Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Khánh Yên Trung (Có đáp án)

doc 18 trang dichphong 3850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Khánh Yên Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2017_2018_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Khánh Yên Trung (Có đáp án)

  1. Ma trận đề kiểm tra kì I - Môn: Toán lớp 2 Năm học 2017- 2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG Mạch kiến thức, Số câu và số kĩ năng TN TN TN TN TN điểm TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ Số học: Thực hiện Số câu 1 3 1 1 1 4 phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Câu số 1 6, 7, 1 4, 5 Tìm x các dạng đã 6 7 học. Giải bài toán về 8 6,7 nhiều hơn, ít hơn. So sánh số Số 1,0 4,0 2,0 1,0 1,0 7,0 điểm Đại lượng và đo lường: Biết xem Số câu 2 1 1 lịch xác định ngày giờ.Xem đồng hồ. Câu số 2, 3 4 2 Chuyển đổi đơn vị đo Số điểm 1,0 0,5 1,0 Số câu Yếu tố hình học: 1 1 Nhận dạng được Câu số hình tam giác. 5 3 Số 0,5 1,0 điểm Số 3 1 3 1 1 1 5 5 câu Tổng Số 2,0 0,5 4,0 0,5 2,0 1,0 3,0 7,0 điểm % 30% 30% 30% 10% 100%
  2. Trường Tiểu học Khánh Yên Trung Thứ , ngày tháng 12 năm 2017 Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp : 2 (Năm học: 2017 – 2018) Môn: Toán Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo Câu 1: Nối phép tính với kết quả đúng: 29 7 43 26 58 17 33 22 52 19 90 32 Câu 2: 1 ngày có giờ A. 24 B. 42 C. 12 Câu 3: 17 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ Câu 4 : 4dm = cm A. 4 cm B. 40 cm C. 400 cm Câu 5: Quan sát hình rồi khoanh vào đáp án đúng: A B C D E G H
  3. Trong hình vẽ trên có mấy hình tam giác ? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 6: Đặt tính rồi tính. 35 + 48 47 + 29 74 – 9 100 – 56 Câu 7: Tìm x. x + 35 = 60 x - 15 = 45 Câu 8 : , = 35 + 15 80 – 10 - 15 Câu 9: Vườn nhà ông Nam trồng 35 cây cam và bưởi . Trong đó có 19 cây bưởi. Hỏi vườn nhà ông Nam trồng bao nhiêu cây cam ? Câu 10: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số.
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – KHỐI 2 NĂM HỌC : 2017 - 2018 Câu 1: Nối phép tính với kết quả đúng: 29 7 43 26 58 17 33 22 52 19 90 32 Câu 2: 1 ngày có giờ A. 24 B. 42 C. 12 Câu 3: 17 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ Câu 4 : 4dm = cm A. 4 cm B. 40 cm C. 400 cm Câu 5 : Quan sát hình rồi khoanh vào đáp án đúng: A B C D E G H Trong hình vẽ trên có mấy hình tam giác ? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 6: Đặt tính rồi tính. 35 + 48 47 + 29 74 – 9 100 – 56 Câu 7: Tìm x. x + 35 = 60 x - 15 = 45 Câu 8 : , =
  5. 35 + 15 80 – 10 - 15 Câu 9: Vườn nhà ông Nam trồng 35 cây cam và bưởi . Trong đó có 19 cây bưởi. Hỏi vườn nhà ông Nam trồng bao nhiêu cây cam ? Câu 10: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM Câu 1: 1 điểm. Nối phép tính với kết quả đúng ( Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm) 29 – 7 nối với 22 43 – 26 nối với 17 52 – 19 nối với 33 90 – 32 nối với 58 Câu 2: 0,5 điểm. Khoanh mỗi ý đúng cho 0,5 điểm A. 24 Câu 3: 0,5 điểm. B. 40 cm Câu 4: 0,5 điểm. Khoanh vào A. 5 giờ Câu 5 : 0,5 điểm Khoanh vào B. 3 hình Câu 6: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm) Kết quả thứ tự là: 83 76 65 44 Câu 7: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) x + 35 = 60 x – 15 = 45 x = 60 – 35 ( 0,25 diểm) x = 45 + 15 ( 0,25đ) x = 25 ( 0,25 điểm) x = 60 ( 0,25đ) Câu 8 : , = ( 1 điểm) 35 + 15 <. 80 – 10 - 15
  6. Câu 9: 2 điểm Bài giải Vườn nhà ông Nam trồng số cây cam là: 0,5 điểm 35 - 19 = 16 cây) 1 điểm Đáp số: 16 cây cam. 0,5 điểm Câu 10 : 1 điểm Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10 (0,25 điểm) Số lớn nhất có một chữ số là: 9 (0,25 điểm) Hiệu là: 10 – 9 = 1 (0,5 điểm)
  7. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng 1 2 3 4 Tổng số điểm Kiến thức Tiếng Việt Nhận biết được các từ chỉ đồ Số câu 1 vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất, từ 1 1 1 4 cùng nghĩa. Nhận biết được các từ chỉ Ai làm gì? , Ai thế nào? , Ai là gì? Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Đọc hiểu văn bản 2 2 1 1 - Hiểu ý chính của đoạn văn. Số câu 6 - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc Số điểm 1 1 1 1 4 Số câu 3 3 2 1 10 Tống Số điểm 1,5 1,5 2 2 7
  8. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số Câu 2 1 1 1 5 Đọc hiểu 1 văn Câu bản số 1, 2 4 7 5 Số Câu Kiến 1 1 2 1 5 thức tiếng 2 Việt Câu số 6 3 8,9 10 Tổng số câu 3 2 2 2 1 10
  9. KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2017 -2018 Môn : Tiếng Việt Lớp 2 Thời gian làm bài : 40 phút A.Phần đọc: (10 điểm) I . Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Sự tích cây vú sữa” đọc đoạn: “ Ở nhà cảnh vật vấn như xưa ngọt thơm như sữa mẹ.” (trang 96) Bài 2: “Bé Hoa”; đọc đoạn: “ Bây giờ mẹ vẫn chưa về.” (trang 121). Bài 3: “Bà cháu”: Sách Tiếng Việt tập 1 (trang 86) đoạn: Ngày xưa ở làng kia bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Sự tích cây vú sữa 1.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh,cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. * Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa ”
  10. Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a. Vì cậu thích đi chơi. b. Vì ham chơi, bị mẹ mắng. c. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường. Câu 2: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? a. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. b. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. c. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé? a. Cây xanh ra rất nhiều quả chín. b. Dòng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. c. Quả chín mọng, rơi vào lòng cậu bé. Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? a, Em là người gọn gàng, sạch sẽ. b, Em đang luyện viết chữ. c, Em học lớp mấy? Câu 5: Các từ sau đây chỉ gì? viết bài, vui chơi, thể dục, múa hát, quét nhà. a, Từ chỉ sự vật. b, Từ chỉ tính nết. c, Từ chỉ hoạt động. Câu 6: Sắp xếp lại các từ ở dòng sau để tạo thành một câu và viết lại câu đó. Em chăm học/ bông hoa / được cô giáo tặng Câu 7: Đặt 1 câu theo mẫu Ai/ thế nào? Câu 8: Em hãy đặt dấu phẩy vào câu sau cho phù hợp: Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.
  11. Câu 9 : Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ làm gì” ? Cô giáo đang giảng bài. Câu 10 : Tìm từ trái nghĩa : vui khóc B. Phần viết: (10 điểm) I.Viết chính tả: (5điểm (15 phút) (nghe – viết) bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 128 và 129, viết đoạn từ : “ Ngày hôm sau và nô đùa” Con chó nhà hàng xóm Ngày hôm sau, bác hang xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. II/ Phần tập làm văn: (5điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , dựa theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Bao nhiêu tuổi, hiện đang đi học hay làm nghề gì? c) Nói về từng người trong gia đình em? d) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? ĐÁP ÁN A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 tiếng/ phút thuộc chủ đề đã học ở học kì I. - Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1: b ( 0,5đ) Câu 2: c ( 0,5đ) Câu 3: b ( 0,5đ) Câu 4: b. ( 0,5đ)
  12. Câu 5: c. (0,5 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) Em chăm học được cô giáo tặng bông hoa. Câu 7: (0,5 điểm) VD : Mẹ em rất hiền lành. Câu 8: (0,5 điểm) Bạn Lan lớp em chăm ngoan, học giỏi. Câu 9 (0,5 điểm) Cô giáo đang giảng bài. Câu 10 : (0,5 điểm) vui buồn khóc cười B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả (nghe – viết) ( 4 điểm) ( khoảng 15 phút) * Viết đúng tốc độ, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ( 4 điểm) * Viết được nội dung yêu cầu bài chính tả theo đúng tốc độ, trình bày đẹp. Viết sai từ 1 đến 2 lỗi chính tả trong bài(trừ 0,25) * Viết được nội dung bài chính tả.viết sai từ 2 đến 3 lỗi chính tả trong bài(0,5điểm) * Chưa hoàn thành: Chưa đạt được các yêu cầu trên. 2. Viết đoạn văn ( 6 điểm) ( khoảng 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) kể về gia đình em. Dựa theo gợi ý sau: a) Nhà em có những ai? b) Cha ,mẹ, anh hoặc chị, em của em thường làm gì cho em? c) Em yêu quý ai nhất? (Tùy nội dung bài viết của học sinh giáo viên cho điểm)
  13. Trường Tiểu học Khánh Yên Trung Thứ , ngày tháng 12 năm 2017 Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp : 2 (Năm học: 2017 – 2018) Môn: Tiếng việt Điểm Lời nhận xét của thầy cô Đọc thầm và làm bài tập Sự tích cây vú sữa 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2.Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh,cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. * Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa ” Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a. Vì cậu thích đi chơi. b. Vì ham chơi, bị mẹ mắng. c. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường.
  14. Câu 2: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? a. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. b. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. c. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé? a. Cây xanh ra rất nhiều quả chín. b. Dòng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. c. Quả chín mọng, rơi vào lòng cậu bé. Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? a, Em là người gọn gàng, sạch sẽ. b, Em đang luyện viết chữ. c, Em học lớp mấy? Câu 5: Các từ sau đây chỉ gì? Viết bài, vui chơi, thể dục, múa hát, quét nhà. a, Từ chỉ sự vật. b, Từ chỉ tính nết. c, Từ chỉ hoạt động. Câu 6: Sắp xếp lại các từ ở dòng sau để tạo thành một câu và viết lại câu đó. Em chăm học/ bông hoa / được cô giáo tặng Câu 7: Đặt 1 câu theo mẫu Ai/ thế nào? Câu 8: Em hãy đặt dấu phẩy vào câu sau cho phù hợp: Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. Câu 9 : Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ làm gì” ? Cô giáo đang giảng bài. Câu 10 : Tìm từ trái nghĩa : vui khóc
  15. Ma trận đề kiểm tra kì I - Môn: TNXH lớp 2 Năm học 2017- 2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số câu TỔNG Mạch nội dung và số TN TN TN TN TN điểm TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ 1. Cơ quan vận Số câu 1 1 2 động, xương cơ Câu số 1 2 1,2 Số 1,0 1,0 2,0 điểm 2. Cơ quan tiêu hóa, ăn uống vệ sinh sạch Số câu 1 1 1 3 sẽ để cơ thể khỏe mạnh Câu số 5 4 3 3,4, 5 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Số câu 3. Các thành viên 1 1 2 trong gia đình. Câu số Trường học của em 6 7 6,7 Số 2,0 3,0 5,0 điểm Số 2 2 1 1 1 5 2 câu Tổng Số 2,0 2,0 1,0 2,0 3,0 5,0 5,0 điểm % 20% 20% 30% 30% 100%
  16. Trường Tiểu học Khánh Yên Trung Thứ , ngày tháng 12 năm 2017 Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp : 2 (Năm học: 2017 – 2018) Môn: Tự nhiên xã hội Điểm Lời nhận xét của thầy cô Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1: Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ ? a. Đúng b. Sai Câu 2: Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai Câu 3: Cơ quan tiêu hóa gồm có : miệng thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai Câu 4: Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta ăn nhiều thịt và không nên ăn rau đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai Câu 5: Ăn sạch ,uống sạch dể đề phòng bệnh giun đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai Viết tiếp vào chỗ Câu 6: Gia đình em có người, đó là: Câu 7: Em hãy giới thiệu về trường học của em ?
  17. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ a. Đúng Câu 2: Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai ? b. Sai Câu 3: Cơ quan tiêu hóa gồm có : miệng thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa đúng hay sai ? a. Đúng Câu 4: Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta ăn nhiều thịt và không nên ăn rau đúng hay sai ? b. Sai Câu 5: Ăn sạch ,uống sạch dể đề phòng bệnh giun đúng hay sai ? a. Đúng Câu 6: Kể đúng gia đình mình có mấy thành viên là những ai Câu 7: Em hãy giới thiệu về trường học của em Giới thiệu tên trường, địa chỉ của trường và giới thiệu ở trường có những ai ngoài thầy cô còn có ai. Chúng em cần làm gì để thể hiện lòng kính trọng và biết ơn họ (Giáo viên lần lượt kiểm tra từng học sinh và đánh giá HS qua bài kiểm tra theo các mức độ CHT – HT – HTT)