Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

docx 2 trang dichphong 6900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút) A. Phần trắc nghiệm. Chọn ý trả lời đúng ghi vào tờ giấy thi: Câu 1: (1 điểm) Số năm mươi bảy viết là: A. 75 B. 57 C. 55 D. 77 Câu 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm viết vào tờ giấy thi: a) 6dm = cm b) 70cm = dm Câu 3: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm viết vào tờ giấy thi: a) 15 kg – 9 kg + 27 kg = kg: b) 81lít – 27 lít – 35 lít = lít Câu 4: (1 điểm) Hiệu giữa số lớn nhất có hai chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số là: A: 89 B: 90 C: 98 D: 99 Câu 5: (1 điểm) Bây giờ là buổi sáng. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 9 giờ C. 8 giờ B. 7 giờ D. 6 giờ Câu 6: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? A: 2 hình tứ giác C: 4 hình tứ giác B: 3 hình tứ giác D: 5 hình tứ giác B. Phần tự luận. Bài 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 56 + 23 b) 98 – 45 c) 25+57 d) 73 - 29 Bài 2: (1 điểm) Tìm x biết: a) x + 42 = 68 b) 63 – x = 25 + 9 Bài 3: (1 điểm) Nam có 25 nhãn vở Hùng có ít hơn Nam 12 nhãn vở. Hỏi Hùng có bao nhiêu nhãn vở? Bài 4: (1 điểm) Mẹ năm nay 34 tuổi. Con năm nay 8 tuổi. Hỏi hai năm trước mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Toán 2 A. Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Đúng là ý B Cho 1 điểm. Câu 2: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Câu 3: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Câu 4: Đúng là ý A Cho 1 điểm. Câu 5: Đúng là ý D Cho 1 điểm. Câu 6: Đúng là ý B Cho 1 điểm. B. Phần tự luận (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0.25 điểm Bài 2: (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0.5 điểm Bài 3: (1 điểm) Hùng có số nhãn vở là: 25 – 12 = 13 (nhãn vỡ) (cho 1 điểm) Đáp số: Hùng có 12 nhãn vở (Không ghi đáp số trừ 0,25 điểm) Bài 4: (1 điểm) Mẹ hơn con số tuổi là: 34 – 8 = 26 (tuổi) (cho 0,5 điểm) Sau mỗi năm mỗi người đều thêm 1 tuổi vì vậy ở bất kỳ thời điểm nào mẹ vẫn hơn con 26 tuổi. Vậy hai năm trước mẹ hơn con 26 tuổi. (cho 0,5 điểm) (Lưu ý: Nếu học sinh có cách giải khác logic ra kết quả đúng cho điểm tối đa)