em vừa kể ở trên.
  5. Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 2 Phần Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 4: Các em ghi theo cảm nhận của bản thân, có tên nhân vật được 0.25đ, giải thích đơn giản được vì sao được 0.25đ. Câu 5: a) iu, b) iêu (0,5 điểm) Câu 6: Câu 7. (1đ) Điền dấu “.” hoặc dấu “,” vào ô trống để được đoạn văn hoàn chỉnh: Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông. Hoa nhài trắng mịn. Hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Câu 8. B. Phần kiểm tra viết: 1. Chính tả: (4đ) -Tốc độ đạt yêu cầu. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. - Sai 1 lỗi trừ 0.25 đ 2. Tập làm văn: (6 đ)